ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2971/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19 TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 3720/TTr-SLĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về thực hiện
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi 01 thủ tục hành chính về thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 tại Quyết định số 1778/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội dự thảo Quyết định sửa đổi bổ sung quy trình nội bộ đối với
thủ tục hành chính này được ban hành theo Quyết định số 1923/QĐ-UBND ngày 13
tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở LĐTBXH;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2971/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Việc làm
|
1
|
2.002398
|
Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại
dịch COVID-19
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
Không
|
- Bộ luật Lao động;
- Luật Việc làm;
- Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
- Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2971/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Thủ tục “Hỗ trợ người sử dụng
lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động do đại dịch COVID-19”
- Trình tự thực hiện:
Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội xác nhận về
việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo
hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và
đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo. Cơ quan bảo
hiểm xã hội xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của
người sử dụng lao động.
+ Bước 1: Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công nơi đặt trụ sở chính. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì
tiếp nhận, ra phiếu hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không đủ thành phần thì
hướng dẫn Người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ theo quy định.
Người sử dụng lao động có thể nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ làm các đợt khác nhau để phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và việc
sử dụng lao động. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng 1 lần theo
chính sách này.
Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bước 2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, quyết định việc hỗ trợ (theo Mẫu số
04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg).
+ Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản
giấy và bản điện tử Quyết định hỗ trợ đến Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và
Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Trường hợp không hỗ trợ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân đến Trung
tâm Phục vụ hành chính nhận kết quả.
Sau khi nhận được quyết định hỗ trợ của Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện
chuyển kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động để người sử dụng lao động thực
hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án đã được
phê duyệt.
- Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
+ Nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh.
+ Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động và kê
khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở
lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
+ Văn bản của người sử dụng lao động về việc thay đổi
cơ cấu, công nghệ.
+ Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
+ Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người
sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng
tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị
hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo
theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện:
Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp
bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn
vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - nghề nghiệp,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh
doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không
xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định
thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công
việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực
hiện nhiều hợp đồng lao động như trên thì người lao động và người sử dụng lao động
của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất
nghiệp.
- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện: Quyết định về việc hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số
03: Đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để
duy trì việc làm cho người lao động;
+ Mẫu số
02: Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì
việc làm cho người lao động.
+ Mẫu
số 02a: Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đề nghị xác
nhận để tham gia đào tạo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ ngày 01/7/2021 đến hết
ngày 30/6/2022.
+ Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm đề nghị hỗ trợ.
+ Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ trong các trường
hợp:
. Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động;
. Thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị
sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của người sử dụng
lao động;
. Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm.
+ Có doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề
nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm
2020.
+ Có phương án hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy
trì việc làm cho người lao động theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Bộ luật Lao động;
+ Luật Việc làm;
+ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
+ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ...…...
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .............
I. Thông tin đơn vị sử dụng lao
động
Tên đơn vị
.................................... Tên viết tắt
....................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)
.................................... Mã số kinh doanh ..........................
Trụ sở chính
.........................................................................................................................
Điện thoại
........................................................................ Fax
..............................................
Người đại diện
.................................................................... Số tài khoản
............................
Tại Ngân hàng:
.....................................................................................................................
Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh: .................................................................
...............................................................................................................................................
Số lao động tại thời điểm đề nghị
hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng): ..............................................................................................................................................
Nguyên nhân buộc phải thay đổi cơ
cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh:
...............................................................................................................................................
II. Tình hình sản xuất, kinh
doanh
- Doanh thu quý liền kề trước thời
điểm đề nghị hỗ trợ: ......................................................
- Doanh thu của quý cùng kỳ quý liền
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm
2020): ..................................................................................................................
- So doanh thu của quý liền kề trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020:
.................................... (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Số lao động cần đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động: .................................... đồng (số tiền viết bằng
chữ: ....................................)
.................................... (tên
đơn vị sử dụng lao động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng
sự thật. Trường hợp được hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng
phương án đã xây dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Người đại diện ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
|
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ
NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...
1. Thông tin chung về đơn vị: tên;
địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản
xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong đó
nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành, nghề
đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,.... (Phụ
lục I kèm theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở đào
tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm theo hợp
đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự
kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm cho
người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm
các nội dung sau:
a) Số lao động được tiếp tục làm
việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản
xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng lao động
về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không được bố
trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với các cơ
sở đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề
chưa có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo
nghề nghiệp khác báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô
đào tạo được thực hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động
và phương án đào tạo.
Phụ
lục I
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm ....
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt đầu
thực hiện hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Ngành nghề đào
tạo
|
Cơ sở đào tạo
|
Thời điểm bắt đầu
đào tạo
|
Thời điểm kết
thúc đào tạo
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ
lục II
MẪU
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở đào tạo)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nhu cầu thực tiễn của
……………………………………………………………………
Hôm nay, ngày……… tháng………..
năm…………. tại……………………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại diện:…………………………………………….
Chức vụ ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………..;
Email:………………………………
Tài khoản:…………………………………………………….. tại
…………………………………
Mã số thuế:
…………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(số, ngày, tháng, năm): ………………………………
BÊN B: (Cơ sở đào tạo)
Người đại diện:………………………………………………
Chức vụ …………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………..;
Email: …………………………………..
Tài khoản:…………………………………………………. tại
……………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng năm): ………
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai
bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho
người lao động với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt động phối hợp
đào tạo
1. Tên nghề đào tạo:
………………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể)
……………………………………………………………………..
Thời gian đào tạo
………………………………………………………………………………….
Số lượng người được đào tạo:……………………………………………………………………
(Có thể đào tạo nhiều nghề, nhiều
lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm và thời gian đào tạo:
…………………………………………………………………
- Tiến độ đào tạo:
…………………………………………………………………………………
(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo
chi tiết của từng lớp kèm theo)
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ sở
đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp xây
dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng và
phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:
………………………………………………………………………………
2. Phương thức thanh toán:
…………………………………………………………………….
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của
các bên
1. Quyền và trách nhiệm của (đơn vị
sử dụng lao động)
………………………………………………………………………………………………………
2. Quyền và trách nhiệm của (cơ sở
đào tạo)
………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Điều khoản chung, hiệu
lực Hợp đồng
………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu số 02a
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị đề nghị xác nhận:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
4. Đã đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng
tính đến thời điểm xác nhận.
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian tham
gia BHTN
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BHXH
(Ký và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ
(Ký và đóng dấu)
|