ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 189/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/QĐ-UBDT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn
công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc;
Xét đề nghị của Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 12/TTr-BDT ngày 21 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính được thay thế thuộc
lĩnh vực Dân tộc đã được công bố tại Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9
năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc (có phụ lục chi tiết
kèm theo).
Điều 2.
Giao Ban Dân tộc phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 (nếu có).
- Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân
tộc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc;
- TTPVHCC;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN
TỘC TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND, ngày 31/01/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp phát triển các Dân tộc”
|
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp phát triển các Dân tộc”
|
Thông tư số 02/2015/QĐ-UBDT
ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn công tác
thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc
|
Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH VĨNH LONG
XÉT TẶNG KỶ
NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”.
1/- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước
2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
1.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần,
tính pháp lý hồ sơ:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo quy định: Công chức tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ không quá 01 lần.
2.
Trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận kiểm tra
thành phần, tính pháp lý hồ sơ :
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày
trả kết quả bằng điện thoại hoặc lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa chính xác theo quy định thì trong thời gian 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ
thông báo bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi qua hộp thư điện tử để người nộp bổ sung hoàn chỉnh
hồ sơ không quá 01 lần.
Bước
3: Cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu, cụ thể:
Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và
trao cho người nhận;
+
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối
với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2/-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
3/-
Thành phần, số lượng hồ sơ
a)
Thành phần hồ sơ:
+ Bản
chính Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Trưởng ban Dân tộc (theo
mẫu);
+ Bản
chính danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (theo mẫu);
+ Bản
chính Bản tóm tắt thành tích, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và
phát triển ngành công tác dân tộc của cá nhân được đề nghị xét tặng (theo mẫu);
Riêng
đối với cá nhân không thuộc cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận về thành
tích của chính quyền địa phương (Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cá nhân có đóng
góp trực tiếp về sáng kiến, nghiên cứu khoa học, tài chính, vật chất, nhân
công...
b)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
4/-
Thời hạn giải quyết: Theo định kỳ là 12
ngày làm việc, theo đề nghị là đột xuất là 07 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đúng
quy định sẽ thẩm định xong và trình Ủy ban Dân tộc xem xét.
5/-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
6/-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc.
7/-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp các dân tộc”.
8/-
Phí, lệ phí: Không.
9/-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ
trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp các dân tộc” (theo mẫu số
12A, 12B, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/QĐ-UBDT ngày 30/11/2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong
hệ thống cơ quan công tác dân tộc);
- Bảng
tổng hợp Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
các dân tộc” quy định tại Khoản 3 Điều 25 (theo mẫu 13A, 13B, ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2015/QĐ-UBDT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân
tộc);
10/-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 25 và Điều 26, Thông tư số
02/2015/QĐ-UBDT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn
công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc);
a) Đối
với cá nhân công tác trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc:
Bộ
trưởng, Chủ nhiệm; các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
Cán bộ
công chức, viên chức, người lao động có thời gian công tác liên tục từ 10 năm
trở lên đối với nam, 08 năm trở lên đối với nữ tính đến thời điểm xét tặng Kỷ
niệm chương;
Các
trường hợp được cộng thêm năm công tác: Mỗi lần được tặng Bằng khen của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương được cộng thêm 01 năm; mỗi lần đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc được tặng Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ cộng thêm 02 năm; được tặng Huân chương (các hạng),
danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc được cộng thêm 03 năm;
Trường
hợp được quy đổi thời gian công tác: Cán bộ, công chức, sỹ quan, chiến sỹ thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân đã có thời gian (số năm) công tác ở các huyện 30a,
các xã biên giới, các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền
núi, khi chuyển về công tác trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc, thì số năm
làm việc nói trên được tính quy đổi với hệ số 0,5 nhưng tối đa không quá 1/2 thời
gian quy định.
b) Đối
với cá nhân ngoài hệ thống Cơ quan công tác dân tộc:
Là
người dân tộc thiểu số được Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ
trang, Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Nhà
giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân.
Người
có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số do cơ quan có thẩm quyền công nhận,
doanh nhân, nghệ sỹ, nghệ nhân có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự phát triển
kinh tế xóa đói, giảm nghèo, bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc, đảm bảo an
ninh quốc phòng, trật tự xã hội trong cộng đồng dân cư.
Cán bộ,
công chức, viên chức thuộc các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, các Sở, Ban
ngành tỉnh đang làm nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến sự nghiệp xóa đói giảm
nghèo, văn hóa, y tế, giáo dục, an ninh quốc phòng, xây dựng và giữ gìn khối đại
đoàn kết các dân tộc, góp phần phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số
và miền núi: Có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm
xét tặng Kỷ niệm chương và đã được tặng Bằng khen của cơ quan quản lý.
Cán bộ,
công chức, viên chức thuộc đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp huyện, xã đang làm
nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến sự nghiệp xóa đói giảm nghèo, văn hóa, y tế,
giáo dục, an ninh quốc phòng, xây dựng và giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc,
góp phần phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Có thời
gian công tác liên tục từ 10 năm trở lên đối với nam, 08 năm trở lên đối với nữ
tính đến thời điểm xét tặng Kỷ niệm chương, trong thời gian đó có 01 lần được tặng
Giấy khen hoặc Bằng khen của cơ quan quản lý.
c)
Các trường hợp được xét, tặng Kỷ niệm chương khác:
Lãnh
đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể
Trung ương; Lãnh đạo các Bộ, ban, ngành Trung ương; Lãnh đạo các tỉnh, thành phố
có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào sự nghiệp phát triển các
dân tộc thiểu số Việt Nam.
Cá
nhân có thành tích xuất sắc nhân dịp Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu
số Việt Nam.
Cá
nhân người nước ngoài và người Việt Nam có thành tích góp phần củng cố, tăng cường
tình đoàn kết các dân tộc, có công lao giúp đỡ, ủng hộ xứng đáng về tài chính
hoặc vật chất cho công cuộc xóa đói giảm nghèo và sự nghiệp phát triển các dân
tộc thiểu số Việt Nam.
d)
Các trường hợp không xét tặng Kỷ niệm chương, gồm: Các cá nhân đã bị kỷ luật buộc
thôi việc hoặc đang trong thời gian xem xét kỷ luật. Đối với cá nhân không hoàn
thành nhiệm vụ, hoặc bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên thì năm không
hoàn thành nhiệm vụ hoặc chịu kỷ luật không được tính liên tục để xét tặng Kỷ
niệm chương.
11/-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông
tư số 02/2015/QĐ-UBDT ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
Mẫu số 12A: Tờ trình đề nghị tặng kỷ niệm chương (sử dụng
cho các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....../-TTr-TĐKT
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm 201...
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp
Phát triển các Dân tộc"
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ
Thông tư số /2015/TT-UBDT ngày tháng năm
2015 hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số......./UBDT-.....
ngày..... tháng..... năm......của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ
Biên bản họp cuộc (ngày.....tháng....năm.....) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng
(hoặc Liên tịch) về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương.......
...(tên
đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm chương
"Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc" cho các cá nhân thuộc đơn vị
như sau:
Tổng
số:..........cá nhân; trong đó:
1.
Trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc:
a,
Đang công tác (trong ngành): .......cá nhân;
b, Đã
nghỉ hưu (trong ngành): ...........cá nhân;
2.
Ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc:..........cá nhân.
...(tên
đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định./.
(có bảng tổng hợp danh sách trích ngang kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12B: Văn bản đề nghị tặng kỷ niệm chương (sử dụng
cho các Bộ, ban, ngành, cơ quan Trung ương, các Tổng Công ty, doanh nghiệp...
ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....../.......-TĐKT
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc"
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm 201...
|
Kính gửi: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Căn cứ
Thông tư số /2015/TT-UBDT ngày tháng năm
2015 hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Văn bản số......./UBDT-.....ngày.....
tháng..... năm......của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ
Biên bản họp cuộc (ngày.....tháng....năm.....) của Hội đồng Thi đua Khen thưởng
về việc xét đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Phát triển các Dân tộc".
...(tên
cơ quan, đơn vị)...kính đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét, tặng Kỷ niệm
chương cho các cá nhân thuộc ...(tên cơ quan, đơn vị)... như sau:
Tổng
số:..........cá nhân; trong đó:
a,
Đang công tác: .......cá nhân;
b, Đã
nghỉ hưu: ...........cá nhân.
...(tên
cơ quan, đơn vị)... trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xem xét quyết định./.
(có bảng tổng hợp danh sách trích ngang kèm theo)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 3: Biên bản họp Hội đồng thi đua khen thưởng hoặc
Liên tịch (sử dụng
cho tất cả các c quan, đơn vị thuộc hệ thống Cơ quan công tác Dân tộc)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BB-HĐTĐKT
|
Tỉnh (thành phố), ngày....tháng....năm .....
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA – KHEN THƯỞNG (hoặc liên tịch)
Về
việc xét đề nghị khen thưởng ...(1)...
Hôm nay, ngày…. tháng …. năm
….., tại…(địa danh)……HĐTĐKT (hoặc Liên tịch)…(tên cơ quan, đơn vị) .... đã tiến
hành cuộc họp: Xét khen thưởng ...(1)...cho các cá nhân và tập thể thuộc
đơn vị.
I. Thành phần tham dự cuộc họp
Có mặt:...../....thành viên Hội
đồng, gồm:
1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà)……………….,
Chức vụ..…….....................
2. Thư ký cuộc họp: Ông
(Bà)………………., chức vụ: Thư ký Hội đồng.
3. Ông
(bà):............................................., Chức vụ..............................................
Vắng mặt (lý do)..../....thành
viên Hội đồng, gồm:...................................
II. Nội dung, kết quả cuộc họp:
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-UBDT ngày tháng năm 2011 hướng dẫn
công tác Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc; Công văn số..........ngày....tháng....
năm ..... của...........v/v..............
Sau khi nghe Thường trực Hội đồng
(hoặc Liên tịch) báo cáo kết quả bình bầu khen thưởng của ....(các phòng ban trực
thuộc hoặc tại cuộc họp toàn thể)... đơn vị, Hội đồng (hoặc liên tịch) đã thảo
luận và thống nhất kết luận: Đề nghị Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban xét khen thưởng
cho các cá nhân, tập thể như sau (2):
STT
|
Danh hiệu thi đua, Hình thức khen thưởng; Họ, tên cá nhân/ tập thể
|
Chức vụ (đối với cá nhân)
|
Tỉ lệ phiếu bầu (%)
|
A
|
DANH HIỆU THI ĐUA
|
...........................
|
.............
|
TẬP THỂ
|
..........................
|
...........................
|
.............
|
CÁ NHÂN
|
|
|
|
............
|
Ông (Bà)...............
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi …. giờ
…. phút, ngày …. tháng …. năm ….; Biên bản đã được đọc lại, các thành viên tham
dự cuộc họp nhất trí thông qua và ký tên (3)./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ hình thức
khen thưởng: Thường xuyên năm....; Đợt thi đua...(hoặc Chuyên đề); Đột xuất; Cống
hiến; Đối ngoại; Hoặc Huân, huy chương, Bằng khen của. BT, BK của TTg, Kỷ niệm
chương của UBDT.
(2): Trường hợp số lượng
đề nghị khen thưởng nhiều thì lập Bảng danh sách đề nghị khen thưởng kèm theo
Biên bản, Tờ trình – không đưa vào biểu nêu trên).
(3): Trường hợp họp Liên
tịch thì phải có đầy đủ chữ ký của các thành phần đại diện tham dự.
Mẫu số 13A: Tổng
hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (sử dụng cho các cơ quan,
đơn vị thuộc hệ thống cơ quan công tác dân tộc);
Cơ quan cấp
trên...
Tên Đơn vị……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng.....năm 201...
|
BẢNG
TỔNG HỢP
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(kèm
theo Tờ trình số....../...... ngày.......tháng.......năm.......)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ, đ.vị công tác (Hoặc địa chỉ thường trú: đối với trường
hợp ngoài ngành nhưng không rõ cơ quan quản lý )
|
Tóm tắt thành tích (1)
|
Số năm công tác trong ngành DT
|
Số năm công tác ngoài ngành
|
Tổng số năm công tác được quy đổi
|
Ghi chú
|
A
|
Trong hệ thống Cơ quan
công tác dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đã nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Ngoài hệ thống Cơ quan
công tác dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:.(số người)....
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân trong hệ thống
Cơ quan công tác dân tộc: Kê khai rõ các Quyết định số, ngày, tháng, năm... được
khen thưởng các loại: CSTĐ toàn quốc, CSTĐ cấp Bộ, CSTĐ cấp tỉnh, Bằng khen của
BT, CN, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bằng
khen của TTg; Huân chương các hạng;
Đối với cá nhân ngoài hệ thống
Cơ quan công tác dân tộc kê khai rõ Quyết định số, ngày, tháng, năm được: Công
nhân là người có uy tín, tặng Bằng khen, Giấy khen của cơ quan quản lý.
(2) Kê khai theo thứ tự: Cán bộ
các Sở, Ban, ngành của tỉnh trước; sau đó đến các đối tượng còn lại quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13B: Tổng
hợp danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (sử dụng cho các Bộ, ban
ngành, đoàn thể Trung ương – ngoài hệ thống cơ quan công tác dân tộc)
Cơ quan cấp
trên...
Tên Đơn vị……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng.....năm 201...
|
BẢNG
TỔNG HỢP
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN CÁC DÂN TỘC”
(kèm
theo Văn bản số....../...... ngày.......tháng.......năm.......)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Tóm tắt thành tích (Chỉ kê khai các Quyết định: số, ngày,
tháng, năm..... được tặng Bằng khen của cơ quan quản lý)
|
Số năm công tác ngoài ngành
|
Ghi chú
|
A
|
Đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đã nghỉ hưu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số...(số người)...
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ĐT liên hệ)
|
Thủ trưởng đơn
vị
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên)
|