HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
164/2018/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 24 tháng 7 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THI HÀNH PHÁP LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác
quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định
nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý
vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND
ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử
lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về
thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Chi công tác phí cho những
người thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Chi điều tra, khảo sát, kiểm
tra tình hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị
quyết số 163/2018/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra
thống kê trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Chi hoạt động thống kê về xử
lý vi phạm hành chính theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Thực hiện theo
Nghị quyết số 163/2018/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kiên Giang quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra
thống kê trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Chi xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và báo cáo theo dõi thi hành pháp luật xử
lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số 103/2017/NQ-HĐND ngày 20
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
5. Chi cho công tác hệ thống
hóa, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong theo dõi thi hành pháp
luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số
44/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định một số mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
6. Chi cho công tác phổ biến,
tuyên truyền pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị
quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Kiên Giang quy định định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
7. Chi cho công tác đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ,
công chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm
2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang.
8. Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về thi
hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
9. Chi tiền lương làm việc vào
ban đêm, làm thêm giờ cho những người làm công tác theo dõi thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
10. Chi tổ chức nghiên cứu khoa
học về theo dõi thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ
Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
11. Chi khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích trong công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý
vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng.
12. Chi sơ kết, tổng kết tình
hình thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
13. Chi xây dựng, quản lý cơ sở
dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính: Thực hiện theo Nghị quyết số
70/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
14. Chi tổ chức cuộc thi, hội
thi công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính:
Thực hiện theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định định mức chi đảm bảo cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
15. Chi mua, thuê trang thiết bị
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành
chính thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị. Việc thanh toán căn cứ vào hóa đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự
toán ngân sách hàng năm; trường hợp thuộc diện phải đấu thầu mua sắm thì thực
hiện theo các quy định của pháp luật đấu thầu.
16. Chi công bố kết quả xử lý hồ
sơ xử lý vi phạm hành chính trái pháp luật trên các phương tiện thông tin đại
chúng thực hiện theo định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự và
theo chứng từ chi thực tế hợp pháp và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
khi thực hiện.
17. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức
làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm
hành chính, hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính có nội dung
phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều cá nhân, tổ chức: Mức chi là
500.000 đồng/hồ sơ.
18. Các khoản chi khác có liên
quan trực tiếp đến công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm
hành chính (nếu có), theo hóa đơn, chứng từ chi thực tế hợp pháp, hợp lệ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quy định cụ thể về thẩm quyền và
cách thức xác định các hồ sơ phức tạp theo quy định tại Khoản 17 Điều 3 Thông
tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính.
2. Khi các văn bản quy định về
chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
3. Các nội dung khác không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông
tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính và các quy định
hiện hành.
4. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 18 tháng 7 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 8 năm 2018./.