ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2018/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC,
CHIA SẺ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 169/TTr-STNMT ngày 08 tháng 6 năm
2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu
thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 31 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 31
tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy chế thu thập, quản
lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY CHẾ
THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, CHIA SẺ VÀ SỬ DỤNG
THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này
quy định việc thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu
về đất đai, tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy
văn, biến đổi khí hậu, đo đạc và bản đồ, viễn thám, tài nguyên môi trường biển,
đảo và đầm phá (sau đây gọi chung là thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường); cơ chế phối hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường; trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc
thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các nội
dung không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo Nghị định số
73/2017/NĐ-CP ngày 14 ngày 6 tháng 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý,
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp
dụng đối với cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá
nhân) có hoạt động thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Thu thập thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là quá trình xác định yêu cầu thông tin,
tìm nguồn thông tin đáp ứng yêu cầu và thực hiện tập hợp thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường.
2. Thông tin,
dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường là kết quả của quá trình đo đếm,
theo dõi, đo đạc, phân tích mẫu hoặc các hoạt động khác tới các đối tượng tài
nguyên và môi trường và các yếu tố gián tiếp gây ảnh hưởng đến tài nguyên và
môi trường.
3. Thông tin,
dữ liệu thời gian thực là thông tin, dữ liệu được thu nhận và xử lý, tích hợp
trong thời gian ngắn (phạm vi thời gian tùy theo từng loại thông tin, dữ liệu).
Điều 4. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường phải là các thông tin, dữ liệu được thu nhận và lưu
trữ theo đúng quy định. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thừa
Thiên Huế bao gồm:
1. Thông tin,
dữ liệu về đất đai
a) Kết quả đo
đạc, lập bản đồ địa chính;
b) Đăng ký đất
đai, hồ sơ địa chính, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất;
c) Thống kê,
kiểm kê đất đai;
d) Quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
đ) Giá đất và
bản đồ giá đất;
e) Các thông
tin, dữ liệu khác liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai.
2. Thông tin,
dữ liệu về tài nguyên nước
a) Số lượng,
chất lượng nước mặt, nước dưới đất;
b) Số liệu điều
tra khảo sát địa chất thủy văn;
c) Các dữ liệu
về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
d) Quy hoạch
các lưu vực sông, quản lý, khai thác, bảo vệ các nguồn nước;
đ) Kết quả cấp,
gia hạn, thu hồi, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; trám lấp giếng không sử dụng;
e) Các dữ liệu
về các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước;
g) Hồ sơ kỹ
thuật của các trạm, công trình quan trắc tài nguyên nước;
h) Các dữ liệu
về danh mục các lưu vực sông.
3. Thông tin,
dữ liệu về địa chất và khoáng sản
a) Báo cáo kết
quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
(Báo cáo địa chất);
b) Hồ sơ tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế;
c) Hồ sơ khu vực
dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ;
khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản
độc hại;
d) Kết quả thống
kê; kiểm kê trữ lượng tài nguyên khoáng sản;
đ) Kết quả cấp,
gia hạn, thu hồi, cho phép, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp
tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản.
4. Thông tin,
dữ liệu về môi trường
a) Báo cáo Hiện
trạng môi trường các cấp;
b) Danh sách
các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục các
loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên,
loài đặc hữu, loài di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp,
quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;
c) Quy hoạch
môi trường; Báo cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh
thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn sinh học;
d) Báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi
trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ
hàng năm;
đ) Báo cáo về
nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải
công nghiệp, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải
tạo, phục hồi môi trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản; hiện trạng
môi trường tại các mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô
nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các
điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;
e) Báo cáo về
tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo vệ môi trường;
kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi
trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
g) Báo cáo về khu
vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy
ra sự cố môi trường; bản đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát,
phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
h) Danh mục về
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ môi
trường làng nghề, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;
i) Kết quả về
quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm môi trường xuyên
biên giới;
k) Kết quả về
xử lý chất thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, khí thải, nước thải, tiếng ồn,
độ rung và các công nghệ môi trường khác;
l) Kết quả cấp,
gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường.
5. Thông tin,
dữ liệu về khí tượng thủy văn
a) Thông tin,
dữ liệu quan trắc, điều tra, khảo sát về khí tượng thủy văn, môi trường không
khí và nước;
b) Thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn thu được từ nước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế;
c) Biểu đồ, bản
đồ, ảnh thu từ vệ tinh; phim, ảnh về đối tượng nghiên cứu khí tượng thủy văn;
d) Bản tin dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; thông báo tình hình khí tượng thủy văn;
đ) Hồ sơ kỹ
thuật của các trạm, công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn;
e) Hồ sơ cấp,
gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn;
g) Kế hoạch và
kết quả thực hiện tác động vào thời tiết.
6. Thông tin,
dữ liệu về đo đạc và bản đồ
a) Thông tin,
dữ liệu về hệ quy chiếu quốc gia, hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, các mạng
lưới đo đạc quốc gia;
b) Hệ thống
không ảnh;
c) Cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỉnh; cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình tỉnh;
d) Sản phẩm đo
đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;
đ) Sản phẩm đo
đạc và bản đồ về địa giới hành chính các cấp;
e) Bản đồ hành
chính;
g) Dữ liệu địa
danh;
h) Thông tin, dữ
liệu về: Mạng lưới đo đạc chuyên dụng; hệ thống không ảnh chuyên dụng; sản phẩm
hải đồ; sản phẩm bản đồ công trình ngầm; sản phẩm bản đồ hàng không; sản phẩm
đo đạc và bản đồ quốc phòng; sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành, chuyên đề
khác.
7. Thông tin,
dữ liệu tài nguyên môi trường biển, đảo và đầm phá
a) Dữ liệu về
vùng đất ven biển, địa hình đáy biển và đầm phá;
b) Dữ liệu về
khí tượng, thủy văn biển;
c) Dữ liệu về
địa chất biển, địa vật lý biển, khoáng sản biển; dầu, khí ở biển; dữ liệu về
tính chất vật lý, hóa lý của nước biển và đầm phá;
d) Dữ liệu về
hệ sinh thái biển, đầm phá; đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản biển, đầm
phá; tài nguyên vị thế biển và kỳ quan sinh thái biển;
đ) Dữ liệu về
môi trường biển, đảo, đầm phá; nhận chìm ở biển;
e) Dữ liệu về
đảo;
g) Dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng biển, đầm phá; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền
vững tài nguyên vùng bờ; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
h) Dữ liệu về
khai thác, sử dụng tài nguyên biển, đảo và đầm phá;
i) Kết quả thống
kê tài nguyên biển, đảo và đầm phá;
k) Dữ liệu
khác liên quan đến tài nguyên môi trường biển, đảo và đầm phá.
8. Thông tin,
dữ liệu về biến đổi khí hậu
a) Thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn trong quá khứ và hiện tại quan trắc được từ mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn, mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;
b) Thông tin,
dữ liệu về tác động của thiên tai khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến
tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã
hội;
c) Thông tin,
dữ liệu về phát thải khí nhà kính và các hoạt động kinh tế - xã hội có liên
quan đến phát thải khí nhà kính;
d) Thông tin,
dữ liệu quan trắc về ô-dôn, bảo vệ tầng ô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn;
đ) Bộ chuẩn
khí hậu của tỉnh;
e) Kết quả
đánh giá khí hậu của tỉnh;
g) Kịch bản biến
đổi khí hậu các thời kỳ;
h) Hồ sơ kỹ
thuật của các trạm giám sát biến đổi khí hậu.
9. Thông tin,
dữ liệu về viễn thám
a) Thông tin về
cơ sở hạ tầng viễn thám;
b) Dữ liệu viễn
thám;
c) Dữ liệu
quan trắc, giám sát tài nguyên và môi trường bằng viễn thám;
d) Sản phẩm ảnh
viễn thám;
đ) Siêu dữ liệu
viễn thám;
e) Bản đồ
chuyên đề từ ảnh viễn thám.
10. Kết quả
thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt
hại về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
11. Văn bản
quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật về tài nguyên và môi trường.
12. Hồ sơ, kết
quả của các chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu
khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường.
13. Thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường khác do quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Việc thu thập,
quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
1. Bảo đảm
tính chính xác, trung thực, khoa học, khách quan và kế thừa.
2. Tập hợp, quản
lý được đầy đủ các nguồn thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Lưu trữ, bảo
quản đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện.
4. Tổ chức có
hệ thống phục vụ thuận tiện khai thác và sử dụng, phát huy hiệu quả, tiết kiệm
chung cho xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
5. Được công bố
công khai và được quyền tiếp cận theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin trừ
các thông tin, dữ liệu thuộc về bí mật nhà nước và hạn chế sử dụng.
6. Phục vụ kịp
thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh.
7. Sử dụng
đúng mục đích, phải trích dẫn nguồn và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo
vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ.
8. Khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Kinh phí thu thập, xử lý thông tin, khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Kinh phí
thu thập, xử lý, tổ chức quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
xây dựng, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh được phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp tài nguyên và môi trường hàng
năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Phí khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy
định pháp luật về phí và lệ phí.
Chương II
THU THẬP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thu thập thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Tuân thủ
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong việc thu thập và giao nộp thông tin, dữ
liệu.
2. Giao nộp
cho Đơn vị được giao nhiệm vụ lưu trữ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường đối với thông tin, dữ liệu được thu thập,
tạo lập bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
việc giao nộp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường có “Biên bản” xác nhận
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định.
3. Gửi thông
báo tới Sở Tài nguyên và Môi trường về danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường do mình sở hữu theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 8. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ
công tác lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng
1. Hàng năm, Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt và chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch thu thập,
tập hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; kế hoạch thu thập, cập nhật
thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường của tỉnh căn cứ kế hoạch được phê duyệt, thực hiện:
a) Thu thập, tập
hợp, lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với các
thông tin, dữ liệu trực tiếp quản lý, lưu trữ và cung cấp;
b) Thu thập, cập
nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân đang lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
c) Xây dựng, cập
nhật danh mục, thông tin mô tả để phục vụ công bố, tra cứu, cung cấp;
d) Cung cấp, cập
nhật vào danh mục, thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
3. Các cơ quan
đang lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở
Tài nguyên và Môi trường.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công
bố danh mục, thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục
vụ tra cứu, cung cấp, khai thác sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC, QUẢN
LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 9. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường là tập hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
đã được kiểm tra, đánh giá và tổ chức quản lý, lưu trữ một cách có hệ thống được
xây dựng, cập nhật và duy trì phục vụ quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo và nâng
cao dân trí.
2. Cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường tỉnh là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin,
dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
do Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý.
3. Cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường tỉnh phải phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam và Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
4. Cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường được xây dựng và kết nối, chia sẻ trên môi trường điện
tử phục vụ quản lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện,
hiệu quả.
5. Cơ sở dữ liệu
phải đáp ứng khung cơ sở dữ liệu, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công
nghệ thông tin và chuyên ngành.
6. Việc xây dựng,
quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cụ
thể thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành.
Điều 10. Vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
Sở Tài nguyên
và Môi trường được giao quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có
trách nhiệm:
1. Xây dựng
các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường.
2. Xây dựng kế
hoạch, bố trí kinh phí bảo đảm thường xuyên, liên tục, định kỳ cập nhật nội
dung cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Xây dựng và
thực hiện các giải pháp đồng bộ bảo đảm cơ sở dữ liệu có hiệu suất vận hành và
sẵn sàng đáp ứng cao.
4. Xây dựng và
thực hiện các giải pháp về sao lưu, dự phòng bảo đảm tính nguyên vẹn, an toàn của
cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hư
hỏng, bị phá hủy do các hành vi trái phép phải có cơ chế bảo đảm phục hồi được
thông tin, dữ liệu.
Điều 11. Bảo quản, lưu trữ và tu bổ thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường
Công tác bảo
quản, lưu trữ và tu bổ thực hiện theo đúng quy định tại Luật lưu trữ và các văn
bản hướng dẫn nhằm tạo ra các điều kiện tốt nhất để bảo đảm an toàn và kéo dài
tuổi thọ cho tài liệu, nhằm phục vụ được tốt các yêu cầu khai thác, sử dụng tài
liệu.
Điều 12. Bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin, có các biện pháp tổ chức,
quản lý vận hành, nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu,
an toàn máy tính và an ninh mạng.
2. Cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường phải được phân loại theo cấp độ an toàn hệ thống thông
tin, đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp
luật về an toàn thông tin mạng.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu, thực hiện
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, quản lý rủi ro và các biện pháp phù hợp để
bảo đảm an toàn thông tin.
4. Việc in,
sao, chụp, vận chuyển, giao nhận, truyền dữ liệu tài liệu, lưu giữ, bảo quản,
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi bí mật nhà
nước phải tuân theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương IV
KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 13. Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Danh mục
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được công bố trên Cổng thông tin điện
tử tỉnh Thừa Thiên Huế, Hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế, Trang thông tin
điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, các ấn phẩm chuyên môn. Việc công bố
danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân thủ theo các quy
định về bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và theo
quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh
mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường
Việc khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo các hình
thức sau đây:
1. Khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu qua Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế, Hệ
thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Tài
nguyên và Môi trường hoặc kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường của cơ quan quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường.
a) Tổ chức, cá
nhân khi khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua Cổng thông tin điện tử tỉnh
Thừa Thiên Huế, Hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Trang thông tin điện
tử của Sở Tài nguyên và Môi trường phải đăng ký và được cấp quyền truy cập,
khai thác thông tin, dữ liệu từ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu;
b) Tổ chức, cá
nhân được cấp quyền truy cập có trách nhiệm truy cập đúng địa chỉ, mã khóa; không
được làm lộ địa chỉ, mã khóa truy cập đã được cấp.
2. Khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu.
Các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ danh mục
thông tin, dữ liệu hiện có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu (theo Mẫu số 02, Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định này) nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi
trường mạng điện tử cho các đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu.
3. Khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng giữa đơn vị quản lý thông
tin, dữ liệu và bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định của
pháp luật.
Việc khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng thực hiện theo quy định
của Bộ luật dân sự giữa cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu và tổ chức, cá nhân
có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu. Mẫu hợp đồng cung cấp, khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 15. Những trường hợp không được cung cấp thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường
1. Văn bản, phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng
quy định; mục đích sử dụng không phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá
nhân không có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trực tiếp đến thông tin, dữ liệu;
không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 16. Thẩm quyền cho phép cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh cho phép cung cấp sử dụng tài liệu Tối mật.
2. Giám đốc Sở,
Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố Huế cho phép cung cấp sử dụng tài liệu Mật.
3. Thủ trưởng
cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu cho phép cung cấp sử dụng tài liệu ngoài các
tài liệu đã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này.
Chương V
KẾT NỐI, CHIA
SẺ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
Điều 17. Nguyên tắc và sự phối hợp kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
1. Kết nối,
chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các cơ quan quản lý
nhà nước; giữa các cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và giữa các cơ quan,
tổ chức có liên quan trên nguyên tắc:
a) Kết nối,
chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của
pháp luật;
b) Bảo đảm việc
tiếp cận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ kịp thời cho việc
đánh giá, dự báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch, tăng cường
hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
c) Bảo đảm việc
trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu được thông suốt, kịp thời, đáp ứng các
yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin.
2. Kết nối,
chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử do Ủy
ban nhân dân tỉnh quản lý với các bộ, ngành và địa phương khác theo quy định.
3. Đối với cơ
sở dữ liệu địa lý chuyên ngành tài nguyên và môi trường, việc tích hợp, kết nối,
chia sẻ thực hiện theo Khoản 6 - Điều 4 Quy chế về hành chính - kỹ thuật cho Hệ
thống thông tin địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế được ban hành kèm theo Quyết định số
20/2014/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Kết nối, tích hợp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên
và môi trường trên môi trường điện tử
1. Thông tin, dữ
liệu quan trắc tài nguyên và môi trường bao gồm thông tin, dữ liệu thời gian thực
và thông tin, dữ liệu có độ trễ về thời gian (phải qua các bước phân tích, xử
lý). Thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường có ý nghĩa rất quan
trọng đối với ứng phó, xử lý kịp thời trong công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ
môi trường và phòng chống thiên tai, thảm họa.
2. Thông tin,
dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường, đặc biệt là thông tin dữ liệu thời
gian thực từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc bắt buộc quan trắc quy định của pháp
luật phải được thu nhận, tích hợp và chia sẻ, cung cấp kịp thời cho các cơ
quan, tổ chức có chức năng, phục vụ dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh, quốc phòng.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu thập, thu
nhận, quản lý, cung cấp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh; cung cấp, tích hợp thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên
và môi trường về cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý;
sử dụng thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên
và môi trường theo quy định của pháp luật.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thu thập, quản lý, khai
thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ
và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh; tổ chức, chỉ đạo
các cơ quan quản lý thực hiện thu thập, quản lý, lưu trữ, cung cấp và sử dụng
nguồn thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh;
Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý
nhà nước về thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường của tỉnh và tổ chức thực hiện.
2. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hàng năm của tỉnh; tổ chức thực hiện kế
hoạch sau khi được phê duyệt.
b) Chỉ đạo Đơn vị được giao nhiệm
vụ lưu trữ thông tin thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường:
- Phối hợp với
các đơn vị có liên quan để tiến hành điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm;
- Tổ chức, quản
lý thông tin, dữ liệu trên môi trường điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu,
cổng thông tin tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, trao đổi, chia sẻ
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các cơ sở dữ liệu trong tỉnh,
các tỉnh, thành phố và các bộ, ngành;
- Ứng dụng
công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp thông tin, dữ liệu và các ứng dụng nhằm
phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
c) Định kỳ
hàng năm gửi báo cáo về công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
a) Hàng năm,
theo chức năng, nhiệm vụ của mình lập danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường cần thu thập, cập nhật; đề xuất các hoạt động nhiệm vụ thu thập, cập
nhật gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 9 hàng năm để Sở tổng
hợp, lập kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường. Đồng thời thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường về việc
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do cơ quan đang quản lý;
b) Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô
tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trong lĩnh vực phụ trách.
4. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
a) Phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường trong tổ chức thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập,
cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông
tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hàng năm của tỉnh;
b) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường thu thập, phân loại, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường trên địa bàn; cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
thông qua Đơn vị được giao nhiệm vụ lưu trữ thông tin thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng
và thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Tổ chức, cá
nhân khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách
nhiệm và quyền hạn:
a) Tuân thủ
các nguyên tắc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 5 Quy
chế này;
b) Không được
chuyển thông tin, dữ liệu cho bên thứ ba sử dụng trừ trường hợp được thỏa thuận
trong hợp đồng với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu;
c) Không được
làm sai lệch thông tin, dữ liệu đã được cung cấp để sử dụng;
d) Trả phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 6 Quy chế này;
đ) Tuân thủ
quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
e) Thông báo kịp
thời cho cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu về những sai sót của thông tin, dữ
liệu đã cung cấp;
g) Được khiếu
nại, tố cáo theo quy định của pháp luật khi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu của mình;
h) Được bồi
thường theo quy định của pháp luật khi bên cung cấp thông tin, dữ liệu cung cấp
thông tin, dữ liệu không chính xác gây thiệt hại cho mình.
2. Tổ chức, cá
nhân thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách
nhiệm:
a) Thông báo với
Sở Tài nguyên và Môi trường về việc cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường;
b) Tuân thủ
quy định của pháp luật về thu thập, tạo lập và cung cấp thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng;
c) Bảo đảm
tính trung thực, chính xác của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
d) Định kỳ trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 21. Xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được
điều tra, thu thập trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành
Các thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được điều tra, thu thập bằng ngân sách nhà
nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước trước ngày Quy chế này có hiệu lực
thi hành được xử lý theo quy định sau đây:
1. Đối với các
nội dung công việc, nhiệm vụ mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đang thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được tiếp tục thực hiện
theo thời hạn đã xác định của nội dung, nhiệm vụ, sau thời hạn đó tuân thủ theo
quy định của Quy chế này.
2. Đối với những
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là sản phẩm của nội dung công việc,
nhiệm vụ đang triển khai thực hiện nhưng chưa được kiểm tra, nghiệm thu thì cơ
quan quản lý xem xét điều kiện, điều chỉnh nội dung để tổ chức thực hiện các
công việc theo quy định của Quy chế này.
Điều 22. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy
chế này.
2. Thủ trưởng
các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
thành phố Huế có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo yêu
cầu tại Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
kết quả thực hiện.
3. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu số 01
|
Thông báo cung cấp thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Mẫu số 02
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Mẫu số 03
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Mẫu số 04
|
Hợp đồng cung cấp, khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tình hình cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Mẫu số 06
|
Biên bản giao nộp thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Mẫu số 01
Thông báo cung cấp thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
TÊN TỔ CHỨC CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..................
|
...................,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên tổ chức/cá
nhân:........................................................................................................
Người đại diện trước pháp luật
(đối với tổ chức):................................................................
Số CMND/Căn cước công dân,
ngày, nơi cấp (đối với cá nhân):........................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................................
3. Điện thoại:...........................................
Fax:...................................... E-mail:...................
Thực hiện Quyết định số
...../2018/QĐ-UBND ngày ...../...../2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường,
(Tên tổ chức/cá nhân) thông báo
về danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đang lưu trữ như sau:
TT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu cung cấp
|
Mô tả về thông tin, dữ liệu
|
Nguồn gốc thông tin, dữ liệu
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện cung
cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tuân thủ theo quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ và chịu trách nhiệm về nguồn gốc
của thông tin, dữ liệu./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Kính
gửi: ………………………………………...........................
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu:............................................
Số CMND/Căn cước công dân, ngày
cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):................................
2. Địa chỉ:............................................................................................................................
3. Điện thoại, fax,
E-mail:....................................................................................................
4. Danh mục và nội dung thông
tin, dữ liệu cần cung cấp:.................................................
5. Mục đích sử dụng thông tin,
dữ liệu:...............................................................................
6. Hình thức khai thác, sử dụng
và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện,...):......................................................................
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ
liệu:...............................................................................
|
................., ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU1
|
1Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu
thì thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký tên, ghi rõ họ tên
Mẫu số 03
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Kính
gửi: ………………………………………...........................
1. Người yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu:....................................................................
2. Nơi đang làm việc, học tập:............................................................................................
3. Quốc tịch, số hộ chiếu:....................................................................................................
4. Điện thoại, fax,
E-mail:....................................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin,
dữ liệu cần cung cấp:..................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:...............................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và
phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện,...):
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng
thông tin, dữ liệu:
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
(Ký xác nhận, đóng dấu)
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
Hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG
Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường
Số:
........../HĐ
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng
của hai bên,
Hôm nay, ngày..... tháng .....
năm ....., tại .................................., chúng tôi gồm:
1. Bên cung cấp thông tin, dữ
liệu (Bên A)
Đại diện:..............................................................................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:...................................... E-mail:
Số tài khoản:.......................................................................................................................
2. Bên khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu (Bên B)
Tên tổ chức, cá nhân:.........................................................................................................
Đại diện:..............................................................................................................................
Chức vụ...............................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:...................................... E-mail:...................
Số tài khoản:.......................................................................................................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng
cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường như
sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
(Về việc cung cấp, khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Thời gian thực hiện
................... ngày, kể từ
ngày ..... tháng ..... năm ......
Điều 3. Hình thức khai thác,
sử dụng và phương thức nhận kết quả
- Hình thức khai thác, sử dụng:.............................................................................
- Khai thác sử dụng thông qua
việc truy cập:.......................................................
- Nhận trực tiếp tại cơ quan
cung cấp thông tin, dữ liệu:.....................................
- Nhận gửi qua đường bưu điện:...........................................................................
Điều 4. Giá trị hợp đồng và
phương thức thanh toán
Tiền trả cho việc khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu là:.......................... đồng.
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng)
Trong đó:
- Tiền khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu là:........................................... đồng.
- Tiền dịch vụ cung cấp thông
tin, dữ liệu là:............................................. đồng.
Số tiền đặt trước:.........................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng)
Hình thức thanh toán (tiền mặt,
chuyển khoản):..................................................
Điều 5. Trách nhiệm và quyền
hạn của hai bên
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 6. Bổ sung, sửa đổi và
chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 7. Điều khoản chung
1. Hợp đồng này được làm thành
..... bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ ..... bản, bên B giữ .....
bản.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày...............................................................
BÊN B
(Ký tên, đóng dấu đối với tổ chức; Ghi họ tên
đối với cá nhân)
|
BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Báo cáo tình hình cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../BC-..........
|
...................,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
BÁO CÁO
Tình hình cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Năm
..... (Từ tháng ..... năm ..... đến tháng ..... năm ....)
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên tổ chức/cá
nhân:.......................................................................................................
Người đại diện trước pháp luật
(đối với tổ chức):...............................................................
Số CMND/Căn cước công dân,
ngày, nơi cấp (đối với cá nhân):.......................................
2. Địa chỉ:............................................................................................................................
3. Điện thoại:...........................................
Fax:...................................... E-mail:
4. Các thông tin, dữ liệu đã
cung cấp:................................................................................
TT
|
Nội dung, phạm vi, khối lượng thông tin, dữ liệu
|
Tổ chức/cá nhân được cung cấp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí cung cấp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Biên bản giao nộp thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN GIAO NỘP
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Căn cứ Quyết định số
...../2018/QĐ-UBND ngày ...../..../2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy
chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
Hôm nay, ngày ..... tháng .....
năm ..... tại đơn vị thông tin lưu trữ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi gồm có:
1. Đại diện bên giao:
Ông/Bà:.................................................................
Chức vụ:...............................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................
E-mail:..................................................
2. Đại diện bên nhận: .................................................. thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
Ông/Bà:.................................................................
Chức vụ:..............................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................
E-mail:..................................................
Hai bên tiến hành giao, nhận
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của nhiệm vụ/công trình/dự án
...................................................................................
để nhập vào kho lưu trữ theo quy định.
Khối lượng thông tin, dữ liệu
được thống kê theo bảng như sau:
TT
|
Thông tin, dữ
liệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Hai bên đã giao nhận đầy đủ
toàn bộ hồ sơ được thống kê ở trên và nhất trí ký vào biên bản. Biên bản này được
lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN1
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1Trường hợp là cơ quan, tổ chức giao nộp thông tin, dữ liệu thì thủ
trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký tên, ghi rõ họ tên.