|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1290/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1290/QĐ-UBND
|
Khánh Hoà, ngày
15 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THỦ TRƯỞNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
TRỰC THUỘC TỈNH VÀ CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1492/TTr-SNV ngày 23/04/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực viên chức
thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
được công bố tại Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA THỦ TRƯỞNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC TỈNH
VÀ CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1290/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
THI TUYỂN VIÊN CHỨC (MÃ TTHC: 1.012299)
Một quy trình thực hiện: 210 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian tổ chức thi tuyển)
Cơ quan, đơn vị
|
Bước thực hiện
|
Tên bước thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
Biểu mẫu, kết
quả
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (CQ, ĐV)
|
Bước 1
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển
|
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (CQ,
ĐV);
- Công chức, viên chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển
|
- Đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01
lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện
tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính
hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
- Giấy biên nhận hồ sơ
|
30 ngày
|
|
|
Bước 2
|
Thành lập Hội đồng tuyển dụng và các Bộ phận
giúp việc
|
|
|
|
|
|
CQ, ĐV
|
2.1
|
Thành lập Hội đồng tuyển dụng (HĐTD)
|
Người đứng đầu
CQ, ĐV
|
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên
chức để tổ chức việc tuyển dụng.
|
Quyết định
|
|
|
HĐTD
|
2.2
|
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Chủ tịch HĐTD
|
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Quyết định
|
5 ngày
|
Kể từ ngày
thành lập HĐTD
|
HĐTD
|
2.3
|
Thành lập các Bộ phận giúp việc và Tổ thư ký
(nếu có)
|
Chủ tịch HĐTD
|
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập các Bộ
phận giúp việc và Tổ thư ký (nếu có)
|
Quyết định
|
|
|
|
Bước 3
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
|
|
|
|
|
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
3.1
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và lập danh
sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển trình HĐTD
|
Danh sách
|
10 ngày
|
|
HĐTD
|
3.2
|
Thông báo các trường hợp không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn
|
HĐTD
|
Thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự
tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển được biết theo địa chỉ đã
đăng ký
|
Thông báo
|
5 ngày
|
Kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự
tuyển
|
|
Bước 4
|
Tổ chức thi tuyển
|
|
|
|
|
|
HĐTD
|
4.1
|
Tổ chức thi vòng 1 và thông báo kết quả
|
HĐTD
|
|
|
|
|
|
4.1a
|
Triệu tập thí sinh dự thi vòng 1
|
HĐTD
|
Thông báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ
điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1
|
Danh sách Thông
báo
|
|
|
|
4.1b
|
Tổ chức thi vòng 1 (trên máy vi tính)
|
HĐTD
|
Tổ chức thi vòng 1 sau khi thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự.
Thông báo kết quả thi vòng 1 (ngay sau khi kết
thúc thời gian làm bài thi)
|
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 1
|
HĐTD
|
4.2
|
Tổ chức thi vòng 2 và thông báo kết quả
|
HĐTD
|
|
|
|
|
|
4.2a
|
Triệu tập thí sinh dự thi vòng 2
|
HĐTD
|
Lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh
đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 2
|
Danh sách Thông
báo
|
5 ngày
|
Sau khi kết thúc việc chấm thi vòng 1
|
|
4.2b
|
Tổ chức thi vòng 2
|
HĐTD
|
Tổ chức thi tuyển vòng 2
|
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh
|
|
4.2c
|
Chấm thi
|
Ban chấm thi
|
Tổ chức chấm thi vòng 2
|
Danh sách
|
15 ngày
|
|
|
4.2d
|
Công bố kết quả thi vòng 2
|
HĐTD
|
- Công bố danh sách điểm thi vòng 2.
- Tiếp nhận đơn phúc khảo (thời gian tiếp nhận
là 15 ngày - Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng
hình thức vấn đáp hoặc thực hành)
|
Thông báo
|
15 ngày
|
|
|
4.2đ
|
Chấm và công bố kết quả chấm phúc khảo vòng 2
|
Ban chấm phúc
khảo
|
Tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo
|
Danh sách
|
|
Trường hợp có đơn phúc khảo thì thời gian tối
đa để hoàn thành là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
|
|
Bước 5
|
Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng viên
chức
|
|
|
|
|
|
HĐTD
|
5.1
|
Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức hoặc theo phân cấp hiện hành
|
HĐTD
|
Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức hoặc theo phân cấp hiện hành xem xét, công nhận kết
quả tuyển dụng sau khi hoàn thành chấm thi vòng 2
|
Báo cáo
|
5 ngày
|
Sau khi hoàn thành chấm thi vòng 2
|
Sở Nội vụ hoặc
CQ, ĐV
|
5.2
|
Công nhận kết quả tuyển dụng
|
Người đứng đầu CQ, ĐV có thẩm quyền TD hoặc
theo phân cấp
|
Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức
|
Quyết định
|
20 ngày
|
|
HĐTD
|
5.3
|
Thông báo kết quả tuyển dụng
|
HĐTD
|
Thông báo công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
|
Thông báo Danh sách
|
10 ngày
|
Kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển
dụng
|
CQ, ĐV
|
Bước 6
|
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
|
Người trúng tuyển đến cơ quan, đơn vị tổ chức thi
tuyển để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Nếu người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ
tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định thì hủy kết quả trúng tuyển.
|
Quyết định
|
30 ngày
|
|
|
Bước 7
|
Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
|
|
|
|
|
|
CQ.ĐV
|
7.1
|
Quyết định tuyển dụng
|
Người đứng đầu CQ, ĐV có thẩm quyền tuyển dụng
|
Ban hành Quyết định tuyển dụng và gửi quyết định
tới người trúng tuyển
|
Quyết định tuyển dụng
|
15 ngày
|
Kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng
|
CQ, ĐV
|
7.2
|
Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức
- Người được tuyển dụng viên chức
|
Ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường
hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
|
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Mẫu số
02 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
|
30 ngày
|
Kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng
|
Lưu hồ sơ: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng
|
2. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC (MÃ TTHC: 1.012300)
Một quy trình thực hiện: 180 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không bao gồm thời gian tổ chức xét tuyển)
Cơ quan, đơn vị
|
Bước thực hiện
|
Tên bước thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
Biểu mẫu, kết
quả
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (CQ, ĐV)
|
Bước 1
|
Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển
|
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (CQ,
ĐV);
- Công chức, viên chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển
|
- Đăng thông báo tuyển dụng công khai ít nhất 01
lần trên một trong những phương tiện thông tin đại chúng sau: báo in, báo điện
tử, báo nói, báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Người đăng ký dự tuyển nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính
hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
- Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
- Giấy biên nhận hồ sơ
|
30 ngày
|
|
|
Bước 2
|
Thành lập Hội đồng tuyển dụng và các Bộ phận
giúp việc
|
|
|
|
|
|
CQ, ĐV
|
2.1
|
Thành lập Hội đồng tuyển dụng (HĐTD)
|
Người đứng đầu CQ, ĐV
|
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên
chức để tổ chức việc tuyển dụng.
|
Quyết định
|
|
|
HĐTD
|
2.2
|
Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Chủ tịch HĐTD
|
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập Ban kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Quyết định
|
5 ngày
|
Kể từ ngày
thành lập HĐTD
|
HĐTD
|
2.3
|
Thành lập các Bộ phận giúp việc và Tổ thư ký
(nếu có)
|
Chủ tịch HĐTD
|
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thành lập các Bộ
phận giúp việc và Tổ thư ký (nếu có)
|
Quyết định
|
|
|
Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển
|
Bước 3
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
Ban kiểm tra Phiếu
đăng ký dự tuyển
|
Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và lập danh sách
người đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển trình HĐTD
|
Danh sách
|
10 ngày
|
|
|
Bước 4
|
Tổ chức xét tuyển
|
|
|
|
|
|
HĐTD
|
4.1
|
Thông báo các trường hợp không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn
|
HĐTD
|
Thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự
tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển được biết theo địa chỉ đã
đăng ký
|
Thông báo
|
5 ngày
|
Kể từ ngày kết
thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
HĐTD
|
4.2
|
Vòng 1. Lập danh sách và thông báo triệu tập
thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2
|
HĐTD
|
Lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ
điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
|
Danh sách Thông
báo
|
Sau ngày kết
thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1
|
|
4.3
|
Vòng 2. Tổ chức xét tuyển
|
|
|
|
|
|
|
4.3a
|
Tổ chức xét tuyển
|
HĐTD
|
Tổ chức xét tuyển vòng 2
|
|
|
Chậm nhất 15
ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh
|
|
4.3b
|
Công bố kết quả
|
HĐTD
|
- Công bố danh sách điểm vòng 2.
- Tiếp nhận đơn phúc khảo (thời gian tiếp nhận
là 15 ngày - Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng
hình thức vấn đáp hoặc thực hành)
|
Thông báo
|
15 ngày
|
|
|
4.3c
|
Chấm và công bố kết quả chấm phúc khảo vòng 2
|
Ban chấm phúc
khảo
|
Tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo
|
Danh sách
|
|
Trường hợp có đơn phúc khảo thì thời gian toi
đa để hoàn thành là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn
|
|
Bước 5
|
Công nhận và thông báo kết quả tuyển dụng viên
chức
|
|
|
|
|
|
HĐTD
|
5.1
|
Báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức hoặc theo phân cấp hiện hành
|
HĐTD
|
Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức hoặc theo phân cấp hiện hành xem xét, công nhận kết
quả tuyển dụng sau khi hoàn thành chấm thi vòng 2
|
Báo cáo
|
5 ngày
|
Sau khi hoàn thành chấm thi vòng 2
|
Sở Nội vụ hoặc
CQ, ĐV
|
5.2
|
Công nhận kết quả tuyển dụng
|
Người đứng đầu CQ, ĐV có thẩm quyền TD hoặc
theo phân cấp
|
Công nhận kết quả tuyển dụng viên chức
|
Quyết định
|
15 ngày
|
|
HĐTD
|
5.3
|
Thông báo kết quả tuyển dụng
|
HĐTD
|
Thông báo công khai trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
|
Thông báo Danh
sách
|
10 ngày
|
Kể từ ngày có QĐ công nhận kết quả tuyển dụng
|
CQ, ĐV
|
Bước 6
|
Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ
|
Người trúng tuyển đến cơ quan, đơn vị tổ chức thi
tuyển để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
Nếu người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ
tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định thì hủy kết quả trúng tuyển.
|
Quyết định
|
30 ngày
|
|
|
Bước 7
|
Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
|
|
|
|
|
|
CQ, ĐV
|
7.1
|
Quyết định tuyển dụng
|
Người đứng đầu CQ, ĐV có thẩm quyền tuyển dụng
|
Ban hành Quyết định tuyển dụng và gửi quyết định
tới người trúng tuyển
|
Quyết định tuyển
dụng
|
15 ngày
|
Kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ
tuyển dụng
|
CQ, ĐV
|
7.2
|
Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức
- Người được tuyển dụng viên chức
|
Ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp
quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
|
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Mẫu số
02 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
|
30 ngày
|
Kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng
|
Lưu hồ sơ: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng
|
3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC
TIẾP NHẬN VÀO VIÊN CHỨC KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ QUẢN LÝ (MÃ SỐ TTHC: 1.012301)
Một quy trình thực hiện: Không quy định thời gian cụ
thể
Cơ quan, đơn vị
|
Bước thực hiện
|
Tên bước thực
hiện
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
Biểu mẫu, kết
quả
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng (CQ, ĐV)
|
Bước 1
|
Thành lập Hội đồng Kiểm tra, sát hạch (HĐ
KTSH)
|
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng (CQ, ĐV)
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
|
|
|
HĐ KTSH
|
Bước 2
|
Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng,
chứng chỉ theo quy định
|
HĐ KTSH
|
Hội đồng kiểm tra, sát hạch kiểm tra về các điều
kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
|
Báo cáo
|
|
|
|
Bước 3
|
Sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
HĐ KTSH
|
3.1
|
Xác định hình thức, nội dung sát hạch
|
HĐ KTSH
|
Báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng thống nhất về hình thức và nội dung sát hạch trước khi thực
hiện
|
Báo cáo
|
|
|
CQ, ĐV có thẩm quyền tuyển dụng
|
3.2
|
Có ý kiến về nội dung, hình thức sát hạch,
cách thức xác định kết quả sát hạch
|
Người đứng đầu CQ, ĐV có thẩm quyền tuyển dụng
|
Có văn bản cho ý kiến về nội dung, hình thức
sát hạch, cách thức xác định kết quả sát hạch đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền theo phân cấp
|
Công văn
|
|
|
HĐ KTSH
|
3.3
|
Xây dựng nội dung sát hạch
|
HĐ KTSH
|
Xây dựng nội dung sát hạch
|
Nội dung sát hạch
|
|
|
HĐ KTSH
|
3.4
|
Tổ chức sát hạch
|
HĐ KTSH
|
|
|
|
|
HĐ KTSH
|
3.4a
|
Triệu tập thí sinh
|
HĐ KTSH
|
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu
chuẩn
|
Danh sách Thông báo
|
|
Sau khi xây dựng nội dung sát hạch
|
HĐ KTSH
|
3.4b
|
Tiến hành sát hạch
|
HĐ KTSH
|
Tổ chức kiểm tra, sát hạch đối với người được
đề nghị tiếp nhận vào viên chức.
|
|
|
Chậm nhất 15 ngày sau khi thông báo triệu tập
thí sinh
|
HĐ KTSH
|
Bước 4
|
Báo cáo kết quả sát hạch
|
HĐ KTSH
|
Báo cáo người đứng đầu CQ, ĐV có thẩm quyền tuyển
dụng kết quả kiểm tra, sát hạch và đề nghị tiếp nhận vào viên chức đối với
trường hợp đạt kết quả theo quy định
|
Báo cáo (kèm hồ sơ)
|
|
|
|
Bước 5
|
Cho ý kiến việc tiếp nhận vào viên chức
|
|
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5.1
|
Trình văn bản cho ý kiến tiếp nhận vào viên
chức
|
Sở Nội vụ
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh cho ý kiến việc tiếp
nhận vào viên chức
|
Dự thảo Công văn
|
|
|
UBND tỉnh
|
5.1a
|
Cho ý kiến việc tiếp nhận vào viên chức
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Công văn
cho ý kiến việc tiếp nhận vào viên chức đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền
theo phân cấp
|
Công văn
|
|
|
Sở Nội vụ
|
5.2
|
Cho ý kiến việc tiếp nhận vào viên chức
|
P. Tổ chức, biên chế - Công chức, viên chức
|
Tham mưu Sở Nội vụ ban hành Công văn cho ý kiến
việc tiếp nhận vào viên chức đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền theo
phân cấp
|
Công văn
|
|
|
CQ, ĐV
|
Bước 6
|
Quyết định tiếp nhận vào viên chức
|
Người đứng đầu CQ, ĐV có thẩm quyền tuyển dụng
|
Ban hành Quyết định tiếp nhận vào viên chức đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền hoặc sau khi có ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc
của Sở Nội vụ theo phân cấp
|
Quyết định
|
|
|
CQ, ĐV
|
Bước 7
|
Ký kết hợp đồng làm việc
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức
- Người được tiếp nhận vào viên chức
|
Ký hợp đồng làm việc và nhận việc
|
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn theo Mẫu số
02 kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
|
|
Kể từ ngày nhận được quyết định tiếp nhận vào
viên chức
|
Lưu hồ sơ: Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng
|
Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Khánh Hòa và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1290/QĐ-UBND ngày 15/05/2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Khánh Hòa và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
293
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|