ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 700/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
12 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 53/TTr-STP ngày 02 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nuôi con nuôi áp dụng
tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 31
tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Nuôi con nuôi áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo danh mục).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
Tổng cộng: 01
thủ tục
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Ghi vào Sổ đăng ký nuôi
con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp, người
có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND
cấp huyện có thẩm quyền; nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí; nộp
phí cấp bản sao Trích lục ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi
đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nếu có yêu cầu.
- Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, người
có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực
người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, xác định đúng Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền.
Người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
trực tuyến cung cấp thông tin theo Biểu mẫu điện tử tương tác ghi vào Sổ hộ tịch
việc nuôi con nuôi (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản
sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức
năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật,
hoàn tất việc nộp hồ sơ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa có
trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ
sơ; nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có
yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức
nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc
gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu
người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến); chuyển hồ sơ để công
chức làm công tác nuôi con nuôi xử lý.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo hình thức nộp trực
tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện số hóa (sao chụp,
chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu) và ký số
vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì có
thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ
sung, thực hiện lại bước (i).
(iii) Trường hợp người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký
nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một
cửa có thông báo từ chối giải quyết yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Công chức làm công tác nuôi con nuôi thẩm tra hồ
sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ,
tài liệu do người yêu cầu nộp, xuất trình hoặc đính kèm).
+ Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn thiện hoặc
không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về tình trạng hồ
sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại bước
(ii) hoặc (iii);
+ Trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc
do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời gian đã hẹn thì công chức
làm công tác nuôi con nuôi lập Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả, trong
đó nêu rõ lý do chậm trả kết quả và thời gian hẹn trả kết quả, chuyển Bộ phận một
cửa để trả cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp), hoặc gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện
tử hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có
yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tuyến).
+ Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài theo hình thức trực tiếp, thì công chức làm công tác nuôi
con nuôi thực hiện việc ghi nội dung ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, cập
nhật thông tin ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và lưu chính thức trên Phần mềm
đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ ghi vào Sổ đăng ký nuôi
con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài theo hình thức trực tuyến, công chức làm công tác nuôi con nuôi gửi lại
biểu mẫu Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài điện tử cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết
bị số.
Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính
xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con
nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài điện tử và xác
nhận (tối đa một ngày).
Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất,
đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức làm công tác
nuôi con nuôi thực hiện việc ghi nội dung ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi,
cập nhật thông tin ghi vào sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và lưu chính thức trên Phần
mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
- Công chức làm công tác nuôi con nuôi in Trích lục
Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả
cho người có yêu cầu.
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
được nhận kết quả theo một trong các phương thức sau đây:
+ Nhận bản điện tử Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài gửi qua
thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân đó;
+ Nhận bản điện tử Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài gửi vào
thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo
mật thông tin;
+ Nhận kết quả là Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thông qua
hệ thống bưu chính;
+ Nhận kết quả là Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại cơ
quan đăng ký hộ tịch.
Cách thức thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
Người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh
(https://dichvucong.soctrang.gov.vn).
Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
- Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi
theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác ghi vào Sổ hộ tịch việc
nuôi con nuôi (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch
vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi
việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo
hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
Giấy tờ phải nộp:
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền việc ghi chú. Trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
- Văn bản chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được thực
hiện phù hợp với điều ước quốc tế của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(trong trường hợp việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định của điều
ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi con nuôi cùng là thành
viên).
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu
ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, được hệ thống
điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú
trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về
nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Các giấy tờ chứng minh
thông tin về cư trú bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy
xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp các thông tin về giấy
tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình
thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải
gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Lưu ý đối với các giấy tờ:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình nếu người yêu cầu
nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp:
+ Đối với giấy tờ xuất trình, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi
lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người yêu cầu thực hiện thủ tục có thể nộp bản
sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm
theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản
chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản
sao giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ đăng ký theo quy định của pháp luật hộ tịch và pháp luật nuôi con nuôi,
không được yêu cầu người đăng ký nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch và pháp
luật nuôi con nuôi không quy định phải nộp.
- Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp
hồ sơ theo hình thức trực tuyến:
+ Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ yêu cầu
ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn
vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét
bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là
giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh
sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa
lãnh sự.
+ Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ
sơ ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã
có bản điện tử giấy tờ thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
+ Trường hợp nhận kết quả (Trích lục Ghi vào Sổ việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài) tại
cơ quan đăng ký hộ tịch, người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc
nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải
xuất trình giấy tờ tùy thân, nộp các giấy tờ là thành phần hồ sơ ghi vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài theo quy định pháp luật hộ tịch và pháp luật nuôi con
nuôi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: (sửa đổi, bổ sung)
Bộ Tư pháp (Vụ Con nuôi), Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ
sung)
- Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi
theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác ghi vào Sổ hộ tịch việc
nuôi con nuôi (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch
vụ công nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Lệ phí: (sửa đổi, bổ sung)
+ Mức thu lệ phí: 75.000đ.
+ Miễn lệ phí đối với trường hợp: Đăng ký hộ tịch
cho trẻ em, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày
07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng).
+ Phí cấp bản sao Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (nếu có
yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: (Sửa
đổi, bổ sung)
Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi
con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (bản sao).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau
hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài thì được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi trong
các trường hợp:
- Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định
của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi con nuôi cùng
là thành viên;
- Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định
pháp luật của nước ngoài, trừ trường hợp vi phạm những nguyên tắc cơ bản của
pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng,
quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định
về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ
sơ nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi: (1)………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………
Nơi cư trú:(2)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân:(3)
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con
nuôi cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………..
Giới tính: ……………………… Dân tộc: ……………………… Quốc tịch:
………………….
Nơi cư trú:(2)
………………………………………………………………………………………
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:(3) ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên mẹ: …………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………… Dân tộc: ……………………… Quốc
tịch: ……………….
Nơi cư trú:(2)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên cha:
Ngày, tháng, năm sinh: ………… Dân tộc: ……………………… Quốc
tịch: ………………
Nơi cư trú:(2)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Theo (4)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………….số…………………………… do(5)
…………………………………
cấp ngày… tháng ….năm ……….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:…… ,
ngày….. tháng……. năm………
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………………..
|
__________________________
Đề nghị cấp bản sao(6): Có □, Không □
Số lượng:…… bản
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi vào
Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang
sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên giấy tờ chứng minh việc
nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải
quyết việc nuôi con nuôi.
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu
cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
NỘI DUNG MẪU HỘ TỊCH
ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
I. Thông tin về người yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch
việc nuôi con nuôi
(1) Họ, chữ đệm, tên;
(2) Số định danh cá nhân;
(3) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(4) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang
sinh sống).
II. Thông tin về con nuôi
(5) Họ, chữ đệm, tên;
(6) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(7) Giới tính;
(8) Dân tộc;
(9) Quốc tịch;
(10) Số định danh cá nhân;
(11) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Giấy khai
sinh/CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(12) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
III. Thông tin về mẹ nuôi
(13) Họ, chữ đệm, tên;
(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(15) Dân tộc;
(16) Quốc tịch;
(17) Số định danh cá nhân;
(18) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
IV. Thông tin về cha nuôi
(20) Họ, chữ đệm, tên;
(21) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường
thông tin ngày, tháng, năm);
(22) Dân tộc;
(23) Quốc tịch;
(24) Số định danh cá nhân;
(25) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng
(CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan
cấp; bản chụp đính kèm);
(26) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi
đang sinh sống).
V. Thông tin về việc đăng ký nuôi con nuôi
(27) Nơi đăng ký việc nuôi con nuôi: tên cơ quan,
tên quốc gia đã đăng ký;
(28) Giấy tờ chứng nhận việc nuôi con nuôi do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (số, ngày, tháng, năm cấp);
(29) Đề nghị cấp bản sao:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu:...
□ Không
(30) Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp
□ Trực tuyến (bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản
lý dữ liệu của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu
cầu)
□ Bưu chính (cung cấp địa chỉ nơi nhận).
(31) Hồ sơ đính kèm theo quy định.
* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là
đúng sự thật, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh
nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không
phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực
tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ,
phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu
trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.