ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 519/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
25 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 16/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng 3
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền của Sở lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục “Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết” ban hành kèm theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm
2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin
và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm
2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền của Sở lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công
với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
2
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
Tổng số: 02 thủ
tục hành chính.
|
|
II. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền của
Sở lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
|
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục hành chính.
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban
hành
01. Thủ tục: Hỗ trợ cho người
lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động trực tiếp nộp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Bước 2: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản
ngân hàng của người lao động;
Bước 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
lưu giữ các hồ sơ, chứng từ.
- Cách thức thực hiện: Người lao động có thể lựa chọn
hình thức nộp hồ sơ: Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng). Nhận kết quả trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01a tại Phụ lục;
+ Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc một trong
các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân
nhân người có công với cách mạng:
. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người
lao động;
. Người lao động là thân nhân người có công với
cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số
01b tại Phụ lục;
+ Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa
người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có
xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa
người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng
tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận
đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
. Bản sao hộ chiếu và thị thực;
. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm
cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
. Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại
ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch
tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp;
- Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách
mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động được hỗ trợ bằng tiền.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ: theo Mẫu số 01a tại Phụ
+ Giấy xác nhận người lao động là thân nhân người
có công với cách mạng: theo Mẫu số 01b tại Phụ lục.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc
đối tượng:
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
của pháp luật;
+ Thân nhân của người có công với cách mạng quy định
tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
+ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
+ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với
61 huyện nghèo;
+ Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm;
+ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm;
+ Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: TTHC đã được đơn giản hóa thành phần
hồ sơ và sửa đổi bổ sung nội dung Mẫu giấy đề nghị.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
Kính gửi (1): Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng
Họ và tên:
.................................................... Ngày, tháng, năm
sinh: ....................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ........................................................................
cấp ngày ........ tháng ........ năm ...........
nơi cấp ........................................................................
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): .......................................................
....................................................................................................................................................
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo
□
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □ Thân nhân của người
có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi
phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước ....................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ: ................................................................................................................
Bao gồm:
- Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:
....................................đ
- Chi phí giáo dục định hướng:
..........................................đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học:
..........................................đ
- Chi phí đi lại:
.....................................................................đ
- Chi phí trang cấp ban đầu:
................................................đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài:
............đ
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □
Chuyển
khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản
ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản): ....................................
Số tài khoản: ........ tại Ngân hàng: ..................................
........................................................................................................................................................
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia
chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà) ....................thuộc đối tượng
(3): .................................... trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________________________
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu
số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng
ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ
tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp
tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo.
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THÂN NHÂN NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về thân nhân người có công với cách mạng
Họ và
tên: .....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................... Giới
tính: ............................................................
Nơi đăng ký thường
trú: ................................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng
(1): ...........................................................................
2. Thông tin về người có công với cách mạng
Họ và
tên: ...................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.................................... Giới
tính: ..........................................................
Thuộc diện người có công
(2): ...................................................................................................
Số hồ
sơ: .....................................................................................................................................
Nơi đăng ký thường
trú: ..............................................................................................................
Xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền (4)
Ông/bà: ....................................
Là thân nhân người
có công với cách mạng.
|
...,
ngày...tháng....năm...
Xác nhận của người có công (3)
(Chữ ký, ghi họ tên)
|
...,ngày...tháng....năm...
Người đề nghị xác nhận
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Chữ ký, dấu)
|
|
|
_______________________
Ghi chú:
(1) Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận với người
có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ: vợ hoặc chồng: con (con đẻ, con nuôi).
Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách
mạng.
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sỹ, người
có công đã từ trần
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng
và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo
quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do
đơn vị quân đội, công an quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công
với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
02. Thủ tục: Hỗ trợ cho người
lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến chủ đầu tư (thông qua quầy Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số
19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng));
Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ hồ sơ, xem xét và
hỗ trợ cho người lao động trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Cách thức thực hiện: Người lao động có thể
lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính đến chủ đầu tư (thông qua quầy Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng. Nhận kết quả trực tiếp hoặc
qua tài khoản ngân hàng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02a tại Phụ lục;
+ Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa
người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có
xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người
lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước
ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng
lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Bản sao hộ chiếu và thị thực;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm
cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
+ Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại
ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch
tư pháp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh nghiệp;
+ Người lao động là người bị thu hồi đất nông nghiệp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư của mỗi dự án thực hiện hỗ trợ cho người lao động trong danh sách đền bù
của dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động được hỗ trợ bằng tiền.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị hỗ
trợ theo Mẫu số 02a Phụ lục.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Người
thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp (quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo
nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất) có nhu cầu đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
+ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về
việc làm;
+ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc
làm cho người lao động bị thu hồi đất;
+ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC
ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm;
+ Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: TTHC đã được sửa đổi bổ sung dung Mẫu
giấy đề nghị
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
Kính gửi (3): (Cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội)
(hoặc tên chủ đầu tư
dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên:
......................................................... Ngày, tháng, năm
sinh: ....................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
...........................................................................
cấp ngày ........ tháng ........ năm ...........
nơi cấp ........................................................................
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): .........................................................
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □
Hộ
nghèo □
Hộ
cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp □
Thân
nhân của người có công với cách mạng □
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi
phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ để tham gia đi làm việc tại nước ..................................................................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ: ...............................................................................................................
Bao gồm:
- Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:
....................................đ
- Chi phí giáo dục định hướng:
..........................................đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học:
........................................đ
- Chi phí đi lại:
...................................................................đ
- Chi phí trang cấp ban đầu:
..............................................đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài:
..........đ
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □
Chuyển
khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản
ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản):
.................................... Số tài khoản:
.................................... tại Ngân hàng: .......
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia
chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (4)
Xác nhận ông (bà)
.................................... thuộc đối tượng (5):..................
trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________________
Ghi chú:
(3) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu
số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng
ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ
tên của chủ đầu tư dự án.
(4) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp
tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.
(5) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo.
II. Thủ tục hành chính mới sửa
đổi, bổ sung
01. Thủ tục: Đăng ký hợp đồng
lao động trực tiếp giao kết
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động nộp 01 (một) bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng);
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận bằng
văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động; trường hợp không chấp
thuận phải nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ
bưu chính hoặc trực tuyến chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ: (Đơn giản hóa
thành phần hồ sơ)
+ Văn bản đăng ký theo Mẫu số 03a Phụ lục;
+ Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng
Việt được chứng thực;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người
lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời.
- Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi,
bổ sung)
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với
người sử dụng lao động ở nước ngoài theo Mẫu số 03a Phụ lục.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện:
a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước
ngoài; đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp
nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ
năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không
thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (Sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
+ Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một
số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ thống
cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
+ Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: TTHC đã được đơn giản hóa thành phần
hồ sơ và sửa đổi, bổ sung nội dung Mẫu đăng ký hợp đồng.
Mẫu số 03a
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)...
1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:
- Họ và
tên: ................................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh: ............................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân: ..........................................................................
cấp ngày ........ tháng ........ năm ........... nơi cấp ..........................................................................
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): .......................................................
- Số điện thoại:
....................................; E-mail: ...........................................................................
- Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: .....................................................................................
- Nghề nghiệp hiện
nay: ...............................................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt
Nam: ........................................................................................................
- Người được báo tin (quan hệ với người lao động): ...................................................................
- Số điện thoại
........................................................................;
E-mail: .........................................
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
đi làm việc tại .................................... ký ngày …/…/…… với:
....................................
- Người sử dụng lao động: ..........................................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................................
- Số điện thoại:
........................................................................;
E-mail: ......................................
3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:
- Ngành, nghề, công việc:
............................................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng: ............................................................................................................
- Địa điểm làm việc: .................................................................................................................
- Tiền lương, tiền
công: ............................................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh: .................................................................................................
4. Các chi phí do
............................................................................................................
chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và
ngược lại: ......................................................
+ Lệ phí thị thực
(visa): ..............................................................................................................
+ Tiền khám sức khỏe: ...............................................................................................................
+ Lệ phí cấp hộ chiếu:
................................................................................................................
+ Lệ phí cấp lý lịch tư
pháp: .........................................................................................................
+ Chi phí khác (nếu
có): ...............................................................................................................
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng
Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu;...
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước
đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy
đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|