ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1044/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 25 tháng 04 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI TRONG LĨNH VỰC
HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH QUẢNG
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4184/QĐ-BVHTTDL ngày
29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hợp tác quốc tế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 703/TTr-SVHTT ngày
23/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực
Hợp tác quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Sở Văn hóa và Thể
thao có trách nhiệm xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình giải quyết
thủ tục hành chính/ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được công bố tại Quyết định
này để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ VHTTDL;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Tân
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI TRONG LĨNH VỰC HỢP
TÁC QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 25/04/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính/ mã số hồ sơ
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Nhận hồ sơ,
trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt
động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam/
1.006412
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng
Bình. Số 09 Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Không
|
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 89/2023/NĐCP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
Có
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và
hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam/
1.001082
|
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng
Bình. Số 09 Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Không
|
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 89/2023/NĐCP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
Có
|
3
|
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và
hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam/
1.001091
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng
Bình. Số 09 Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
|
Không
|
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 89/2023/NĐCP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số 126/2018/NĐ-CP
ngày 20/9/2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
Có
|
NỘI DUNG TTHC BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
(Kèm
theo Tờ trình số 703/TTr-SVHTT ngày 23/4/2024 của Sở Văn hóa và Thể thao)
1. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
a. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Văn
hóa và Thể thao tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Địa chỉ:
số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích (nơi dự kiến đặt chi nhánh);
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày Lễ, Tết);
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa và Thể thao thông báo
bằng văn bản gửi cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của Chính phủ
và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp
từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ);
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy phép
thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(3) Báo cáo kết quả hoạt động của cơ sở văn hóa
nước ngoài tại Việt Nam kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy
phép đến thời điểm đề nghị thành lập chi nhánh;
Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng nước
ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao
h. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy Chứng nhận
thành lập chi nhánh (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
i. Phí, lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành lập và
hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đã hoạt động tại Việt Nam trong thời gian ít
nhất 02 năm;
- Tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành của
Việt Nam
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số
126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục II
...(1)......
|
..........
ngày...... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh ....(1)....
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..
...(1)... đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
cấp Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép số ngày ... tháng ... năm ....
...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép)………..cho phép thành lập chi nhánh như sau:
1. Tên chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam
- Tên bằng tiếng Việt:
..................................................................................
- Tên bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng quốc gia có
đơn đề nghị:…………………………….
- Tên viết tắt (nếu có):
..................................................................................
- Địa chỉ dự kiến:
.........................................................................................
- Điện thoại:……… Fax………… E-mail………… Website:
...................
2. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của chi nhánh của
cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam:
...................................................................................................
3. Nội dung hoạt động của chi nhánh của cơ sở
văn hóa nước ngoài tại Việt Nam: ....................
........................................................................................
4. Họ tên người đứng đầu chi nhánh của cơ sở văn
hóa nước ngoài tại Việt Nam:
...................................................................................................................
- Giới tính: Nam/nữ
.....................................................................................
- Sinh ngày .../.../... Quốc tịch:…...............................................................
- Hộ chiếu số:
..............................................................................................
- Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp:.......................................................................
- Ngày hết hạn ..../..../
..................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ở nước ngoài (đối
với cơ sở văn hóa nước ngoài do cá nhân đề nghị thành lập):
- Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
............................................
..... (1)....... cam đoan những thông tin trên
đây là hoàn toàn đúng sự thật.
... (1)... xin chấp hành đầy đủ các quy định của
pháp luật Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
……(1)……
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam.
Phụ lục III
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
............(2)..............
Số:
............(3)..............
(1)
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP
ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị
định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của
.........(4)..........................;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho
...... (2) ...... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam (tiếng Việt):
.....(2)
...................................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.........................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại: ............... Fax
................. Email: ............... Website ...............
- Người đứng đầu chi
nhánh:........................................................................
+ Họ và tên:
.................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch:
............................................................
+ Hộ chiếu số:
.............................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp:
.....................................................................
+ Ngày hết hạn
...../..../……:........................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
...........................................
2. Nội dung hoạt động: ................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ......
tháng ..... năm .... đến ngày ...tháng ... năm ......
4. .......(2).............. không có tư cách
pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ......(4)........,
quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi
Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm
2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam
a. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi
nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở
Văn hóa và Thể thao tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Địa
chỉ: số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích (nơi đã cấp Giấy chứng nhận);
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày Lễ, Tết);
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa và Thể thao thông
báo bằng văn bản gửi cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ
sơ;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ và gửi bản sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ;
(2) Giấy chứng nhận (đối với trường hợp bị rách,
hỏng);
(3) Giấy chứng nhận và các tài liệu chứng minh
việc thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận; Các văn bản trong hồ sơ nếu bằng tiếng
nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao
h. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh (theo Mẫu tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ).
i. Phí, lệ phí: Không quy định.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng
ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài, chi nhánh tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 89/2023/NĐCP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Bị rách, hỏng hoặc bị mất;
- Thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số
126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục I
...(1)...
|
..........
ngày...... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại/gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của
...........(2)/(3)...........
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..
...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ...... ngày ... tháng ...
năm .....
...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép) ……….. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy
chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị: ............(4)
.......................................................................
Lý do: .............(5)
.................................................................(1)... cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính
xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
.....(1).....
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề
nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).
Phụ lục III
...(1)…………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
............(2)..............
Số:
............(3)..............
(1)
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP
ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị
định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của
.........(4)..........................;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho
...... (2) ...... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam (tiếng Việt):
.....(2)...................................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.........................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
..................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại: ............... Fax
................. Email: ............... Website ...............
- Người đứng đầu chi
nhánh:........................................................................
+ Họ và tên:
.................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch:
............................................................
+ Hộ chiếu số:
.............................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp:
.....................................................................
+ Ngày hết hạn
...../..../……:........................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
...........................................
2. Nội dung hoạt động:
................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ......
tháng ..... năm .... đến ngày ...tháng ... năm ......
4. .......(2).............. không có tư cách
pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ......(4)........,
quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi
Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm
2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam.
3. Thủ tục gia hạn Giấy chứng
nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam
a. Trình tự thực hiện:
- Ít nhất 45 ngày làm việc trước ngày Giấy
chứng nhận hết thời hạn, Cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu
gia hạn Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của chi nhánh cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Sở Văn
hóa và Thể thao tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình (Địa chỉ:
số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích (nơi đã cấp Giấy chứng nhận);
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày Lễ, Tết);
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa và Thể thao
thông báo bằng văn bản cho cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam để bổ sung hồ
sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao gia hạn Giấy chứng nhận và gửi bản
sao Giấy chứng nhận đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ;
(2) Báo cáo kết quả hoạt động của chi nhánh kể từ
khi có Giấy chứng nhận đến thời điểm đề nghị gia hạn; Các văn bản trong hồ sơ nếu
bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và
Thể thao
h. Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh (theo Mẫu tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ).
i. Phí, lệ phí: Không quy định
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận
đăng ký, Giấy phép, Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước
ngoài, chi nhánh tại 16 Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 89/2023/NĐCP ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Ít nhất
45 ngày làm việc trước ngày Giấy chứng nhận hết thời hạn, cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
m. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20/9/2018 của
Chính phủ quy định về việc thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài
tại Việt Nam.
- Nghị định số 89/2023/NĐ-CP ngày 12/12/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh và Nghị định số
126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về việc thành lập
và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
Phụ lục I
...(1)...
|
..........
ngày...... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại/gia hạn
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của
...........(2)/(3)...........
Kính gửi: (Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………..
...(2)/(3)... đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy chứng nhận số ...... ngày ... tháng ...
năm .....
...(1)... trân trọng đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép) ……….. cấp lại/gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép/Giấy
chứng nhận cho ....(2)/(3)... với các nội dung sau:
Nội dung đề nghị: ............(4)
.......................................................................
Lý do: .............(5)
.................................................................(1)... cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và sự chính
xác của nội dung đề nghị.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam liên quan đến cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
|
ĐẠI DIỆN CÓ
THẨM QUYỀN
.....(1).....
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã đề
nghị thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam hoặc chi nhánh của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(2) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam;
(3) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(4) Nội dung đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn);
(5) Lý do đề nghị (cấp lại hoặc gia hạn).
Phụ lục III
...(1)…………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA
............(2)..............
Số:
............(3)..............
(1)
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP
ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ
sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị
định số …./2023/NĐ-CP ngày….. tháng…. năm 2023 của Chính phủ;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký/Giấy phép của
.........(4)..........................;
Cấp Giấy chứng nhận thành lập và hoạt động cho
...... (2) ...... với những nội dung sau:
1. Tên Chi nhánh của cơ sở văn hóa nước ngoài tại
Việt Nam (tiếng Việt):
.....(2)...................................................................................................................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .........................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
..................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại: ............... Fax
................. Email: ............... Website ...............
- Người đứng đầu chi
nhánh:........................................................................
+ Họ và tên: .................................................................................................
+ Ngày sinh: ...../...../...... Quốc tịch:
............................................................
+ Hộ chiếu số:
.............................................................................................
+ Ngày cấp ..../..../.... Nơi cấp:
.....................................................................
+ Ngày hết hạn
...../..../……:........................................................................
+ Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có)
...........................................
2. Nội dung hoạt động:
................................................................................
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực: từ ngày ......
tháng ..... năm .... đến ngày ...tháng ... năm ......
4. .......(2).............. không có tư cách
pháp nhân, hoạt động theo nội dung và thời hạn ủy quyền của ......(4)........,
quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi
Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày …. tháng… năm
2023 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
|
(1)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, người có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận;
(2) Tên chi nhánh của cơ sở văn hóa nước
ngoài tại Việt Nam;
(3) Số Giấy chứng nhận;
(4) Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt
Nam.