ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 507/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 22 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình
số 14/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm
thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Trường
hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 15
tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi
quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông
tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 507/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Báo
cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
|
2
|
Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài của nhà thầu
|
|
3
|
Cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
4
|
Cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
5
|
Gia
hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
6
|
Xác
nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
|
|
Tổng số: 06 thủ tục hành chính.
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài.
-
Trình tự thực hiện: (Sửa đổi, bổ sung)
+
Bước 1: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024,
người sử dụng lao động thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí
dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng Thông tin
điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng Thông tin
điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo
giải trình với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng). Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm; vị trí và chức danh công việc, mô
tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và
địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví
tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác
định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
+
Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày
dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu)
có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị
trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm
việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ;
Trong
quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị
trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng
lao động phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 70/2023/NĐ-CP trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động
nước ngoài.
+
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với
từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP .
*
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
-
Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). (Sửa đổi, bổ sung)
-
Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi,
bổ sung)
*
Thành phần hồ sơ: Báo cáo giải trình
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP .
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: (Sửa đổi, bổ sung)
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành
phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
+ Nhà
thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
+ Văn
phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
+ Văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Tổ
chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
+ Hộ
kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập.
+ Làm
việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
+ Tổ
chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng
ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Tổ
chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
+ Một
số trường hợp người lao động nước ngoài không phải thực hiện báo cáo giải trình
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài:
. Là
Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ
chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
. Vào
Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
. Vào
Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công
nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh
doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam
không xử lý được;
. Là
luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy
định của Luật Luật sư;
. Người
nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
. Là
chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp
vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
. Là
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần
có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
. Vào
Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các
nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh
giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký
kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
. Được
Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật;
. Tình
nguyện viên;
. Vào
Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao
động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
. Vào
Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh
ký kết theo quy định của pháp luật;
. Học
sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa
thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực
tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
. Thân
nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;
. Có
hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội;
. Người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
. Được
Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện
các công việc sau:
Giảng
dạy, nghiên cứu;
Làm nhà
quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan
đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại
Việt Nam.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng
lao động.
-
Lệ phí (nếu có): Không
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi,
bổ sung)
+ Báo
cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 01/PLI Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
+ Báo
cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Mẫu số 02/PL1
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa
đáp ứng được.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(Sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ
luật Lao động 2019;
+ Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 01/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài
|
……..., ngày … tháng … năm ...…
|
Kính gửi: ....................................(1)....................................
Thông
tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc
đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu),
tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước
ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy
phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao
động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết
(số điện thoại, email).
Báo cáo
giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1.
Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong
4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức
danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát
công trình...):
(ii)
Số lượng (người):
(iii)
Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv)
Hình thức làm việc (2):
(v) Địa
điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo
thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi)
Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
- Tình
hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (3):
- Mô
tả vị trí công việc, chức danh công việc:
- Yêu
cầu về trình độ:
- Yêu
cầu về kinh nghiệm:
- Yêu
cầu khác (nếu có):
- Lý
do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước
ngoài (4)
2.
Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt
kê giống mục 1 nêu trên)
3.
Vị trí công việc 3: ... (nếu có)
(liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai,
(doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị....
(5) xem xét và chấp thuận.
Xin trân
trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
- (1),
(5) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh, thành phố...
- (2)
Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
- (3)
Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao
động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (4)
Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự
kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông
báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) hoặc Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá
trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến
tuyển dụng lao động nước ngoài.
Mẫu số 02/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài
|
……..., ngày … tháng … năm ...…
|
Kính gửi: ....................................(1)...................................
Thông
tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc
đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu),
tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước
ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy
phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao
động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết
(số điện thoại, email).
Báo cáo
giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1.
Vị trí công việc đã được chấp thuận và sử dụng (2)
STT
|
Vị trí công việc
|
Số lượng vị trí đã được chấp thuận
|
Số lượng vị trí đã sử dụng
|
Số lượng vị trí công việc được chấp thuận nhưng không
sử dụng (nếu có)
|
Lý do chưa sử dụng (nếu có)
|
I.
Theo văn bản số.... (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng
người lao động nước ngoài (chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận,
còn thời hạn)
|
1
|
Nhà quản lý
|
|
|
|
|
2
|
Giám đốc điều hành
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên gia
|
|
|
|
|
4
|
Lao động kỹ thuật
|
|
|
|
|
II.
Theo văn bản số.... (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng
người lao động nước ngoài (chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận,
còn thời hạn)
|
....
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
2.
Vị trí công việc có nhu cầu thay đổi
2.1 Vị
trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức
danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát
công trình...):
(ii)
Số lượng (người):
(iii)
Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv)
Hình thức làm việc (3):
(v) Địa
điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo
thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi)
Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
- Tình
hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (4):
- Mô
tả vị trí công việc, chức danh công việc:
- Yêu
cầu về trình độ:
- Yêu
cầu về kinh nghiệm:
- Yêu
cầu khác (nếu có):
- Lý
do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước
ngoài (5)
2.2 Vị
trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
2.3 Vị
trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông
tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị
.... (6) xem xét và chấp thuận.
Xin trân
trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
- (1),
(6) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh, thành phố...
- (2)
Nêu rõ các vị trí công việc đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục việc
làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
- (3)
Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP .
- (4)
Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao
động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (5)
Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự
kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông
báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động
nước ngoài trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục
Việc làm) hoặc Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá
trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến
tuyển dụng lao động nước ngoài.
Mẫu số 03/PLI
..................(1).................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v chấp thuận vị trí công việc sử dụng
người lao động nước ngoài
|
……..., ngày … tháng … năm ...…
|
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo
đề nghị và các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số 4.... (ngày/tháng/năm)
của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội 5 (nếu có),... (2) thông báo về những vị trí công việc
mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
I.
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị
trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II.
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người): ....................................................................................................
Lý do:
........................................................................................................................................
2. Vị
trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
chức danh công việc; số lượng (người): .............................................................................................
Lý do:
..........................................................................................................................................
(Tên
doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
.....................(3)...................
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1),
(2) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố.... (3) Cục trưởng/Giám đốc6.
______________________
4 Cụm từ “Theo đề nghị tại văn bản số” được thay thế bằng
cụm từ “Theo đề nghị và các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số” theo quy
định tại điểm k khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
5 Cụm từ “Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố .................”
được thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định
tại điểm i khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
6 Cụm
từ “Cục trưởng/Chủ tịch UBND cấp tỉnh” được thay thế bằng cụm từ “Cục trưởng/Giám
đốc” theo quy định tại điểm k khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
02. Thủ tục: Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu.
-
Trình tự thực hiện:
+ Bước
1: Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai
số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài
cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt
Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội (thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công, Số 19,
Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi nhà thầu
thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
Trường
hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư
phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà
thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
+ Bước
2: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa
phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với
các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt
Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển
từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề
nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận
được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung
ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các
vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo Mẫu số 06/PLI Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách
thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có)
hoặc trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng). (Sửa đổi, bổ sung)
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ: Đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP hoặc
điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 02 tháng kể từ ngày
nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối đa 01 tháng
kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và
15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động nước ngoài là nhà thầu.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng. (Sửa đổi, bổ sung)
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí
công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
-
Lệ phí (nếu có): Không
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đề
nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP
+ Hoặc
điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 05/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng
lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện
gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công
việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(Sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ
luật Lao động 2019;
+ Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 04/PLI
TÊN NHÀ THẦU
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……….
V/v đề nghị tuyển người lao động Việt Nam
vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
|
.................., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội7
....................................
Thông
tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi
nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa
chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép
thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Để thực
hiện gói thầu ...................................., nhà thầu đề nghị tuyển người
lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
như sau:
(Nêu
cụ thể từng vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động
kỹ thuật), chức danh công việc, số lượng (người), trình độ chuyên môn, kinh nghiệm,
mức lương, địa điểm, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày /tháng/năm).
Đề nghị
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 8 ....................................
chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt
Nam cho theo các vị trí công việc nêu trên.
Trân
trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________
7 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được
thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại
điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
8 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được
thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại
điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
Mẫu số 05/PLI
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng
người Lao động nước ngoài
|
……..., ngày … tháng … năm ...…
|
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội9...
Căn cứ
văn bản đề nghị số .................................... (ngày/tháng/năm), văn bản
số ........................ (ngày/tháng/năm) của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội10 tỉnh/thành phố về việc được tuyển người lao động nước ngoài vào
các vị trí không tuyển được người lao động Việt Nam (nếu có) và nhu cầu thực tế
của nhà thầu.
(Thông
tin về nhà thầu gồm: địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang
quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh,
văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại việt Nam, giấy phép thầu, thời gian
thực hiện gói thầu).
(Tên
nhà thầu) đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
như sau:
1. Vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số
lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
địa điểm làm việc đã được chấp thuận: ..................................................
2. Vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số
lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc đã được chấp thuận
nhưng không sử dụng (nếu có): ....................................
3. Vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số
lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi,
nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công
việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài...................).
Đề nghị
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội11 tỉnh/thành phố ....................................
chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan giới thiệu, cung ứng người lao động Việt
Nam cho ............................ theo các vị trí công việc nêu trên.
Trân
trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________________
9 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được
thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại
điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
10 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được
thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại
điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
11 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được
thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại
điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
Mẫu số 06/PL1
SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 12....
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
V/v tuyển người lao động nước ngoài vào
các vị trí công việc không tuyển được người lao động
Việt Nam
|
.................., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi: (Tên nhà thầu)
Theo
đề nghị tại văn bản số....(ngày/tháng/năm) của (tên nhà thầu) và báo cáo của (tên
cơ quan, tổ chức được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội13 tỉnh/thành
phố chỉ đạo giới thiệu cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu), Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội14 tỉnh/thành phố .....................................
thông báo về những vị trí công việc mà (tên nhà thầu) được tuyển người lao động
nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam như
sau:
I.
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị
trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật);
chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II.
VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị
trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức
danh công việc; số lượng (người): .......................................................................................................
Lý do:
...........................................................................................................................................
2. Vị
trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động
kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): ........................................................................
Lý do:
...........................................................................................................................................
(Tên
nhà thầu) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
GIÁM ĐỐC15
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
12 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được
thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại
điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP
13 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được
thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại
điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
14 Cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” được
thay thế bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...” theo quy định tại
điểm l khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
15 Thay thế cụm từ“TM. UBND tỉnh, thành phố.../Chủ tịch”
bằng cụm từ “Giám đốc” theo quy định tại điểm m khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
70/2023/NĐ-CP .
03. Thủ tục: Cấp giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
-
Trình tự thực hiện: (Sửa đổi, bổ sung)
+ Bước
1: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu
làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông
qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài
dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường
hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy
phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu
xanh; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy
phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
mã số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP , 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy
phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).
Trường
hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật
liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP .
*
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
-
Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). (Sửa đổi, bổ sung).
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
1. Văn
bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. Giấy
chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền
của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người
đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong
thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.
Phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người
đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong
thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày
cấp đến ngày nộp hồ sơ.
4. Văn
bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao
động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
+ Giấy
tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
. Điều
lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
. Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành
lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
. Nghị
quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
+ Giấy
tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
. Văn
bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
. Văn
bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm
của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.
+ Văn
bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển
nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn
Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc
bộ thuộc Liên đoàn bóng đá Việt Nam;
+ Giấy
phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối
với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay
do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;
+ Giấy
chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm
công việc bảo dưỡng tàu bay.
+ Giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
+ Giấy
công nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc tối thiểu một trong các bằng
cấp như: Bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu A (AFC) hoặc
bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực
cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của
AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công
nhận;
+ Văn
bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo
Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức
hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
5. 02
ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không
đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Văn
bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không
phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
7. Bản
sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao
động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
8. Các
giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước
ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
+ Đối
với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của
doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp
nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít
nhất 12 tháng liên tục;
+ Đối
với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa
thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật,
văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có
thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối
với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp
đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn
bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài
không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
+ Đối
với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung
cấp dịch vụ;
+ Đối
với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ
chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức
phi Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
+ Đối
với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao
động kỹ thuật thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công
việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
9. Hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
+ Đối
với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực
mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và
cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc
người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8
nêu trên và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
+ Đối
với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực
mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi
trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người
sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy
định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có
chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
+ Đối
với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy
phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng
vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7,
8 nêu trên và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
10. Hợp
pháp hóa lãnh sự, chứng thực các giấy tờ:
Các giấy
tờ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 8 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có
chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có
đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành
phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
+ Nhà
thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
+ Văn
phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập;
+ Văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Tổ
chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
+ Hộ
kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập;
+ Làm
việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
+ Tổ
chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng
ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tổ
chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
+ Chào
bán dịch vụ;
+ Người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao động.
-
Lệ phí: 600.000 đồng/giấy phép (thực
hiện theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
(Phụ lục số 14)) (Sửa đổi, bổ sung)
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị
cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đủ
18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có
trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không
phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích
hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
+ Có
văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp
không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(Sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ
luật Lao động 2019;
+ Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị
quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài
|
……..., ngày … tháng … năm ...…
|
Kính gửi: ....................................(1)....................................
1. Tên
doanh nghiệp/tổ chức: ......................................................................................................
2. Loại
hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức) ........................................................................
3. Tổng
số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ....người
Trong
đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ..................................
người
4. Địa
chỉ: ...................................................................................................................................
5. Điện
thoại: ............................................................. 6. Email (nếu
có) ....................................
7. Giấy
phép kinh doanh (hoạt động) số: .........................................................................
Cơ quan
cấp: .................................... Có giá trị đến ngày: ...............................................
Lĩnh
vực kinh doanh (hoạt động): ......................................................................................
8. Người
nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
..................................................................................................................................
Căn cứ
văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
số (ngày ... tháng ... năm...) của ...................................., (tên doanh
nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ
và tên (chữ in hoa): ............................................................................................................
10. Ngày,
tháng, năm sinh: .................................11. Giới tính (Nam/Nữ) ....................................
12. Quốc
tịch: ................................................................................................................................
13. Hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: .............................................................................
Cơ quan
cấp: .................................... Có giá trị đến ngày: ............................................................
14. Trình
độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ..............................................................................
15. Làm
việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .........................................................................................
16. Địa
điểm làm việc: ....................................................................................................................
17. Vị
trí công việc: .......................................................................................................................
18. Chức
danh công việc: .............................................................................................................
19. Hình
thức làm việc: ................................................................................................................
20. Lương
bình quân/tháng: ........................................................................triệu
đồng17.
21. Thời
hạn làm việc từ (ngày... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
.......................................................................................................................................................
22. Nơi
đăng ký nhận giấy phép lao động: ..................................................................................
23. Lý
do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): .....................................................................................................................................................
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
....................................................................................................................................................
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi
làm việc
- Nơi
làm việc lần 1:
+ Địa
điểm làm việc: ...................................................................................................................
+ Vị
trí công việc: .........................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: ................................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm .......) .........
- Nơi
làm việc lần 2: ............................................................................................................
+ Địa
điểm làm việc: ............................................................................................................
+ Vị
trí công việc: ..................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: .........................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)....
- Nơi
làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................................
+ Địa
điểm làm việc: ...............................................................................................................
+ Vị
trí công việc: .....................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: ..........................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)....
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai,
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố ........
(2),
(3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
___________________________________
17 Cụm từ “20. Mức lương: ............VNĐ” được thay thế
bằng cụm từ “20. Lương bình quân/tháng: triệu đồng” theo quy định tại điểm h
khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
Mẫu số 12/PLI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom Happiness
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
WORK PERMIT
Số:.......
No:.......
04. Thủ tục: Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Trình
tự thực hiện:
+ Bước
1: Người nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông qua Trung tâm
Phục vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước
2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước
ngoài dự kiến làm việc cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy
phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
- Cách
thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc
trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng). (Sửa đổi, bổ sung)
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
1. Văn
bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02
ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không
đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy
phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
a) Trường
hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công
an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
theo quy định của pháp luật;
b) Trường
hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng
minh.
4. Giấy
tờ quy định tại khoản 3 nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường
hợp giấy phép lao động bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự
và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
(Sửa đổi, bổ sung)
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành
phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
+ Nhà
thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
+ Văn
phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
+ Văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Tổ
chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Hợp
tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
+ Hộ
kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập.
+ Làm
việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
+ Tổ
chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng
ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Tổ
chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
+ Chào
bán dịch vụ.
+ Người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
-
Lệ phí: 450.000 đồng/giấy phép (thực
hiện theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
(Phụ lục số 14) (Sửa đổi, bổ sung)
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị
cấp lại giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Sửa đổi, bổ sung)
Người
lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
1. Giấy
phép lao động còn thời hạn bị mất.
2. Giấy
phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
3. Thay
đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm
việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép
lao động còn thời hạn.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(Sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ
luật Lao động 2019;
+ Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị
quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài
|
……..., ngày … tháng … năm ...…
|
Kính gửi: ....................................(1)....................................
1. Tên
doanh nghiệp/tổ chức: ......................................................................................................
2. Loại
hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức) ........................................................................
3. Tổng
số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ....người
Trong
đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ..................................
người
4. Địa
chỉ: ...................................................................................................................................
5. Điện
thoại: ............................................................. 6. Email (nếu
có) ....................................
7. Giấy
phép kinh doanh (hoạt động) số: .........................................................................
Cơ quan
cấp: .................................... Có giá trị đến ngày: ...............................................
Lĩnh
vực kinh doanh (hoạt động): ......................................................................................
8. Người
nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
..................................................................................................................................
Căn cứ
văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
số (ngày ... tháng ... năm...) của ...................................., (tên doanh
nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ
và tên (chữ in hoa): ............................................................................................................
10. Ngày,
tháng, năm sinh: .................................11. Giới tính (Nam/Nữ) ....................................
12. Quốc
tịch: ................................................................................................................................
13. Hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: .............................................................................
Cơ quan
cấp: .................................... Có giá trị đến ngày: ............................................................
14. Trình
độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ..............................................................................
15. Làm
việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .........................................................................................
16. Địa
điểm làm việc: ....................................................................................................................
17. Vị
trí công việc: .......................................................................................................................
18. Chức
danh công việc: .............................................................................................................
19. Hình
thức làm việc: ................................................................................................................
20. Lương
bình quân/tháng: ........................................................................triệu
đồng17.
21. Thời
hạn làm việc từ (ngày... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
22. Nơi
đăng ký nhận giấy phép lao động: ..................................................................................
23. Lý
do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): .....................................................................................................................................................
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
....................................................................................................................................................
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi
làm việc
- Nơi
làm việc lần 1:
+ Địa
điểm làm việc: ...................................................................................................................
+ Vị
trí công việc: .........................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: ................................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm .......) .........
- Nơi
làm việc lần 2: ............................................................................................................
+ Địa
điểm làm việc: ............................................................................................................
+ Vị
trí công việc: ..................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: .........................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)....
- Nơi
làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................................
+ Địa
điểm làm việc: ...............................................................................................................
+ Vị
trí công việc: .....................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: ..........................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)....
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai,
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố ........
(2),
(3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
___________________________________
17 Cụm từ “20. Mức lương: ............VNĐ” được thay thế
bằng cụm từ “20. Lương bình quân/tháng: triệu đồng” theo quy định tại điểm h khoản
13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
Mẫu số 12/PLI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom Happiness
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
WORK PERMIT
Số:.......
No:.......
05. Thủ tục: Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
-
Trình tự thực hiện:
+ Bước
1: Trước ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động
hết hạn, người nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động nộp hồ sơ cho Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc gia hạn giấy phép lao động.
Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Đối với
người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người
lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và
người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định
của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử
dụng lao động.
Người
sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Hợp đồng
lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
*
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
-
Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). (Sửa đổi, bổ sung)
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
1. Văn
bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
2. 02
ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không
đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Giấy
phép Lao động còn thời hạn đã được cấp.
4. Văn
bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không
phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
5. Bản
sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao
động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
6. Giấy
chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền
của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
7. Một
trong các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người
sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người
lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
+ Đối
với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của
doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp
nước ngoài đó trên Lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít
nhất 12 tháng liên tục;
+ Đối
với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa
thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật,
văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc
thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có
thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối
với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp
đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn
bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài
không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
+ Đối
với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung
cấp dịch vụ;
+ Đối
với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ
chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp Luật Việt Nam
phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này và giấy phép hoạt động của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Đối
với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao
động kỹ thuật thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công
việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý.
8. Giấy
tờ quy định tại các khoản 3, 4, 6 và 7 nêu trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng việt
và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan
đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp
luật.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
(Sửa đổi, bổ sung)
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành
phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
+ Nhà
thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
+ Văn
phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
+ Văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Tổ
chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
+ Hộ
kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập.
+ Làm
việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
+ Tổ
chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng
ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Tổ
chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
+ Chào
bán dịch vụ.
+ Người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
-
Lệ phí: 300.000 đồng/giấy phép (thực
hiện theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của đồng nhân dân tỉnh
(Phụ số 14)) (Sửa đổi, bổ sung)
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị
gia hạn giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP).
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Sửa đổi, bổ sung)
Người
lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
1. Giấy
phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định
tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP).
3. Giấy
tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao
động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(Sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ
luật Lao động 2019;
+ Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị
quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Mẫu số 11/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài
|
……..., ngày … tháng … năm ...…
|
Kính gửi: ....................................(1)....................................
1. Tên
doanh nghiệp/tổ chức: ......................................................................................................
2. Loại
hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức) ........................................................................
3. Tổng
số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ....người
Trong
đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ..................................
người
4. Địa
chỉ: ...................................................................................................................................
5. Điện
thoại: ............................................................. 6. Email (nếu
có) ....................................
7. Giấy
phép kinh doanh (hoạt động) số: .........................................................................
Cơ quan
cấp: .................................... Có giá trị đến ngày: ...............................................
Lĩnh
vực kinh doanh (hoạt động): ......................................................................................
8. Người
nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
..................................................................................................................................
Căn cứ
văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
số (ngày ... tháng ... năm...) của ...................................., (tên doanh
nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ
và tên (chữ in hoa): ............................................................................................................
10. Ngày,
tháng, năm sinh: .................................11. Giới tính (Nam/Nữ) ....................................
12. Quốc
tịch: ................................................................................................................................
13. Hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: .............................................................................
Cơ quan
cấp: .................................... Có giá trị đến ngày: ............................................................
14. Trình
độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ..............................................................................
15. Làm
việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .........................................................................................
16. Địa
điểm làm việc: ....................................................................................................................
17. Vị
trí công việc: .......................................................................................................................
18. Chức
danh công việc: .............................................................................................................
19. Hình
thức làm việc: ................................................................................................................
20. Lương
bình quân/tháng: ........................................................................triệu
đồng17.
21. Thời
hạn làm việc từ (ngày... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
22. Nơi
đăng ký nhận giấy phép lao động: ..................................................................................
23. Lý
do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): .....................................................................................................................................................
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
....................................................................................................................................................
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi
làm việc
- Nơi
làm việc lần 1:
+ Địa
điểm làm việc: ...................................................................................................................
+ Vị
trí công việc: .........................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: ................................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm .......) .........
- Nơi
làm việc lần 2: ............................................................................................................
+ Địa
điểm làm việc: ............................................................................................................
+ Vị
trí công việc: ..................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: .........................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)....
- Nơi
làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: .................................................................................
+ Địa
điểm làm việc: ...............................................................................................................
+ Vị
trí công việc: .....................................................................................................................
+ Chức
danh công việc: ..........................................................................................................
+ Thời
hạn làm việc từ (ngày ... tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)....
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai,
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố ........
(2),
(3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
___________________________________
17 Cụm từ “20. Mức lương: ............VNĐ” được thay thế
bằng cụm từ “20. Lương bình quân/tháng: triệu đồng” theo quy định tại điểm h khoản
13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
Mẫu số 12/PLI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom Happiness
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
WORK PERMIT
Số:.......
No:.......
06. Thủ tục: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động.
-
Trình tự thực hiện:
+ Bước
1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người
lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
(Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít
nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
+ Bước
2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài dự kiến làm việc có văn bản xác nhận không thuộc diện
cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
*
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật
và ngày lễ).
-
Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến (nếu có) hoặc trực tiếp tới Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng
Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng). (Sửa đổi, bổ sung)
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
1. Văn
bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung.
2. Giấy
chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền
của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Văn
bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không
phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
4. Bản
sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao
động còn giá trị theo quy định của pháp luật.
5. Các
giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao
động.
6. Các
giấy tờ quy định tại điểm 2, 3 và 5 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu
của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc
chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên
hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
*
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
-
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
(Sửa đổi, bổ sung)
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành
phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác;
+ Nhà
thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
+ Văn
phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập.
+ Văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
+ Tổ
chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
+ Hộ
kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thành lập.
+ Làm
việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
+ Tổ
chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng
ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Tổ
chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
+ Chào
bán dịch vụ.
+ Người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
-
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
-
Phí, lệ phí: Không
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị
xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo
Mẫu số 9/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP .
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Sửa đổi, bổ sung)
Người
lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Là
Trường văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ
chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Vào
Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ
phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh
mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không
xử lý được.
+ Người
nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Trường
hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
+ Di
chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết
dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông
tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa
giải trí và vận tải.
+ Vào
Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các
nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh
giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký
kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
+ Được
Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
+ Được
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm
nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao
nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ
chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
+ Tình
nguyện viên.
+ Vào
Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh
ký kết theo quy định của pháp luật.
+ Học
sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa
thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực
tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
+ Có
hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội.
+ Người
chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
+ Được
Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện
các công việc sau:
. Giảng
dạy, nghiên cứu;
. Làm
nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành
lập tại Việt Nam.
Trường
hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp
giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch,
số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc
làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt
đầu làm việc tại Việt Nam, bao gồm:
. Vào
Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
. Luật
sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định
của Luật Luật sư;
. Là
chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp
vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
. Là
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần
có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;
. Vào
Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao
động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm;
. Thân
nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại
Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (Sửa đổi, bổ sung)
+ Bộ
luật Lao động 2019;
+ Nghị
định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động
Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
+ Nghị
định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản
lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu số 09/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
……..., ngày … tháng … năm ...…
|
Kính gửi: .................................(1) ....................................
1. Tên
doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................................................
2. Loại
hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức ...............................................................................
3. Tổng
số người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ............ người
Trong
đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ............................ người
4. Địa
chỉ: .....................................................................................................................................
5. Điện
thoại: ........................................................................
6. Email (nếu có) ..........................
7. Giấy
phép kinh doanh (hoạt động) số: .....................................................................................
Cơ quan
cấp: ................................................................... Có giá
trị đến ngày: ............................
Lĩnh
vực kinh doanh (hoạt động): .................................................................................................
8. Người
nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
.........................................................................................................................................
Căn cứ
văn bản số....(ngày ... tháng ... năm...) của... về việc chấp thuận sử dụng người
lao động nước ngoài, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị ....................................(2)
xác nhận những người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép
lao động:
9. Họ
và tên: ...............................................................................................................................
10. Ngày,
tháng, năm sinh: ............................... 11. Giới tính (Nam/Nữ): ..................................
12. Quốc
tịch: ................................................... 13. Số hộ chiếu: .................................................
14. Cơ
quan cấp: .............................................. 15. Có giá trị đến ngày:
...................................
16. Vị
trí công việc: .......................................................................................................................
17. Chức
danh công việc: .............................................................................................................
18. Hình
thức làm việc: .................................................................................................................
19. Trình
độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ...............................................................................
20. Làm
việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .........................................................................................
21. Địa
điểm làm việc: ....................................................................................................................
22. Thời
hạn làm việc: Từ (ngày... tháng ... năm...)...đến (ngày... tháng … năm...) ......................................................................................................................................................
23. Trường
hợp lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối
tượng nào quy định tại Điều Nghị định số ....................................):
....................................
24. Các
giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt kê tên các giấy tờ): ..................................................
(Doanh
nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai,
(doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.16
Xin trân
trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...........
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú: (1), (2) Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh, thành phố...
____________________________
16
Bổ sung cụm từ “(Doanh nghiệp/tổ chức)
xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ
chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật” theo quy định tại điểm n khoản
13 Điều 1 của Nghị định số 70/2023/NĐ-CP .
Mẫu số 10/PLI
..................(1).................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN
KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CERTIFICATION OF EXEMPTION FROM WORK PERMIT
Số: .......
No: .......
1. Họ
và tên (chữ in hoa): .................................... 2. Giới tính: Nam ...........Nữ:
.........................
Full
name (in capital letters) Sex Male Female
3. Ngày,
tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Date
of birth (day/month/year)
4. Quốc
tịch:.................................... Số hộ chiếu: ....................................
Nationality
Passport number
5. Làm
việc tại doanh nghiệp/tổ chức: .......................................................................................
Working
at enterprise/organization
6. Địa
điểm làm việc: .................................................................................................................
Working
place
7. Vị
trí công việc: .....................................................................................................................
Job assignment
8. Chức
danh công việc: ............................................................................................................
Job title
9. Hình
thức làm việc: .................................................................................................................
Working
form
10. Thời
gian làm việc: từ ngày... háng....năm .... đến ngày ... tháng....năm....
Period
of work from (day/month/year) to (day/month/year)
Xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động, lý do: .......................................................
Reasons
for exempted work permit
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
.................(2)..................
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(1) Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố...
(2) Cục
trưởng Cục việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.