ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 479/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
161/QĐ-BGTVT ngày 19/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 22/TTr- SGTVT ngày 12/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao
thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Giao thông vận tải xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ
tục hành chính tại Điều 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông điều chỉnh
quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ký ban
hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và
Truyền thông, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành
phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, HCC, KTN (đ/c Hiếu), TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cơ quan thực hiện
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1.004248
|
Công bố hoạt động cảng thủy nội
địa
|
MC
|
- Thời gian thẩm định: 05
ngày làm việc.
- Thời gian ra quyết định phê
duyệt: 05 ngày làm việc.
|
|
Sở GTVT:
- Thời gian thẩm định: 05
ngày làm việc.
- Thời gian ra quyết định phê
duyệt: 05 ngày làm việc.
|
|
100.000 đồng
|
x
|
x
|
|
2
|
1.004242
|
Công bố lại hoạt động cảng thủy
nội địa
|
MC
|
- Thời gian thẩm định: 05
ngày làm việc.
- Thời gian ra quyết định phê
duyệt: 05 ngày làm việc.
|
|
Sở GTVT:
- Thời gian thẩm định: 05
ngày làm việc.
- Thời gian ra quyết định phê
duyệt: 05 ngày làm việc.
|
|
100.000 đồng
|
X
|
X
|
|
3
|
1.009444
|
Gia hạn hoạt động cảng, bến
thủy nội địa
|
MC
|
- Thời gian ra quyết định phê
duyệt: 05 ngày làm việc.
|
|
- Sở GTVT:
Thời gian ra quyết định phê
duyệt: 05 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện
Thời gian ra quyết định phê
duyệt: 05 ngày làm việc.
|
|
Không có
|
X
|
X
|
|
4
|
1.009452
|
Thỏa thuận thông số kỹ thuật
xây dựng bến thủy nội địa
|
MC
|
Thời Gian thực hiện: 11 ngày
làm việc
|
|
- UBND cấp huyện
Thời gian thực hiện: 11 ngày
làm việc
|
|
Không có
|
X
|
X
|
|
5
|
1.009453
|
Thỏa thuận thông số kỹ thuật
xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình
chính
|
MC
|
Thời gian có văn bản thỏa thuận
: 05 ngày làm việc
|
|
- UBND cấp huyện
Thời gian có văn bản thỏa thuận
: 05 ngày làm việc
|
|
Không có
|
X
|
X
|
|
6
|
1.009454
|
Công bố hoạt động bến thủy nội
địa
|
MC
|
Thời gian
thực hiện: 05 ngày làm việc
|
|
- UBND cấp huyện
Thời gian thực hiện : 05 ngày
làm việc
|
|
100.000 đồng
|
X
|
X
|
|
7
|
1.009455
|
Công bố hoạt động bến khách
ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
|
MC
|
Thời gian thực hiện: 05 ngày
làm việc
|
|
Thời gian thực hiện: 05 ngày
làm việc
|
|
100.000 đồng
|
X
|
X
|
|
8
|
1.003658
|
Công bố lại hoạt động bến thủy
nội địa
|
MC
|
Thời gian thực hiện: 05 ngày
làm việc
|
|
- UBND cấp huyện
Thời gian thực hiện : 05 ngày
làm việc
|
|
Theo quy định tại
100.000 đồng
|
X
|
X
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Công bố
hoạt động cảng thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi đưa công trình cảng
thủy nội địa vào khai thác, chủ cảng thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động theo quy định như sau:
- Đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài: Sở Giao thông vận tải (đối với cảng thủy nội
địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với
đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối
với đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương) để thẩm định.
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Sở Giao thông vận tải (đối với cảng
thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng
nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng
biển nối với đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, trừ trường hợp cảng thủy nội địa tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết
định).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
cảng thủy nội địa theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
cảng thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng cảng
thủy nội địa do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao quyết định phê duyệt
dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa;
- Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu
đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa;
- Biên bản nghiệm thu kết quả
rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu
tại cảng;
- Bản sao giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải
đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng);
- Văn bản nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
- Bản sao giấy chứng nhận phù hợp
an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài (đối với cảng
thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài);
- Bản sao quyết định công bố mở
luồng chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) đối với trường hợp cảng thủy
nội địa có luồng chuyên dùng.
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ
tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài:
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Thời hạn ban hành quyết định
công bố: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo
thẩm định.
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định công
bố cảng thủy nội địa: 100.000 đồng/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố hoạt động cảng thủy nội địa
Kính
gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại
liên hệ: .................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy
nội địa (2) ............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3)
..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ
...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………….
sông, kênh ......................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố) .......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại
............................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng
....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết
cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ
bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
.....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại
vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
............................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan
và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang
trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành
01 quyết định công bố.
2. Công bố
lại hoạt động cảng thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cảng thủy nội địa phải công bố
lại hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi quy mô, công năng của
cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi vùng đất, vùng nước
của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi chủ cảng, bến thủy nội
địa.
- Trước khi đưa công trình cảng
thủy nội địa vào khai thác, chủ cảng thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động theo quy định như sau:
+ Đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải (đối với
cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên
dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng
biển nối với đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương) để thẩm định.
+ Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải
(đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng
nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ trường hợp cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải
quyết định).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thì báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố lại hoạt
động cảng thủy nội địa theo mẫu;
- Hồ sơ (đối với phần thay đổi
kết cấu công trình của cảng thủy nội địa):
+ Bản sao quyết định phê duyệt
dự án hoặc thiết kế kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình xây dựng đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu
đứng và mặt cắt ngang công trình cảng thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu kết quả
rà tìm vật chướng ngại trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu
tại cảng;
+ Bản sao giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của pôngtông, phao neo thuộc đối tượng phải
đăng kiểm (nếu sử dụng pông-tông làm cầu cảng);
+ Văn bản nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của
cảng thủy nội địa);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ
cảng, bến (đối với trường hợp thay đổi chủ cảng thủy nội địa).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ
tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài:
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Thời hạn ban hành quyết định
công bố: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo
thẩm định.
- Đối với cảng thủy nội địa
không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định công
bố cảng thủy nội địa: 100.000 đồng/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố lại hoạt
động cảng thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Công
bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
Kính
gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại
liên hệ: .................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy
nội địa (2) ............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3)
..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ
...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………….
sông, kênh ......................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố) .......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại
............................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng
....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết
cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ
bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
.....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại
vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
............................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan
và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang
trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
3. Gia hạn
hoạt động cảng, bến thủy nội địa
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ cảng, bến có nhu cầu gia hạn
hoạt động cảng, bến thủy nội địa nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền sau:
- Sở Giao thông vận tải: gia hạn
đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng
nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận
tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gia
hạn bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công
công trình chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền bố hoạt động cảng,
bến thủy nội địa có văn bản gia hạn hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoạt động
cảng, bến thủy nội địa;
- Giấy tờ liên quan đến đất xây
dựng cảng, bến thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền gia hạn thời hạn sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Văn bản gia hạn hoạt động cảng,
bến thủy nội địa.
3.8. Phí, lệ phí: Không
có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/1/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
4. Thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- b) Giải quyết TTHC:
- Đối với bến thủy nội địa trên
đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy
nội địa quốc gia, trước khi có văn bản thỏa thuận, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy
ý kiến của Chi cục đường thủy nội địa khu vực;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi cục đường
thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu
tư.
- Trường hợp bến thủy nội địa
trong vùng nước cảng biển, trước khi thẩm định, thỏa thuận thông số kỹ thuật
xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến của Cảng vụ hàng hải bằng văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cảng vụ
hàng hải có văn bản trả lời.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc hình thức
phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Sơ đồ mặt bằng vị trí dự kiến
xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình, vùng đất, vùng
nước trước bến thủy nội địa, lý trình (km) sông, kênh, rạch và các công trình
liền kề (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn Chi cục đường thủy nội
địa khu vực, Cảng vụ hàng hải (đối với trường hợp bến thủy nội địa trong vùng
nước cảng biển) có văn bản trả lời: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thời hạn thẩm định, thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Chi cục đường thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải (đối với trường
hợp bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển).
4.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực, Cảng vụ hàng hải.
4.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Văn bản thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng bến.
4.8. Phí, lệ phí: Không
có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
Kính
gửi: ……….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
...........................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.............................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ: ………………………………….. số điện
thoại liên hệ: .......................
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy
nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa) ...............
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa
độ (3)................................................................
Từ km thứ ……………………. đến km thứ
.......................................................
Trên bờ (phải hay trái) ……….
sông, kênh) .......................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) …………………. huyện (quận) .............
Tỉnh (thành phố):
.................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng,
bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng
............................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử dụng
................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ...m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng:
(chiều dài dọc theo bờ sông, kênh …m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến...m);
7. Thời gian thực hiện:
.........................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên
quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa
thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm
thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
5. Thỏa thuận
thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi
công công trình chính
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn
bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến gửi chủ đầu tư.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc hình thức
phù hợp khác.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thỏa thuận xây dựng
bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản vẽ mặt bằng vị trí dự kiến
xây dựng bến thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình lân cận, vùng đất,
vùng nước trước bến, lý trình (km) sông, kênh, rạch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Văn bản thỏa thuận thông số kỹ
thuật xây dựng bến.
5.8. Phí, lệ phí: Không
có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị thỏa thuận thông
số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thỏa
thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội địa
Kính
gửi: ……….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt
động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
...........................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.............................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số....ngày … tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ: ………………………………….. số điện
thoại liên hệ: .......................
Đề nghị xây dựng cảng, bến thủy
nội địa (tên cảng, bến thủy nội địa) ...............
1. Vị trí dự kiến xây dựng có tọa
độ (3)................................................................
Từ km thứ ……………………. đến km thứ
.......................................................
Trên bờ (phải hay trái) ……….
sông, kênh) .......................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) …………………. huyện (quận) .............
Tỉnh (thành phố):
.................................................................................................
2. Quy mô dự kiến (số cầu cảng,
bến; kết cấu, cao trình mặt cầu cảng, bến).
3. Mục đích sử dụng
............................................................................................
4. Phạm vi vùng đất sử dụng
................................................................................
5. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ...m; có sức chở... hành khách.
6. Phạm vi vùng nước sử dụng:
(chiều dài dọc theo bờ sông, kênh …m, chiều rộng từ mép ngoài cầu cảng, bến...m);
7. Thời gian thực hiện:
.........................................................................................
8. Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên
quan và nội dung trong văn bản thỏa thuận xây dựng, (thiết lập) cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thỏa
thuận.
(2) Đối với bến thủy nội địa tạm
thời không phải ghi nội dung này.
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
6. Công bố
hoạt động bến thủy nội địa
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi đưa công trình bến thủy
nội địa vào khai thác, chủ bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt động
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết
định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
bến thủy nội địa theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền hoặc
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu đối với bến thủy nội địa có dự án
đầu tư xây dựng;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ
về sử dụng đất để xây dựng bến thủy nội địa hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu, trừ trường hợp là bến phao;
- Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa
có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa;
- Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công
trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
- Bản sao giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc
phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ
tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
6.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định:
100.000 đồng/lần.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính
gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại
liên hệ: .................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy
nội địa (2) ............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3)
..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ
...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………….
sông, kênh ......................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố) .......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại
............................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng
....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết
cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ
bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
.....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại
vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
............................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan
và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang
trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
7. Công bố
hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình
chính
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi đưa bến khách ngang
sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính vào khai thác, chủ bến
nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết
định công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công
công trình chính.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc bằng hình
thức phù hợp khác.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn nghị công bố hoạt động
theo mẫu;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, biên
bản nghiệm thu hoàn thành công trình (nếu có), bản sao có chứng thực giấy tờ về
sử dụng đất để xây dựng bến (đối với bến khách ngang sông); bản sao giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông hoặc phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi,
phương tiện, pông-tông làm bến).
- b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
7.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định:
100.000 đồng/lần.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
7.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố hoạt động bến thủy nội địa
Kính
gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại
liên hệ: .................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy
nội địa (2) ............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3) ..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ
...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………….
sông, kênh ......................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố)
.......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại ............................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng
....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết
cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ
bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
.....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại
vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
............................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm: ...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa,
pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt
động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang
trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
8. Công bố
lại hoạt động bến thủy nội địa
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Bến thủy nội địa phải công bố
lại hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi quy mô, công năng của
cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi vùng đất, vùng nước
của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thay đổi chủ cảng, bến thủy nội
địa.
- Trước khi đưa công trình bến
thủy nội địa vào khai thác, chủ bến thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân
qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết
định công bố hoạt động bến thủy nội địa.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công bố lại hoạt
động cảng, bến thủy nội địa theo mẫu;
- Hồ sơ (đối với phần thay đổi
kết cấu công trình của bến thủy nội địa):
+ Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật của chủ đầu tư (đối với bến thủy nội địa
có dự án đầu tư xây dựng) hoặc phương án khai thác bến thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn
thành công trình, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng, mặt cắt ngang công
trình đối với bến thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng;
+ Bản sao giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của kết cấu nổi, phương tiện, pông-tông hoặc
phao neo thuộc diện phải đăng kiểm (nếu sử dụng kết cấu nổi, phương tiện,
pông-tông làm cầu bến hoặc bến phao).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc
thay đổi vùng đất, vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của
bến thủy nội địa);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ
bến (đối với trường hợp thay đổi chủ bến thủy nội địa).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực
tuyến, thành phần hồ sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ
tương ứng theo quy định).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Quyết định công bố lại hoạt động
bến thủy nội địa.
8.8. Phí, lệ phí:
- Phí Thẩm tra, thẩm định:
100.000 đồng/lần.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị công bố hoạt động
bến thủy nội địa.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
8.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Nghị định số 06/2024/NĐ-CP
ngày 25/01/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP
ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Công
bố lại hoạt động bến thủy nội địa
Kính
gửi: ………….(1)
Căn cứ Nghị định số
.../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động
đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia
đình): số…ngày … tháng … năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại
liên hệ: .................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy
nội địa (2) ............................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ
(3) ..............................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ
...........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………….
sông, kênh ......................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị
trấn) ……………. huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố)
.......................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại
............................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng
....................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết
cấu công trình cầu cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ
bản, công trình cầu cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
.....................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
.................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại
vị trí có tọa độ .....................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
............................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện
có mớn nước ... m hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ
ngày....tháng.…năm... đến ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm: ...................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan
và nội dung quy định trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công
bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang
trên cùng địa bàn cấp xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.