ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 698/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 21 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC VIỆC
LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2024/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày
26 tháng 4 năm 2021 Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai
đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 749/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng
3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính
(TTHC) mới ban hành trong lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (Danh mục TTHC mới ban hành kèm theo).
Điều 2.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Đồng bộ dữ liệu TTHC mới
công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên
Huế theo đúng quy định; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết TTHC; hoàn thành việc cấu hình TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh.
2. Niêm yết, công khai theo quy
định TTHC đã được ban hành tại Quyết định này.
3. Triển khai thực hiện giải
quyết TTHC liên quan theo hướng dẫn tại Quyết định này đã được UBND tỉnh công
khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/) theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 3 năm
2024.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT và PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Kèm
theo Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Địa điểm và Cách thức thực hiện TTHC
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Hỗ trợ chi phí ban đầu cho
người lao động khác ngoài nhóm đối tượng người dân tộc thiểu số, người thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc hộ
thu hồi đất nông nghiệp theo quy định pháp luật đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng.[1]
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số
01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế).
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công Thừa
Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn)
|
Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND
ngày 12/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người lao động
hoặc đại diện hợp pháp của người lao động nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến 01 (một) bộ hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký thường trú qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 2. Trong thời hạn
06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng chuyên
môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được giao nhiệm vụ thẩm định hồ
sơ đề nghị hỗ trợ có trách nhiệm thẩm định, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định hỗ trợ chi phí ban đầu cho người lao động (Mẫu số 02
Phụ lục 02 kèm theo Nghị quyết này).
Trường hợp không đủ điều kiện hỗ
trợ chi phí ban đầu cho người lao động, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản cho người đề nghị hỗ
trợ và nêu rõ lý do.
Bước 3. Trong thời hạn
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng chuyên môn, Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định hỗ trợ chi phí ban
đầu cho người lao động;
Bước 4. Sau khi nhận được
Quyết định hỗ trợ, người lao động hoặc đại diện hợp pháp của người lao động đến
nhận chế độ hỗ trợ chi phí ban đầu trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc qua tài khoản ngân hàng đã đăng ký tại Giấy đề nghị hỗ trợ.
2. Cách thức thực hiện: trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ (Mẫu số
01).
- Chứng chỉ đào tạo hoặc Giấy chứng
nhận đào tạo hoặc Giấy xác nhận hoàn thành khóa học của đơn vị đào tạo ngoại ngữ,
đào tạo nghề và giáo dục định hướng (bản sao hợp lệ).
- Hợp đồng ký kết giữa người
lao động với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng hoặc Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc
theo Chương trình EPS được ký giữa người lao động với Trung tâm Lao động ngoài
nước (bản sao hợp lệ).
* Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Người lao động khác ngoài nhóm
đối tượng người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân
người có công với cách mạng, người thuộc hộ thu hồi đất nông nghiệp theo quy định
pháp luật đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định hỗ trợ kinh phí đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
Giấy đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01)
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Người lao động khác ngoài nhóm
đối tượng người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân
người có công với cách mạng, người thuộc hộ thu hồi đất nông nghiệp theo quy định
pháp luật đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND
ngày 26/4/2021 Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021
- 2025 và Nghị quyết số 04/2024/NQ- HĐND ngày 13/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND .
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:(1)……………………………………………………….…………....
Họ và tên:
…………………………………………………...…………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………
Giới tính:......................................
Số CCCD, hộ chiếu số:...................................,
ngày cấp: .................................,
Cơ quan cấp:.......................................................................................................
Đăng ký thường trú tại:......................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
....................................................................................................
Đối tượng:................................(2),
là.....…….(3) của (4).................................., sinh ngày......../......../..........
xuất cảnh ngày ......../......../............để đi làm việc tại...................................................................................
Tôi làm giấy này kính đề nghị
quý Cơ quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định
tại Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của HĐND tỉnh “Quy định một số
chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025” và Nghị quyết số
04/2024/NQ-HĐND ngày 13/3/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND .
Số tiền đề nghị hỗ trợ:...............................................................................
Bao gồm các chi phí: Đào tạo
nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng.
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền
mặt □ Chuyển Khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ
thông qua tài khoản, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài Khoản):
..........................................., Số tài khoản:
................................................, tại Ngân hàng:
....................................................................... Tôi hiểu
mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
………, ngày ...
tháng ... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ cơ quan thực hiện
chi hỗ trợ
(2) Tên người ủy quyền hợp
pháp của người lao động thực hiện thủ tục (nếu có)
(3) Quan hệ với người lao động
(4) Tên người lao động đã xuất
cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-SLĐTBXH
|
Thừa Thiên Huế,
ngày tháng năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Hỗ trợ kinh phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của HĐND tỉnh “Quy định một số chế độ,
chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2024/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2024 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 về quy định
một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
19/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
07/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của
ông/bà…………………………………………………………………;
Theo đề nghị Trưởng phòng
Phòng Lao động - Việc làm và Trưởng phòng Phòng Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí
đi làm việc ở nước ngoài (nước……) theo hợp đồng đối với
ông/bà…………………………………………………….…………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………
Số
CCCD:………………………………………………………………….
Nơi đăng ký thường trú:
…………………………………………………..
Số tiền được hỗ trợ là:
…………………………………… đồng, trong đó:
- Chi phí đào tạo ngoại ngữ:
…………………………….. đồng
- Chi phí học nghề:………………………………………..đồng
- Chi phí giáo dục định hướng:
………………………… đồng
Thông tin tiếp nhận kinh phí hỗ
trợ: Tên tài khoản: …………………….; số tài khoản:……………………….; Nơi mở tài khoản…………………………
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Sở, Trưởng phòng Lao động - Việc làm, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính thuộc Sở
và ông/bà …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, KHTC, LĐVL.
|
GIÁM ĐỐC
|
[1] Dịch vụ công trực
tuyến toàn trình