BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2084a/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về
kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục
Đường thủy nội
địa
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường thủy
nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố
thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Nhật
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 2084a/QĐ-BGTVT
ngày 26 tháng 9 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giao thông vận tải
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL
quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I. Thủ tục hành chính do cả
trung ương và địa phương giải
quyết
|
1
|
BGTVT-285790
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
|
Nghị định số 128/2018/NĐ-CP
|
Đường thủy
nội địa
|
Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
|
2
|
BGTVT-285791
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa
|
Nghị định số 128/2018/NĐ-CP
|
Đường thủy
nội địa
|
Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Thủ tục hành chính do cả trung ương
và địa phương giải
quyết
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp
Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với Giấy chứng
nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở từ loại 3 trở lên trong phạm vi toàn quốc),
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Giấy
chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối
với cơ sở loại 4 trong phạm vi địa phương).
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản. Sau khi kết thúc kiểm
tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải
cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
-01 bản sao có chứng thực
(hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của
giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng
hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật);
- 01 bản sao có chứng thực
(hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu,
sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy
nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký,
đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Điều kiện về phòng học chuyên môn,
phòng thi, kiểm tra
Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng
thi, kiểm tra phải phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo
thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm:
Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển
phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp
cơ bản. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên
môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Phương tiện thực hành phải có giấy tờ
hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị
phục vụ hành trình, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương
tiện huấn luyện" ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.”.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên được
thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực hành,
ngoài tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, còn phải
bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng,
máy trưởng phải có giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trường cao hơn ít nhất 01 hạng so với
hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng,
máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhất và có thời
gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương tiện thủy nội địa.
- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày
24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
Mẫu:
MẪU TỜ KHAI
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ
SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc: ...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………. Fax: …………………… Email: ……………………………….
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
.........................................................................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu
tương đương khác của cơ sở đào tạo số.... ngày …./…../…….. của………………………………………………………
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đã được
cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng loại
phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định. Lập bảng thống kê
thiết bị hiện có phục vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực
dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ..............................................................................
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: ............................................................................
6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo
viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Trình độ
đào tạo
|
Hình thức
tuyển dụng
|
Loại, hạng
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm
chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị:
2. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều
kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận nộp hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với Giấy
chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở từ loại 3 trở lên trong phạm vi toàn quốc),
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Giấy
chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở loại 4 trong phạm vi địa phương).
- Giấy chứng nhận được cấp lại trong trường
hợp bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo.
b) Giải quyết TTHC:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
chứng nhận bị mất, bị hỏng:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ
sơ.
+ Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm
tra. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không
quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính; hoặc
- Hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
chứng nhận bị mất, bị hỏng: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo:
+ 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo mẫu;
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương
khác của cơ sở đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy
chứng nhận gần nhất);
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của
giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng
hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật) (chỉ bổ sung
những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất);
+ 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc
hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến
thủy nội địa, vùng nước để dạy
thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với
loại, hạng và thời gian đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần
cấp Giấy chứng nhận gần nhất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy
chứng nhận bị mất, bị hỏng: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao
thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận.
- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy
chứng nhận.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Điều kiện về phòng học chuyên môn,
phòng thi, kiểm tra
Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng
thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về
giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa,
phòng học lý thuyết máy -
điện
và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các
phòng học chuyên môn.
b) Xưởng thực hành
Các xưởng thực hành phải phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
c) Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy
- Khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
- Phương tiện thực hành phải có giấy tờ
hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình, cứu
sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn luyện" ở
vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.”.
d) Nội dung, chương trình đào tạo
Nội dung, chương trình đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
đ) Đội ngũ giáo viên
- Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên được
thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đối với giáo viên dạy thực hành,
ngoài tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp, còn phải
bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng,
máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được
phân công giảng dạy;
+ Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận
khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm
chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Bộ trưởng Bộ
GTVT quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
- Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày
24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.
Mẫu:
MẪU TỜ KHAI
TÊN CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…….., ngày ..… tháng ….. năm ……
|
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT,
HỎNG
Kính gửi: Cục
Đường thủy nội địa Việt
Nam
hoặc
Sở Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)
Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………………………………..
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số …….ngày …..do …….(Cơ quan có
thẩm quyền cấp).
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa.
Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý do bị
mất hoặc bị hỏng)………………………………………..
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
……………………………………………. (Cơ sở đào tạo) cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy
đề nghị này./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
MẪU TỜ KHAI
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………………. Email: …………………………
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
……………………………………………………………
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương
đương khác của cơ sở đào tạo số.... ngày …./…./……. của……………………………………………………………………………………………………..
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở
đào tạo đã được cấp số... ngày... của...
(nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng loại
phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục
vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực
hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực
dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ..............................................................................
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: ............................................................................
6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Trình độ
đào tạo
|
Hình thức
tuyển dụng
|
Loại, hạng
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian
đảm nhiệm chức danh
|
Ghi chú
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Cơ hữu
|
Thỉnh giảng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị: