ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1324/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
05 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1235/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2336/TTr-STNMT ngày 24 tháng 5 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 09 (Chín)
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long được công
bố tại Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4
năm 2020; Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 06
tháng 4 năm 2023 và Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt sửa đổi 03 (Ba) quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này được Chủ tịch Ủy ban
nhân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày
03 tháng 4 năm 2020 và Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2023 (chi tiết tại Phụ lục
II kèm theo).
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
lập danh sách đăng ký tài khoản công chức, viên chức được phân công thực hiện
các bước xử lý công việc quy định tại quy trình này, gửi Văn phòng Ủy ban dân
dân tỉnh để thiết lập cấu hình điện tử trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC[1]
|
1
|
1.004232.000 .00.00.H61
|
Cấp
giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
Thời
hạn 36 (Ba mươi sáu) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long cụ thể:
-
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 400.000 đồng/1 đề án.
-
Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
-
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
-
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
2
|
1.004228.000 .00.00.H61
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình
có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Thời
hạn 31 (Ba mươi mốt) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm
mươi phần trăm) mức thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
3
|
1.004223.000 .00.00.H61
|
Cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
Thời
hạn 36 (Ba mươi sáu) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long cụ thể:
-
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm: 400.000 đồng/1 đề án.
-
Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
-
Đối với đề án, áo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
-
Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
-
Phí thẩm định tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Không quy định.
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết
định số 750/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
1.004211.000 .00.00.H61
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Thời
hạn 31 (Ba mươi mốt) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm
mươi phần trăm) mức thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết
định số 750/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
5
|
1.004179.000 .00.00.H61
|
Cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3 /giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3
hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác
dưới 5 m3 /giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
Thời
hạn 36 (Ba mươi sáu) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long cụ thể:
-
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới
50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm: 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
-
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát
điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
-
Đối với đề án báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm:
8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
-
Phí thẩm định tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Không quy định.
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết
định số 750/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
6
|
1.004167.000 .00.00.H61
|
Gia
hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác
dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc
lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới
3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với
lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát điện với công suất lắp
máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
Thời
hạn 31 (Ba mươi mốt) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Phí
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh áp dụng mức thu bằng 50% (năm
mươi phần trăm) mức thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long.
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long, sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết
định số 750/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
1.004122.000 .00.00.H61
|
Cấp
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
Thời
hạn 21 (Hai mươi mốt) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy
định
|
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long cụ thể:
Phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất 1.400.000 đồng/1 báo
cáo.
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
-
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt
động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
-
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết
định số 1140/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
8
|
2.001738.000. 00.00.H61
|
Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ
|
Thời
hạn 16 (Mười sáu) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định
|
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long cụ thể:
Phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất gia hạn, bổ sung
700.000 đồng/1 báo cáo.
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường;
-
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
-
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
-
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt
động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
-
Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
|
Quyết
định số 1140/QĐ-UBND ngày 16/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
9
|
2.001850.000. 00.00.H61
|
Thẩm
định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hạn hành lang bảo vệ nguồn nước đối với
hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
Thời hạn 35 (Ba mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ
sơ đúng quy định
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh
Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
|
Không quy định
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
-
Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý
hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1. Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm (Mã TTHC: 1.004232.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp và nộp
phí thẩm định hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần
thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
+ Trường hợp phải bổ sung,
chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp giấy phép; trường hợp không đủ
điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải lập lại đề
án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên;
- Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình
có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 36 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài
chính và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kết quả của thủ tục Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Phụ
lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
g) Phí thẩm định:
Mức thu theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ
sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, cụ thể:
+ Đối với đề án thiết kế giếng
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm,
dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 01 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm: Mẫu 21 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Thiết kế giếng thăm dò nước
dưới đất (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm): Mẫu 22 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Giấy phép thăm dò nước dưới đất:
Mẫu 11 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có đề án, báo cáo phù hợp với
quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp
với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải
đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Kinh nghiệm công tác: người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề
án, báo cáo.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ sung một số
quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………………………..(1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/số định danh cá nhân): ………………………………………………………………………………….
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân): ………………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú):
…………………………………………………………………………….
1.4. Điện thoại:……………Fax:..............................Email:
…………………
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công trình thăm
dò:……………………………………………(2)
2.2. Mục đích thăm
dò:……………………………………………………(3)
2.3. Quy mô thăm
dò:…………………………………………………… (4)
2.4. Tầng chứa nước thăm
dò:…………………………………………… (5)
2.5. Thời gian thi
công:……………………………………………………(6)
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối
với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối
với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này và
quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
…… ngày….. tháng….
năm ……
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định
tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc
thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố….., nơi bố trí công
trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành
chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò. Ghi
rõ toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu.
(3) Ghi rõ thăm dò nước dưới đất
để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản...;
trường hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ dự kiến lưu lượng
để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tổng số giếng, tổng
lưu lượng thăm dò (m3/ngày đêm) và dự kiến lưu lượng của từng
giếng.
(5) Ghi rõ tầng chứa nước, chiều
sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò nhiều tầng chứa nước thì
ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự kiến thăm dò trong từng tầng
chứa nước.
(6) Ghi rõ thời gian bắt đầu
thi công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công, thời gian hoàn thành
công tác lập báo cáo kết quả thăm dò.
Mẫu
11
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……, ngày … tháng
… năm ……
|
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ……………………………………………………………………….
;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..
tháng…. năm ……và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của
…………………………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới
đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm dò:
…………………………………………………………
2. Quy mô thăm dò:
…………………………………………………………
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường...,huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu): …………………………
(có sơ đồ bố trí công trình
thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm dò:
…………………………………………………
5. Khối lượng các hạng mục thăm
dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng
thăm dò kèm theo)
6. Thời hạn của giấy phép là 02
năm.
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường
hợp công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu
tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm
dò;
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày………………. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết
hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục thăm dò
nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố….;
- ………………………….;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
22
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
THIẾT
KẾ
GIẾNG
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
…………………..(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm....
____________________
(1) Ghi tên công
trình, vị trí và lưu lượng thiết kế
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
HỒ
SƠ THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối
với cá nhân).
2. Thuyết minh nhu cầu sử dụng
nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho nhiều
mục đích thì phải thuyết minh rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của hồ sơ thiết kế giếng, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng khai thác
nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đặc điểm tầng chứa nước
thăm dò; về nội dung, phương pháp, khối lượng, thời gian và tiến độ thực hiện
thăm dò nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên quan đến việc
thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu làm
căn cứ lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất: các quy hoạch tài nguyên
nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu điều tra, đánh giá
nguồn nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các văn bản quy phạm pháp
luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới
đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Đặc điểm nguồn nước dưới
đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ
các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí
khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày tổng quan kết quả
điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã được thực hiện và đặc
điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò; hiện trạng khai thác nước dưới đất và
các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới
đất tại khu vực thăm dò theo các tài liệu đã có.
3. Trên cơ sở kết quả điều tra;
đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của tầng chứa
nước dự kiến thăm dò gồm các thông tin, số liệu chủ yếu về phạm vi, chiều sâu
phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động
thái, chiều sâu mực nước.
4. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải
khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Hiện trạng khai thác nước dưới
đất trong vùng phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò.
Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán kính 200m xung
quanh giếng thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, vị trí, chiều
sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục
đích khai thác, sử dụng của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng
khai thác của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn
vùng.
b) Hiện trạng khai thác nước dưới
đất ngoài phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò (thuộc phạm vi thăm
dò dự kiến)
Trình bày khái quát tình hình
khai thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình công
trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò, lưu lượng, mực
nước, chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các công trình
khai thác để cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các
công trình đó.
c) Thống kê, tổng hợp các nguồn
thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang, kho chứa hóa chất,
các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm dò, gồm các thông tin chủ
yếu về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến các giếng khai thác
dự kiến.
5. Xác định rõ những số liệu,
thông tin đã có về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới
đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò và những số liệu, thông
tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
II. Nội dung, phương pháp và
khối lượng thăm dò nước dưới đất
1. Trình bày mục tiêu thăm dò,
các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục tiêu đó.
2. Phân tích, thuyết minh, lựa
chọn phương án dự kiến bố trí giếng khai thác (sơ đồ bố trí giếng khai thác)
bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng
giếng và khoảng cách giữa chúng.
3. Nội dung, phương pháp, khối
lượng thăm dò.
a) Thuyết minh, mô tả thiết kế
từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về chiều sâu, đường kính giếng, các đoạn ống
chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật liệu sử dụng để chèn, trám
xung quanh thành giếng khoan;
b) Thuyết minh, mô tả thiết kế
công tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm tại từng giếng thăm dò, gồm các
thông tin về trình tự thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời gian bơm, chế độ
đo mực nước, lưu lượng trong khi bơm;
c) Thuyết minh, mô tả dự kiến
công tác lấy, phân tích mẫu nước tại từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về
loại mẫu, số lượng mẫu, thời gian lấy mẫu và dự kiến các chỉ tiêu phân tích.
4. Lập bảng tổng hợp nội dung,
khối lượng các hạng mục thăm dò và bảng kế hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục
thăm dò.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________
Phụ lục kèm theo:
1. Sơ đồ bố trí giếng thăm dò tỷ
lệ từ 1:10.000 trở lên.
2. Bản vẽ thiết kế cột địa tầng
và cấu trúc giếng thăm dò nước dưới đất.
2. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (Mã TTHC: 1.004228.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định đề án, báo
cáo đối với trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần
thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh giấy phép thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp phép. Trường hợp không
đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả
lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy
phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án,
báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại đề
án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả
lại hồ sơ.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép:
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội
dung giấy phép.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 31 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo: trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm
tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép, Bộ phận Một cửa
thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả của thủ tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm trở
lên cấp theo Mẫu số 12 ban hành kèm
theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
g) Phí thẩm định:
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị
gia hạn, điều chỉnh: bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu so với cấp phép.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 02 Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP .
- Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép: Mẫu 23
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Mẫu giấy phép (gia hạn/điều
chỉnh) thăm dò nước dưới đất: Mẫu 12
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Gia hạn giấy phép: việc
gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải căn cứ vào
các quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và
các điều kiện sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất chín mươi (90) ngày.
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cáp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
- Điều chỉnh giấy phép:
+ Điều kiện mặt bằng không cho
phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt.
+ Tăng quy mô lưu lượng thăm dò
nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước
thăm dò.
+ Khối lượng hạng mục khoan
thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.
Trường hợp chủ giấy phép đề nghị
điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định 02/2023/NĐ-CP ; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì
cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết trước ít nhất 90 ngày.
Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp
trước đó.
Kinh nghiệm công tác: người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề
án, báo cáo.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ sung một số
quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:…………………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép;
1.1. Tên chủ giấy phép:
………………………………………………………
1.2. Địa chỉ: …………………………………………………………
1.3. Điện thoại:………………
Fax:………………. Email: …………………
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới
đất số:…….. ngày……. tháng…….. năm……… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép:…………………………(2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……………………………
tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……………………….
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo tình hình thực hiện
các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo
là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này và quy định của pháp luật có
liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên
chủ giấy phép)./.
|
….. , ngày…...
tháng…. năm ……
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh (theo quy định
tại Điều 28 của Nghị định này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu
12
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……., ngày ……
tháng .... năm ....
|
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ………………………………………………………………………;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép) ngày … tháng … năm … và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của
....…………………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới
đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm dò:
…………………………………………………
2. Quy mô thăm dò:
…………………………………………………
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò theo
hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
(có sơ đồ bố trí công trình
thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm dò:
…………………………………………………
5. Khối lượng các hạng mục thăm
dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng
thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép là 01
năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực
đến……………….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại
diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường
hợp công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu
tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định này;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình thăm
dò;
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số...., ngày...
tháng.... năm….. do (tên cơ quan cấp phép) cấp. (Thủ trưởng tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan) căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- …………………….;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
23
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
……………..
(1)
(Trường
hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm....
____________________
(1) Ghi công trình,
vị trí và lưu lượng thiết kế
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Trường
hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày các thông tin của
chủ giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở
chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức/họ tên, số CMND/căn cước công dân/số
định danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung,
thông tin chủ yếu của giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp gồm: số giấy
phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép; vị trí, mục đích,
quy mô thăm dò, tầng chứa nước thăm dò; nội dung, khối lượng các hạng mục thăm
dò chủ yếu theo giấy phép thăm dò.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép thăm
dò, lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép.
4. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức/cá nhân thi công thăm dò, tổ chức/cá nhân lập báo
cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Tình hình thực hiện giấy
phép thăm dò nước dưới đất
1. Trình bày tổng quan về tình
hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất và các vấn đề liên quan đến việc
thực hiện nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò trong quá trình thi công
thăm dò nước dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các vấn đề, thông tin, số liệu về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới
đất, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình thi công đối với từng
hạng mục thăm dò, gồm các thông tin: ngày bắt đầu thi công, phương pháp thi
công, việc tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi công, kết quả đạt được,
tiến độ thực hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó khăn, sự cố gặp phải trong
quá trình thi công;
b) Nội dung, khối lượng các hạng
mục thăm dò chưa thực hiện và trình bày rõ lý do chưa thực hiện;
c) Lập bảng tổng hợp nội dung,
khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực hiện.
3. Đánh giá tình hình chấp hành
các nội dung quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất.
4. Tổng hợp, đánh giá xác định
rõ những nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế của các hạng mục
công tác, đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm dò.
II. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày các lý do liên
quan đến việc đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất (điều
kiện mặt bằng thi công khó khăn; có sự khác biệt về cấu trúc địa chất thủy
văn thực tế so với dự kiến; khối lượng thăm dò thay đổi vượt quá 10% so với phê
duyệt hoặc các lý do khác).
Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
2. Thuyết minh các hạng mục
thăm dò đề nghị điều chỉnh (khoan, bơm,...) và các nội dung điều chỉnh (trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày thời gian đề nghị
gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất:.... tháng/năm (đối với trường hợp đề
nghị gia hạn giấy phép thăm dò).
2. Trình bày cụ thể các nội
dung đề nghị điều chỉnh và thuyết minh rõ trình tự, thời gian thực hiện, yêu cầu
kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm theo bảng tổng hợp nội
dung, khối lượng điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm
dò).
3. Thuyết minh, mô tả sơ đồ bố
trí công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về sơ đồ bố trí
công trình thăm dò).
4. Thuyết minh, mô tả việc điều
chỉnh thiết kế công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi về
thiết kế công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu thăm dò).
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo
1. Sơ đồ bố trí công trình thăm
dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn (trường hợp có sự thay đổi về sơ đồ bố trí
công trình thăm dò);
2. Bản vẽ thiết kế công trình
thăm dò (trường hợp có sự điều chỉnh thiết kế /chiều sâu thăm dò).
3. Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên
quan.
3. Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000 m3/ngày đêm (Mã TTHC: 1.004223.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo
cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề
án, báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại đề
án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép:
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi
công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác; Báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường
hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp chưa có công trình
khai thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết:
36 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kết quả của thủ tục Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3000m3/ngày đêm trở lên cấp theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Phụ lục Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước.
g) Phí thẩm định: Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long, sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long. Cụ thể:
+ Đối với đề án thiết kế giếng
có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm,
dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3
đến dưới 500 m3/ngày
đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 2.600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
Đối với đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Phí thẩm định hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 03 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có
quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên: Mẫu 24 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ;
- Báo cáo hiện trạng khai thác
đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động: Mẫu 26 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ;
- Mẫu giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất: Mẫu 13 Nghị định số
02/2023/NĐ-CP .
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có đề án, báo cáo phù hợp với
quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước
dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với
khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai
thác nước dưới đất. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải
bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Kinh nghiệm công tác: người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề
án, báo cáo.
Phương án thiết kế công trình
hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng
khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
- Có thiết bị, nhân lực, hoặc
có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc quan trắc, giám
sát hoạt động khai thác nước theo quy định; trường hợp chưa có công trình thì
phải có phương án bố trí thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ sung một số
quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:…………………………………………….. (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/số định danh cá nhân): ………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân): ………………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú)…………………………………………………………………
1.4. Điện thoại:………… Fax:………………
Email: ………………………
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công trình khai
thác:…………………………………………… (2)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:………………………………… (3)
2.3. Tầng chứa nước khai
thác:…………………………………………… (4)
2.4. Số giếng khai thác (hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động):…………… (5)
2.5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:………………………… (m3/ngày đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp
phép: (tối đa là 10 năm) …………………………
2.7. Chế độ khai
thác:………………………….. ngày/năm.
Số hiệu, vị trí và thông số của
công trình khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ
(VN2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu...)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Lưu lượng
(m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có
quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối
với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp
thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp công trình khai
thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở
lên và không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên
nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem
xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép)./.
|
….., ngày….
tháng.....năm …..
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc
thôn/ấp….. xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố…. nơi bố trí công trình
khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn
vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành
chính.
(3) Ghi rõ khai thác nước dưới
đất để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi trồng thủy sản …;
trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ
lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ tầng chứa nước khai
thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ
lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ số lượng giếng khai
thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới
đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa
nước.
Mẫu
13
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
….., ngày …..
tháng .... năm ....
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số….. ngày
.... tháng…. năm…… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là
Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ....
tháng .... năm…… (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số…. ngày…..
tháng….. năm…… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ………………………………………………………………………;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng...
năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi
trường)/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp
phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với
các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng
nước: ……………………………………
2. Vị trí công trình khai thác
nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố...... nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình
khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng
khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi
rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:…………………….. (m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới
đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục
đích.
6. Thời hạn của giấy phép
là………… năm.
7. Chế độ khai thác:…………….
ngày/đêm.
8. Vị trí toạ độ, lưu lượng và
các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ
(VN2000, kinh tuyến trục...., múi chiếu...)
|
Lưu lượng
(m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác theo quy định (nếu có);
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 30
tháng 01 của năm tiếp theo), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về
tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai
thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại khoản 2 Điều này;
7. Các yêu cầu khác về bảo vệ
tài nguyên nước, môi trường, phòng chống sụt lún mặt đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có);
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước
dưới đất của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày…………………….. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép
hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai
thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…… ;
- …………………………………..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
24
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
…………………..(1)
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm....
____________________
(1) Ghi tên công
trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối
với công trình thăm dò có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước dưới đất (tên,
địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công
dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp theo Chứng minh nhân dân, địa chỉ
thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết minh các căn cứ của
việc thăm dò nước dưới đất, gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất, Đề án thăm dò
nước dưới đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa lý tự nhiên, xã hội
khu vực thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện, các đặc
điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình khai thác và tính toán
trữ lượng, ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi trường các
công trình khai thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm thiểu; về thiết kế
công trình khai thác và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
khai thác nước dưới đất với quy hoạch tài nguyên nước, các quy hoạch chuyên
ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và các quy định có liên quan đến việc
thăm dò, khai thác nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước
có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo cáo thu thập được trong quá
trình thăm dò; các thông tin, số liệu thu được khi thi công các hạng mục thăm
dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài
liệu khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các
điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐIỀU
KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Đặc điểm điều kiện địa lý
tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò
1. Vị trí hành chính, tọa độ
các điểm góc (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu) giới hạn
phạm vi công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình vẽ thể hiện vị trí khu
vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm địa hình, địa mạo,
mạng lưới sông suối, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm kinh tế, xã hội, hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại khu vực thăm dò.
II. Tổng hợp các vấn đề đặc
điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến việc khai thác,
sử dụng nước đã được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò
Chương
II
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Trình bày tổng quan về nội
dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn đề liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp tới quá trình thi công thăm dò
II. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò, với các nội
dung chủ yếu sau:
1. Thuyết minh, mô tả nội dung,
phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi công từng hạng mục thăm
dò.
2. Đánh giá việc tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành về nội dung, khối
lượng, chất lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh cụ thể các nội
dung, khối lượng thay đổi, điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu có) so
với phê duyệt.
III. Tổng hợp, đánh giá mức
độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông tin, số liệu
thu được trong quá trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và lập bảng tổng hợp
nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
Chương
III
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày cụ thể các nội
dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác
nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các thông tin, số liệu
được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thống kê, tổng hợp, đánh giá
các thông tin, số liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm nguồn nước dưới đất
sau khi thực hiện thăm dò.
2. Trên cơ sở thông tin, số liệu
đã được cập nhật nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại
khu vực thăm dò.
a) Đặc điểm của các tầng chứa
nước
Mô tả các đặc điểm, đặc trưng của
các tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình, gồm các thông
tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc
tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu và cao độ mực nước.
Mô tả địa tầng, khoảng chiều
sâu phân bố và thành phần từng lớp đất đá tại các giếng khoan thăm dò.
Riêng đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả các đặc điểm
nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới đất; biên và điều
kiện biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất với nước mặt, với
các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực giữa các tầng chứa nước
tại khu vực thăm dò; đánh giá trữ lượng, chất lượng nước và khả năng khai thác
của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò.
b) Đặc điểm các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm lớp thấm nước yếu,
cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi phân bố
theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá,
tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm chất lượng nước
Mô tả đặc điểm, đặc trưng về chất
lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn của các tầng
chứa nước.
Đối với tầng chứa nước dự kiến
khai thác: Đánh giá chất lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
d) Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất
thủy văn
Riêng đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải mô tả, thuyết
minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ
1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa chất
thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực có liên quan.
3. Hiện trạng khai thác nước dưới
đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
a) Thống kê, tổng hợp các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng ảnh hưởng của
công trình theo bảng tổng hợp sau:
TT
|
Tên công trình/số hiệu giếng
|
Vị trí
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Lưu lượng
(m3/ngày đêm)
|
Mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
Khoảng cách đến khu vực thăm dò (m)
|
Tình trạng cấp phép (số giấy phép cấp..nếu có)
|
I
|
Tên công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng ...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thống kê, tổng hợp các nguồn
thải theo các số liệu điều tra trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu:
vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước
dưới đất. Đánh giá ảnh hưởng của các nguồn thải đến hoạt động thăm dò khai thác
của công trình.
4. Đánh giá cân bằng nước
Riêng đối với công trình thăm
dò có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên cần phải tính toán, đánh
giá cân bằng nước, đánh giá các nguồn hình thành trữ lượng khai thác nước dưới
đất tại khu vực thăm dò.
II. Nhận xét, đánh giá những
kết quả đạt được về đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò qua các
thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng khai thác của tầng
chứa nước thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai thác; tổng hợp các vấn
đề chưa được làm rõ trong quá trình thăm dò.
Chương
IV
BỐ
TRÍ SƠ ĐỒ KHAI THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán các thông số địa
chất thủy văn
Thuyết minh cụ thể việc tính
toán xác định các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí nghiệm thấm; luận
chứng lựa chọn các thông số địa chất thủy văn phục vụ công tác tính trữ lượng.
Riêng trường hợp thăm dò có kết
hợp lắp đặt giếng khai thác thì phải thuyết minh việc tính toán xác định hiệu
suất giếng theo tài liệu bơm giật cấp.
II. Bố trí sơ đồ khai thác
nước dưới đất
1. Luận chứng lựa chọn lưu lượng
khai thác từng công trình.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ
khai thác gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, tọa độ, chiều sâu, lưu lượng
của từng công trình và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông
tin chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống
sông suối, giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công trình khai
thác nước dưới đất, các công trình khai thác đang hoạt động trong vùng ảnh hưởng).
III. Mực nước hạ thấp cho
phép
Luận chứng, thuyết minh giới hạn
hạ thấp mực nước cho phép trong tầng chứa nước dự kiến khai thác.
IV. Tính toán, dự báo hạ thấp
mực nước
1. Đối với công trình quy mô từ
3.000 m3/ngày đêm trở lên.
Thuyết minh cụ thể việc tính
toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các nội dung chính:
lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác định các điều
kiện biên; lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các công trình khai
thác nước dưới đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để tính can nhiễu mực
nước; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong thời gian khai
thác, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công trình khai thác nước
dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
Riêng đối với trường hợp công trình
khai thác có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, trong vùng có điều
kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng đã có nhiều công trình khai thác nước
dưới đất đang hoạt động thì phải đánh giá trữ lượng bằng phương pháp mô hình số.
2. Đối với công trình có quy mô
từ 200 m3/ngày đêm đến 3.000 m3/ngày đêm. Thuyết minh cụ
thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị
bơm hút nước thí nghiệm và dự báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác
theo đồ thị.
V. Đánh giá kết quả tính
toán dự báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh giá tính hợp
lý về mặt kinh tế, kỹ thuật của sơ đồ khai thác.
Chương
V
TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Tác động của việc khai
thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác, sử dụng
nước dưới đất khác đang hoạt động và đề xuất biện pháp giảm thiểu, gồm các nội
dung chính sau:
1. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến sự suy giảm mực nước, trữ lượng nguồn nước dưới
đất trong khu vực khai thác.
2. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến khả năng sụt lún đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập
mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các dòng mặt.
3. Tác động của việc khai thác,
sử dụng nước tại công trình đến sự suy giảm lưu lượng, mực nước, biến đổi chất
lượng nước của các công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh
hưởng của công trình.
4. Thuyết minh cụ thể các biện
pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các tác động chính
do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các công trình
khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối phó trong
trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và đánh giá
tính khả thi của phương án.
II. Nhận xét, đánh giá và tổng
hợp, xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc đến nguồn nước, môi
trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động do việc
khai thác nước tại công trình.
Chương
VI
THIẾT
KẾ CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Thiết kế công trình khai
thác nước dưới đất:
Luận chứng, thuyết minh, mô tả
thiết kế từng công trình trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới đất.
II. Thuyết minh, trình bày cụ
thể phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung chính sau:
1. Thuyết minh nhu cầu, mục
đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm và theo
từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép khai thác.
2. Thuyết minh, trình bày cụ thể
các thông số khai thác của công trình gồm: lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động,
chế độ khai thác của từng loại hình trong công trình.
III. Thuyết minh, trình bày
cụ thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công
trình, gồm các nội dung chính sau:
1. Luận chứng xác định số lượng,
vị trí, tọa độ, kinh tuyến trục, múi chiếu, kết cấu công trình quan trắc và
thuyết minh, mô tả kế hoạch xây dựng.
2. Luận chứng lựa chọn các
thông số quan trắc, chế độ quan trắc.
3. Thuyết minh, mô tả phương án
lắp đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công trình quan trắc và
phương án bố trí nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt động khai
thác nước dưới đất.
IV. Các vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác:
Luận chứng xác định phạm vi các
vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác; thuyết minh việc thiết lập, xây dựng
vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ
vệ sinh của công trình khai thác.
V. Các cam kết của chủ công
trình:
1. Các cam kết và chịu trách
nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số liệu trình
bày trong báo cáo.
2. Trình bày cụ thể các cam kết
của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép; tuân thủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ
báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực
tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và
các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản đồ hoặc sơ đồ địa chất
thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt.
2. Sơ đồ tài liệu thực tế thăm
dò nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn công công trình
thăm dò nước dưới đất.
4. Bản vẽ thiết kế công trình
khai thác nước dưới đất và công trình quan trắc.
5. Các tài liệu có liên quan
khác (nếu có).
4. Gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm (Mã TTHC: 1.004211.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo
cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề
án, báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép; trường hợp
không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và
thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại đề
án, báo cáo, Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải
làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép.
- Báo cáo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có
liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác
thì phải nêu rõ phương án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước dưới đất đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn 31 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
- Thời gian bổ sung, hoàn thiện
đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm
định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm
việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả của thủ tục Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
trở lên cấp theo Mẫu 14 ban hành kèm
theo Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
g) Phí thẩm định:
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị
gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp phép theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ
sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 04 Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP .
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh
giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước dưới đất: Mẫu 27 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
- Mẫu giấy phép (gia hạn/điều
chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất: Mẫu
14 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Gia hạn giấy phép: việc
gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định
tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện
sau đây:
+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất chín mươi (90) ngày;
+ Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
+ Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
- Điều chỉnh giấy phép: trường
hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy
phép theo quy định của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ; trường hợp cơ quan cấp phép
điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép biết
trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của
giấy phép đã được cấp trước đó.
Trường hợp ngoài việc điều chỉnh
giấy phép, chủ giấy phép còn có nhu cầu cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước
tại công trình thì thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp
lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của
Nghị định số 02/2023/NĐ-CP .
Kinh nghiệm công tác: người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề
án, báo cáo.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ sung một số
quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:…………………………………………… (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
…………………………………………………..
1.2. Địa chỉ:
………………………………………………………………
1.3. Điện thoại:………… Fax:………………….
Email: ………………..
1.4. Giấy phép khai thác nước
dưới đất số:…… ngày….. tháng…… năm………. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp;
thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều
chỉnh giấy phép:………………………(2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:…………
tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:……………..
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
- Phiếu kết quả phân tích chất
lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp
luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
cho (tên chủ giấy phép)./.
|
…. , ngày…..
tháng….. năm …….
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu
14
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
...., ngày …
tháng …. năm ...
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số….. ngày
....... tháng…… năm……… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép
là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
.... tháng ……năm……. (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số….. ngày ...
tháng .... năm……. của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ………………………………………………………………………
;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng...năm…..và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi
trường)/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp
phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá
nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước dưới đất với
các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng
nước: ………………………………………..
2. Vị trí công trình khai thác
nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp…… xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành
phố...... nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình
khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng
khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi
rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lưu lượng nước khai
thác:……….. (m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất
để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép
là……….. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có
hiệu lực đến……………. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy
phép).
7. Chế độ khai thác:…………….
ngày/năm.
8. Vị trí tọa độ, lưu lượng và
các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ
(VN2000, kinh tuyến trục...., múi chiếu...,)
|
Lưu lượng
(m3/ngày đêm)
|
Chiều sâu đặt ống lọc (m)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có
sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ
thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác theo quy định (nếu có);
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 30
tháng 01 của năm tiếp theo), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về
tình hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai
thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại khoản 2 Điều này;
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của trung
ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất
của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày…… và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số...ngày....tháng….
năm... do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước
khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn
tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì
phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố....;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…….. ;
- ………………………………..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
27
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
………………….(1)
(Trường
hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm……
____________________
(1) Ghi tên công
trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY
PHÉP
(Trường
hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày các thông tin của
chủ giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ
trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công
dân/số định danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày các nội dung,
thông tin chủ yếu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được cấp gồm:
số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép, vị trí
công trình khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước; tổng số giếng, tổng lượng
nước khai thác, sử dụng; tầng chứa nước khai thác.
3. Khái quát các nội dung cơ bản
của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy phép khai
thác, lý do và nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
4. Đánh giá sự phù hợp của việc
gia hạn/điều chỉnh nước dưới đất với các quy hoạch về tài nguyên nước, các quy
hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có liên
quan đến việc gia hạn/điều chỉnh nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê các tài liệu sử dụng
làm căn cứ lập báo cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá
trình khai thác tại công trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu
khác có liên quan.
6. Trình bày đầy đủ các thông
tin về năng lực của tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều
kiện theo quy định.
I. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước dưới đất tại công trình
1. Thuyết minh, mô tả tình trạng
hoạt động của công trình khai thác, gồm các thông tin về: tình trạng hoạt động,
tổng lưu lượng khai thác thực tế của công trình, lưu lượng, chế độ khai thác
mùa mưa, mùa khô tại từng giếng khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ,
hang động).
2. Tổng hợp, đánh giá diễn biến
lưu lượng khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy
phép tại công trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến lưu lượng khai
thác.
3. Tổng hợp, đánh giá diễn biến
mực nước đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại từng giếng khoan
(hoặc giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động), kèm theo bảng tổng hợp
và đồ thị diễn biến mực nước.
4. Tổng hợp, đánh giá diễn biến
chất lượng nước trong quá trình khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều
chỉnh giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước các thời kỳ.
5. Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng
của hoạt động khai thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, biến dạng
công trình, gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các dòng chảy mặt và ảnh hưởng
đến các công trình khai thác nước dưới đất xung quanh (nếu có).
II. Tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép
1. Thuyết minh, trình bày cụ thể
tình hình thực hiện các nội dung quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất.
2. Thuyết minh, trình bày việc
thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép được quy định trong giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất và các nghĩa vụ khác có liên quan, kèm theo giấy tờ
chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định).
III. Nội dung đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác
1. Trình bày các lý do liên
quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất (thay đổi nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số lượng giếng; thay
đổi lưu lượng khai thác hoặc các lý do khác có liên quan).
Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
2. Thời gian đề nghị gia hạn:....
tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất).
3. Thuyết minh, mô tả nhu cầu sử
dụng nước hiện tại và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công suất khai thác,
kế hoạch khai thác nước dưới đất trong các năm tới.
4. Trình bày các nội dung đề
nghị điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất).
5. Các cam kết của chủ công
trình.
a) Các cam kết và chịu trách
nhiệm về tính trung thực của các thông tin, số liệu trình bày trong báo cáo.
b) Trình bày cụ thể các cam kết
của chủ công trình, gồm việc tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ các quy định trong
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được gia hạn/điều chỉnh
giấy phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh
vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ
về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
IV. Phương án khai thác nước
dưới đất (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến
quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác).
1. Thuyết minh nhu cầu, mục
đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong năm.
2. Thuyết minh, mô tả sơ đồ
công trình khai thác và các thông số khai thác của công trình, gồm các thông
tin về lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng,
kèm theo sơ đồ bố trí công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng
(trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai
thác).
Yêu cầu nội dung của sơ đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các thông
tin chính gồm: các thông tin về ranh giới, địa danh hành chính, hệ thống
sông suối, giao thông, dân cư, vị trí, các thông số chính của công trình khai
thác nước dưới đất, các công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh.
3. Thuyết minh, trình bày
phương án bổ sung công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân
lực quan trắc; thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác (trường hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác).
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình
khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...) đối với trường
hợp điều chỉnh tăng số lượng công trình khai thác.
2. Các tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
3. Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép và các giấy tờ khác có liên
quan.
5. Cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản
đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc
đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5
m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm (Mã TTHC:
1.004179.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu
cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép. Trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân và thông báo lý do không cấp phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo
cáo, Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép.
- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường
hợp chưa có công trình khai thác.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác
(nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành).
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích
khai thác, sử dụng nước cho thuỷ điện).
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước.
- Văn bản góp ý, tổng hợp tiếp
thu, giải trình ý kiến (đối với trường hợp phải lấy ý kiến đại diện cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá nhân).
Trường hợp chưa có công trình
khai thác nước mặt, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư.
d) Thời hạn giải quyết:
36 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám
(18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả của thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi
có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20
triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và
dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây; phát
điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm theo Mẫu
15 Phụ lục Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
g) Phí thẩm định: Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long, sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long. Cụ thể:
+ Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3
đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3
đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới
1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3
đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến
dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3
đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Phí thẩm định hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với hồ sơ cấp phép khai
thác, sử dụng nước mặt:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép: Mẫu 05 Phụ lục của Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
+ Đề án khai thác, sử dụng nước
mặt đối với trường hợp chưa có công trình khai thác: Mẫu 28 Phụ lục của Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023;
+ Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt kèm theo quy trình vận hành đối với trường hợp đã có công
trình khai thác và đối với trường hợp công trình thuỷ lợi gồm: hồ chứa, đập
dâng, trạm bơm, cống thuỷ lợi vận hành trước năm 2013: Mẫu 29 và Mẫu 30 Phụ lục của Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
+ Mẫu giấy phép: Mẫu 15 Phụ lục của Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đã hoàn thành việc thông báo,
lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan (đối với
trường hợp lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân).
- Có đề án, báo cáo phù hợp với
quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên
quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy
hoạch. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo
quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy
đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Kinh nghiệm công tác: người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề
án, báo cáo.
Phương án thiết kế công trình
hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng
khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.
- Riêng đối với trường hợp khai
thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối ngoài các điều kiện
quy định ở trên còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có các hạng mục công trình để
bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu,
sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm
trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy
đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy;
+ Có phương án bố trí thiết bị,
nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ
để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công
trình.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa;
có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để
thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng
nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận
hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ sung một số
quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:……………………………………………………. (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/số định danh cá nhân): ………………
1.2. Số Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định
(đối với tổ chức)/ số Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh
cá nhân (đối với cá nhân): ………………………………………………………………………………
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức
ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):
...................
1.4. Điện thoại:………………
Fax:…………. Email: ……………………….
2. Thông tin chung về công
trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công trình
…………………………………………………………
2.2. Loại hình công trình,
phương thức khai thác nước……………………(2)
2.3. Vị trí công trình (thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố)…………………………………………………….… (3)
2.4. Hiện trạng công
trình……………………………………………… (4)
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng:…………………………………
(5)
3.2. Vị trí lấy nước:……………………………………………………(6)
3.3. Mục đích khai thác, sử dụng
nước:……………………………………(7)
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng:……………………………………(8)
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:…………………………………………
(9)
3.6. Thời gian đề nghị cấp
phép: (tối đa là 15 năm) ………………………
4. Giấy từ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước
(đối với trường hợp chưa có công trình khai thác/trường hợp công trình chưa
đi vào vận hành khai thác nước); báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
kèm theo quy trình vận hành (đối với trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (trừ trường
hợp khai thác, sử dụng nước cho phát điện).
- Sơ đồ vị trí công trình khai
thác nước.
- Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp
thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện
phải lấy ý kiến cộng đồng theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 2 của Nghị
định này).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên
nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) kiến nghị các nội dung cấp phép đối với cơ quan cấp phép (nếu
có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)./.
|
…… ngày….. tháng…..
năm ……
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Ghi rõ loại hình công trình
(hồ chứa/đập dâng/cống/trạm bơm nước,…), mô tả các hạng mục công trình,
dung tích hồ chứa, công suất lắp máy/trạm bơm, cách thức lấy nước, dẫn nước,
chuyển nước, trữ nước,...
(3) Trường hợp công trình đặt
trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi đầy đủ các địa danh hành chính
đó.
(4) Ghi rõ công trình đã có hay
đang xây dựng, dự kiến xây dựng; thời gian đưa vào vận hành/dự kiến vận hành.
(5) Nguồn nước khai thác; Ghi
tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu,
thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì nêu rõ cả tên
nguồn nước tiếp nhận.
(6) Nêu rõ địa danh vị trí lấy
nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố) và tọa độ các hạng
mục chính của công trình: cửa lấy nước, tim tuyến đập (đối với trường hợp có
hồ chứa), tim nhà máy thủy điện và cửa xả nước vào nguồn nước (đối với
công trình thủy điện) (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°).
(7) Nêu rõ mục đích sử dụng nước;
trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng
(cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy sản....) và
ghi rõ các mục đích sử dụng nước phải tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước; nhiệm vụ cấp nước trực tiếp, tạo nguồn tương ứng với từng mục đích sử dụng.
(8) Ghi rõ lượng nước khai thác
sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ ngày/ tháng/ mùa vụ/
năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy
điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng
cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(9) Ghi rõ số giờ lấy nước
trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
Mẫu
15
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
....., ngày ….
tháng .... năm …..
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số….. ngày....
tháng .... năm…… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày ....
tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số….. ngày….
tháng.... năm ……..của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn cứ…………………………………………………………………….
(1);
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..
tháng….. năm…….. và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi
trường)/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp
phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng
nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình:
…………………………………………………………
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:………………………………….
(2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:………………………………………
(3)
4. Vị trí các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước:…….(4)
5. Chế độ khai thác:
……………………………………………………..(5)
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:………………………………………
(6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng:………………………………………
(7)
8. Thời hạn của giấy phép
là…………năm.
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):………(8)
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước
mặt của công trình này.
Điều 4. (tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản
1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày……………….. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết
hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai
thác, sử dụng nước mặt với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này
thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố…… ;
- ……………………………..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên
quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác,
sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục
đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng
thủy sản....) và ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp/tạo nguồn.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ cửa lấy nước (theo
hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công trình thủy
điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, cửa xả nước.
(5) Ghi rõ số giờ lấy nước
trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi rõ lượng nước khai thác
sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/
mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm, cần ghi rõ lượng nước khai
thác và lượng nước để tạo nguồn (nếu có). Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s.
- Lượng nước qua nhà máy thủy
điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng
cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình
vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể đối với
từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp phép quy định (yêu cầu
về: bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc,
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước; chất lượng nguồn nước khai
thác; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; chế độ báo cáo; biện
pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối
tượng sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu có).
Mẫu
28
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
ĐỀ
ÁN
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
…………………………………………………………..(1)
(đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
Ký, đóng dấu
|
Địa
danh, tháng..../năm….
____________________
(1) Ghi tên, vị trí
và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN
NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (tên,
địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công
dân/số định danh cá nhân, nơi cấp, ngày cấp địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Trình bày sự phù hợp của
công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép với quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành hoặc các quy hoạch khác
có liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày các thông tin cơ bản
của công trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép.
- Tên, vị trí công trình: thôn/ấp,
xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; tọa độ tim các hạng mục chính của công
trình (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
- Nguồn nước khai thác, sử dụng:
tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá; nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu,
thuộc hệ thống sông nào; trường hợp công trình có chuyển nước thì trình bày cả
thông tin về nguồn nước tiếp nhận.
- Nhiệm vụ và quy mô: Thuyết
minh chi tiết từng nhiệm vụ của công trình khai thác, sử dụng nước theo thứ tự
ưu tiên, quy mô và thời kỳ phục vụ của công trình cho từng mục đích sử dụng nước.
- Mục đích khai thác, sử dụng
nước: cấp nước sinh hoạt, tưới, sản xuất công nghiệp, phát điện, nuôi trồng thủy
sản... Trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước cho nhiều mục đích thì nêu
rõ từng mục đích sử dụng.
- Loại hình công trình: Trình
bày loại hình công trình và phương thức khai thác, sử dụng nước bằng các hạng mục
chính của công trình (lấy nước, dẫn nước, chuyển nước). Đối với công trình hồ chứa,
trình bày các hạng mục công trình để đảm bảo: duy trì dòng chảy tối thiểu; sử dụng
nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu; sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường
hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng; sự di cư của các loài cá; việc đi lại của
phương tiện vận tải thủy,...
- Phương thức khai thác, sử dụng
nước: trình bày phương thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước bằng các hạng mục
chính của công trình.
- Chế độ và lượng nước khai
thác, sử dụng: trình bày chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình cho từng
mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời gian, lưu lượng và lượng nước khai
thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
- Các thông số kỹ thuật cơ bản
của công trình khai thác, sử dụng nước.
- Hiện trạng xây dựng và thời
gian dự kiến hoàn thành, vận hành công trình: trình bày thời gian khởi công xây
dựng và thời gian dự kiến đưa công trình đi vào khai thác, sử dụng; trình bày
tiến độ hoàn thành các hạng mục chính của công trình tính đến thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị cấp phép.
4. Thuyết minh căn cứ lập đề án
khai thác, sử dụng nước:
- Căn cứ pháp lý: nêu các văn bản
pháp lý khác liên quan đến việc đầu tư xây dựng công trình khai thác, sử dụng
nước.
- Liệt kê các tài liệu, thông
tin, số liệu sử dụng lập đề án (tài liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước,
hiện trạng khai thác, sử dụng nước,...); các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm
kỹ thuật áp dụng; nguồn gốc
- Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy
của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thông tin về việc lấy ý kiến
cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân liên quan đối với trường hợp phải lấy
ý kiến hoặc thông báo theo quy định tại Điều 6 của Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 và Điều 2 của Nghị định này.
Trường hợp phải lấy ý kiến hoặc
thông báo: Trình bày rõ trình tự, nội dung thực hiện và tổng hợp, tiếp thu, giải
trình các ý kiến góp ý đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức cá nhân liên quan.
6. Thông tin về tổ chức, cá
nhân lập đề án: thuyết minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức/cá nhân lập đề án; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành
viên tham gia lập đề án.
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến
A3) khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: vị trí
các hạng mục chính của công trình, địa danh hành chính các cấp của khu vực)
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc điểm và tình
hình khai thác, sử dụng nguồn nước đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển
nước từ lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm và
tình hình khai thác, sử dụng nước của nguồn nước tiếp nhận).
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế
- xã hội
1. Mô tả khái quát vị trí địa
lý, địa hình, thổ nhưỡng, thảm phủ thực vật khu vực dự kiến xây dựng công trình
khai thác, sử dụng nước.
2. Mô tả tình hình dân sinh và
phát triển kinh tế - xã hội khu vực dự án và vùng phụ cận (dân cư và phân bố
dân cư, đô thị, hiện trạng phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản và các
ngành khác liên quan đến sử dụng nước, nguồn nước khai thác, sử dụng).
II. Mạng lưới sông suối
1. Trình bày vị trí nguồn nước
khai thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng
chính), vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối
chảy qua.
2. Trình bày cụ thể các đặc
trưng hình thái của nguồn nước khai thác (chiều dài, diện tích lưu vực, hình
dạng, độ dốc,...) và đặc điểm sông, suối, hồ chứa, các công trình điều tiết
nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy
văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông và vùng phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu
tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc).
2. Luận chứng việc lựa chọn các
trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong đề án.
3. Phân tích đặc điểm mưa, bốc
hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực dự án và vùng
phụ cận.
IV. Chế độ dòng chảy
Thuyết minh, đánh giá phương
pháp tính toán, xử lý số liệu và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại
tuyến xây dựng công trình hoặc vị trí khai thác nước, bao gồm:
1. Đối với loại hình công trình
hồ, đập.
a) Dòng chảy năm:
+ Quá trình biến đổi dòng chảy
trong năm; biến đổi dòng chảy năm trong nhiều năm.
+ Dòng chảy trung bình nhiều
năm (các đặc trưng và dòng chảy tương ứng với tần suất).
+ Mô hình phân phối dòng chảy
năm theo các nhóm năm nhiều nước, trung bình, ít nước.
b) Đường duy trì lưu lượng bình
quân ngày.
c) Dòng chảy lũ:
+ Lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng
lũ và quá trình lũ ứng với các tần suất.
+ Lưu lượng lớn nhất các tháng
mùa lũ ứng với các tần suất.
d) Dòng chảy kiệt: Lưu lượng
bình quân mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất và ngày nhỏ nhất ứng với
các tần suất.
đ) Đường quan hệ lưu lượng, mực
nước Q(fz) hạ lưu công trình.
e) Dòng chảy bùn cát: số liệu
quan trắc bùn cát, lượng bùn cát trung bình nhiều năm; phân tích đánh giá bồi lắng
hồ chứa và tính toán tuổi thọ công trình.
g) Mô tả chế độ triều, biên độ
triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
2. Đối với loại hình công trình
cống, trạm bơm, kênh dẫn:
a) Phân tích diễn biến mực nước,
lưu lượng theo các tháng trong năm, trung bình nhiều năm.
b) Các giá trị mực nước, lưu lượng
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất từng tháng trong chuỗi số liệu tính toán; ứng với
tần suất thiết kế của công trình.
c) Quan hệ mực nước, lưu lượng
tại vị trí khai thác.
d) Biến đổi dòng chảy kiệt thời
kỳ nhiều năm (mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng kiệt nhất).
đ) Dòng chảy bùn cát: độ đục,
lưu lượng bùn cát lơ lửng trung bình năm, nhiều năm.
e) Mô tả chế độ triều, biên độ
triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
V. Chất lượng nguồn nước
1. Phân tích, đánh giá chất lượng
nguồn nước dựa vào số liệu đo chất lượng nước tại các trạm quan trắc gần nhất nằm
ở thượng, hạ lưu công trình; kết quả phân tích chất lượng nước cho mục đích sử
dụng tại thời điểm xin cấp phép (trừ trường hợp khai thác nước cho thủy điện).
2. Đánh giá các yếu tố tác động
đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
VI. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực
1. Trình bày tổng quan nhu cầu
sử dụng nước phục vụ dân sinh, các ngành sử dụng nước chính trong khu vực dự án
và vùng phụ cận.
2. Trình bày các công trình
khai thác, sử dụng nước hiện tại và dự kiến trên lưu vực nguồn nước khai thác,
sử dụng, cụ thể như sau:
a) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp: phương thức, chế độ và yêu cầu
khai thác, sử dụng nước; các thời kỳ lấy nước trong năm; lưu lượng và tổng lượng
nước khai thác, sử dụng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ;
b) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho thủy điện: phương thức và chế độ khai thác, sử dụng nước;
lưu lượng phát điện ngày, tháng, mùa, năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất; chế độ
và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu sau công trình;
c) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho các mục đích khác (cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, giao
thông thủy, nuôi trồng thủy sản...): phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác,
sử dụng nước; lượng nước khai thác trong ngày, tháng, mùa, năm (trung bình,
lớn nhất, nhỏ nhất).
3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
việc khai thác, sử dụng nước của các công trình nêu trên đến nguồn nước khai
thác, sử dụng của dự án.
4. Hệ sinh thái thủy sinh: Mô tả
hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh, các loài thủy sinh quý hiếm cần bảo tồn
trong khu vực nguồn nước khai thác, sử dụng.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ
A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử
dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước
sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp
nhận).
Chương
II
NHU
CẦU VÀ PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Phương pháp và kết quả
tính toán nhu cầu nước
1. Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước đề nghị cấp phép
a) Trình bày phương pháp và số
liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho từng nhiệm vụ của công trình theo từng
thời kỳ trong năm (bao gồm cả nhiệm vụ bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu ở
hạ lưu công trình).
b) Trình bày kết quả tính toán
nhu cầu nước (theo dạng bảng biểu) cho từng nhiệm vụ của công trình theo
từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác trong năm.
2. Đối với các nhu cầu sử dụng
nước khác trong khu vực:
a) Trình bày phương pháp và số
liệu dùng để tính toán nhu cầu nước cho các mục đích sử dụng nước khác trong
khu vực theo từng thời kỳ trong năm;
b) Trình bày kết quả tính toán
nhu cầu nước (theo dạng bảng biểu) cho các mục đích khác trong khu vực
và tổng lượng nước khai thác, sử dụng theo các thời kỳ trong năm.
3. Tổng hợp nhu cầu khai thác,
sử dụng nước trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm, bao gồm: nhu cầu sử dụng
nước của công trình đề nghị cấp phép và các nhu cầu sử dụng nước khác (lập biểu
tổng hợp nhu cầu sử dụng nước).
4. Đánh giá khả năng của nguồn
nước bảo đảm cho nhu cầu sử dụng nước của công trình đề nghị cấp phép và cho
các nhu cầu sử dụng nước khác trong khu vực theo từng thời kỳ trong năm.
II. Chế độ và lượng nước
khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày chế độ khai thác,
sử dụng nước của công trình cho từng mục đích theo các thời kỳ trong năm (thời
gian, lưu lượng và lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất).
2. Trình bày phương án vận hành
công trình khai thác, sử dụng nước.
3. Trình bày phương án vận hành
công trình để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu và đảm bảo đường đi
của cá (nếu có).
III. Biện pháp giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước
1. Luận chứng việc xác định vị
trí đo, phương pháp đo, yếu tố đo, tần suất đo, thiết bị đo của trạm quan trắc,
giám sát khai thác, sử dụng nước của công trình.
2. Phương án bố trí nhân lực
quan trắc, giám sát khai thác, sử dụng nước; đối với dự án xây dựng hồ chứa, phải
có phương án quan trắc khí tượng thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để
phục vụ vận hành hồ chứa.
Chương
III
TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC
I. Tác động của việc khai
thác, sử dụng nước đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai
thác, sử dụng nước khác
1. Tác động đến nguồn nước
a) Đánh giá, dự báo sự biến đổi
mực nước, lưu lượng và chất lượng nước ở thượng và hạ lưu công trình theo từng thời
kỳ khai thác, sử dụng nước.
b) Đối với dự án có xây dựng hồ,
đập làm gián đoạn dòng chảy tự nhiên của sông, suối phải đánh giá, dự báo sự biến
đổi mực nước, lưu lượng, chất lượng nước trên đoạn sông, suối bị gián đoạn. Trường
hợp dự án có chuyển nước sang lưu vực sông khác phải đánh giá, dự báo sự biến đổi
mực nước, lưu lượng, chất lượng nước ở cả nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp
nhận.
2. Tác động đến các đối tượng
khai thác, sử dụng nước khác
a) Đánh giá tác động do việc vận
hành khai thác, sử dụng nước của công trình tới các công trình khai thác, sử dụng
nước ở thượng, hạ lưu công trình (an toàn công trình, chế độ và phương thức
khai thác, sử dụng nước) trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ cấp nước
gia tăng, thời kỳ hạn hán thiếu nước.
b) Đối với loại hình công trình
hồ chứa, bổ sung đánh giá ảnh hưởng của việc xả lũ đến hạ lưu công trình (diện
tích ngập lụt và thiệt hại do lũ gây ra) trong các trường hợp: vận hành
bình thường trong mùa lũ, vận hành xả lũ để bảo vệ công trình, vận hành trong
tình huống vỡ đập; trường hợp có chuyển nước sang lưu vực sông khác thì phải
đánh giá ảnh hưởng đến: chế độ dòng chảy (mùa lũ, mùa kiệt), chế độ phù
sa, bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông, các công trình khai thác, sử dụng nước
trên nguồn tiếp nhận; dự báo khả năng bồi lấp, khô cạn các cảng sông, tuyến, luồng
giao thông thủy.
3. Tác động đến môi trường
Đánh giá, dự báo sự biến đổi lượng
phù sa, bùn cát, xói lở, bồi lắng lòng, bờ bãi sông; biến đổi hệ sinh thái thủy
sinh và các loài động thực vật quý hiếm cần bảo tồn; tác động của việc xây dựng
công trình đến diện tích, chất lượng rừng, thảm phủ thực vật; tác động do sự cố
xảy ra trong quá trình khai thác, sử dụng nước của công trình.
II. Các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực
Thuyết minh cụ thể phương án,
biện pháp và kế hoạch thực hiện phòng, chống và giảm thiểu các tác động tiêu cực
do hoạt động khai thác, sử dụng nước của công trình gây ra.
1. Xây dựng giải pháp giảm thiểu
tác động và lộ trình thực hiện trong thời gian xây dựng, vận hành công trình.
a) Bảo đảm duy trì dòng chảy tối
thiểu, đảm bảo yêu cầu cấp nước phía hạ du:
- Trình bày toàn bộ các hạng mục
vận hành xả nước của công trình, bao gồm các hạng mục như xả tràn, xả sâu, cống
xả cát, công trình xả dòng chảy tối thiểu,...
- Trình bày cụ thể phương pháp
xác định giá trị dòng chảy tối thiểu và có giải pháp công trình xả phù hợp với
giá trị đề xuất (đối với công trình xả dòng chảy tối thiểu, nêu rõ các thông
số chính của công trình, năng lực xả,... kèm theo bản vẽ của công trình).
b) Sử dụng nguồn nước tổng hợp,
đa mục tiêu.
c) Bảo đảm sự di cư của các
loài cá; việc đi lại của phương tiện vận tải thủy,...
d) Các giải pháp bảo đảm sử dụng
dung tích chết của hồ chứa để cấp nước cho hạ du trong trường hợp xảy ra hạn
hán, thiếu nước nghiêm trọng (đối với công trình hồ, đập).
đ) Giải pháp khai thác nguồn nước
thay thế trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước khai thác (đối với
công trình cấp nước cho mục đích sinh hoạt).
2. Các giải pháp bảo đảm vận
hành an toàn công trình.
3. Các giải pháp có liên quan đến:
Phòng chống sạt lở, lũ, lụt hạ du; Hành lang bảo vệ hồ chứa; Vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực khai thác cho mục đích sinh hoạt;...
III. Giải trình các ý kiến
góp ý của cộng đồng dân cư
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến
việc cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số
liệu trong đề án; nghiêm túc thực hiện các biện pháp, phương án phòng ngừa, giảm
thiểu tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực
hiện các quy định trong giấy phép,...).
_______________
Phụ lục kèm theo Đề án:
1. Bản sao các văn bản pháp lý
có liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ
chức/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt các quy hoạch
chuyên ngành liên quan; văn bản chấp thuận đầu tư (nếu có); văn bản góp
ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan và văn bản tổng
hợp, tiếp thu, giải trình nếu thuộc trường hợp phải lấy ý kiến (quy định tại
Điều 6 của Luật Tài nguyên nước và Điều 2 của Nghị định này).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Đề án.
Mẫu
29
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
…………………………………………………
(1)
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm …
____________________
(1) Ghi tên, vị trí
và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp đã có công trình khai thác)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông tin
về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, mục đích, quy mô, nhiệm
vụ của công trình (đối với công trình có nhiều nhiệm vụ thì sắp xếp các nhiệm
vụ theo thứ tự ưu tiên).
b) Vị trí công trình khai thác,
sử dụng nước: thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố nơi đặt công
trình.
c) Nguồn nước khai thác, sử dụng:
nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc hệ thống
sông/lưu vực sông....)/kênh/rạch/hồ/ao/ đầm/phá; vị trí tọa độ, địa danh điểm
lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
d) Phương thức khai thác, sử dụng
nước: mô tả loại hình công trình, các hạng mục chính của công trình lấy nước, dẫn
nước, chuyển nước... (Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan
đến khai thác, sử dụng nước).
đ) Các căn cứ pháp lý liên quan
đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành công
trình.
3. Tóm tắt tình hình hoạt động
của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ; tình hình tuân thủ pháp luật về tài
nguyên nước, tuân thủ quy trình vận hành liên hồ chứa (nếu thuộc quy trình),
tuân thủ các quy định của Giấy phép (nếu đã được cấp phép); những thay đổi của
công trình đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp phép; tình hình thực hiện các
nghĩa vụ tài chính; thanh tra, kiểm tra (nếu có).
4. Trình bày các thông tin, số
liệu sử dụng để lập báo cáo:
a) Liệt kê các tài liệu, thông
tin, số liệu đo đạc, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước;
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo; nêu rõ
nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập.
b) Đánh giá mức độ, tin cậy của
tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động,
điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách,
trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC
(Trình bày đặc điểm nguồn nước
khai thác, sử dụng đề nghị được cấp phép. Trường hợp có chuyển nước từ
lưu vực sông này sang lưu vực sông khác thì trình bày cả đặc điểm của nguồn nước
tiếp nhận)
I. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế
- xã hội
1. Trình bày khái quát vị trí địa
lý, đặc điểm tự nhiên khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận; phân
tích, đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố này đến nguồn nước trên lưu vực và nguồn
nước khai thác, sử dụng.
2. Trình bày khái quát đặc điểm
kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng phụ cận (phân bổ
dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình khai thác, sử dụng nước và xả nước
thải vào nguồn nước,...).
II. Mạng lưới sông suối
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính),
vị trí nguồn sông, cửa sông, các địa danh hành chính mà sông, suối chảy qua.
2. Mô tả cụ thể các đặc trưng
hình thái của nguồn nước khai thác và các sông, suối, hồ chứa, các công trình
điều tiết nước có liên quan trong khu vực.
III. Đặc điểm khí tượng, thủy
văn
1. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và vùng
phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc);
luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong
báo cáo.
2. Phân tích đặc điểm mưa, bốc
hơi, dòng chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử
dụng nước và vùng phụ cận.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ
A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử
dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực; trường hợp có chuyển nước
sang lưu vực sông khác thì phải có cả thông tin về khu vực và nguồn nước tiếp
nhận)
IV. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày đặc điểm dòng chảy
năm, dòng chảy mùa lũ, mùa kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm.
2. Trình bày cụ thể phương pháp
và kết quả tính toán các đặc trưng thủy văn tại vị trí tuyến công trình theo thời
gian tháng, mùa, năm trước và sau khi vận hành công trình.
3. Phân tích, đánh giá diễn biến
nguồn nước khai thác trước và sau khi có công trình.
4. Đánh giá diễn biến tổng lượng
bùn cát năm, mùa lũ, mùa cạn trong quá trình vận hành công trình.
V. Chất lượng nguồn nước và
hệ sinh thái thủy sinh
1. Phân tích, đánh giá đặc điểm,
diễn biến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác trước và sau khi vận hành
công trình.
2. Phân tích, đánh giá các yếu
tố tác động đến chất lượng nguồn nước khu vực khai thác.
Chương
II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm
vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng
nước của công trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công
trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ
bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
3. Trình bày cụ thể việc tuân
thủ quy định về tài nguyên nước, quy định việc thực hiện quy trình vận hành
liên hồ chứa (nếu thuộc phạm vi), các quy định trong Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt; tình hình thực hiện các nghĩa vụ tài chính; thanh tra, kiểm tra (nếu
có). Riêng đối với loại hình công trình hồ, đập cần đánh giá việc tuân thủ quy
trình vận hành xả dòng chảy tối thiểu; quan trắc, giám sát tài nguyên nước, cắm
mốc hành lang bảo vệ nguồn nước, an toàn công trình.
(Đính kèm Sơ đồ (khổ A4 đến
A3) khu vực công trình khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; địa danh hành chính các cấp của khu vực, các hạng mục chính của công
trình).
II. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của công trình
1. Trình bày cụ thể chế độ, lượng
nước khai thác cho từng mục đích sử dụng trong suốt thời gian vận hành công
trình, đến thời điểm lập báo cáo:
a) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: trình bày cụ thể các thời kỳ
(tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng
thời kỳ; lưu lượng (m3/s) và tổng lượng nước khai thác trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn biến lượng nước khai thác, sử
dụng qua các năm.
b) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho thủy điện: nêu rõ số giờ phát điện, lưu lượng phát điện trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất (m3/s), tổng lượng nước phát điện trong năm và
diễn biến qua các năm; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất sau công trình (nếu có).
c) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho các mục đích khác: trình bày cụ thể lượng nước khai thác trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ (tháng/mùa/vụ)
lấy nước trong năm và diễn biến qua các năm khai thác.
2. Trình bày tổng lượng nước
khai thác, sử dụng cho từng thời kỳ và tổng lượng nước khai thác, sử dụng trong
từng năm đối với công trình khai thác, sử dụng nước phục vụ nhiều mục đích.
3. Trình bày cụ thể các vị trí
quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong
quá trình khai thác, sử dụng nước.
4. Đánh giá tình hình khai
thác, sử dụng nước của công trình
III. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Liệt kê các công trình khai
thác, sử dụng nước liên quan hiện có trên lưu vực: tên, vị trí, loại hình công
trình, nhiệm vụ, mục đích, quy mô, phạm vi cấp nước, khoảng cách đến công trình
xin cấp phép,...
2. Trình bày cụ thể tình hình
khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan:
a) Đối với khai thác, sử dụng
nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản: các thời kỳ lấy nước trong
năm; số giờ, số ngày lấy nước trong từng thời kỳ; chế độ, lưu lượng (m3/s)
và tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời
kỳ.
b) Đối với công trình khai thác,
sử dụng nước cho thủy điện: số thời gian phát điện trong ngày, tháng, mùa, năm;
lưu lượng nước phát điện trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/s) theo
ngày, tháng, mùa; chế độ và lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu (m3/s)
sau công trình (nếu có).
c) Đối với công trình khai
thác, sử dụng nước cho các mục đích khác: trình bày lượng nước khai thác trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất (m3/ngày đêm) theo các thời kỳ ngày,
tháng, mùa, năm.
d) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp
phép.
3. Trình bày hiện trạng hệ sinh
thái thủy sinh trong khu vực, liệt kê các loài quý hiếm cần bảo tồn trong khu vực
khai thác, sử dụng.
IV. Kế hoạch khai thác, sử dụng
nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép: thuyết minh cụ thể nhu cầu,
kế hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị
cấp phép
Chương
III
TÁC
ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC
I. Đánh giá tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
1. Đối với loại hình công trình
hồ, đập.
a) Đánh giá tác động của việc
điều tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa
lũ, mùa kiệt; chế độ phù sa/bùn cát, xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước;
hệ sinh thái thủy sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác
trên sông, suối phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ,
mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng).
b) Đối với công trình thủy điện
kiểu đường dẫn: bổ sung đánh giá tác động đến chế độ dòng chảy, khai thác, sử dụng
nước, hệ sinh thái thủy sinh trên các đoạn sông, suối giữa đập và nhà máy (thể
hiện rõ độ dài đoạn sông, suối bị giảm nước, các đặc trưng dòng chảy,
tình hình sử dụng nước...).
c) Trường hợp công trình có
chuyển nước thì phải đánh giá tác động đến nguồn nước tiếp nhận (biến đổi
dòng chảy, gia tăng lũ lụt, xói lở, bồi lấp, biến dạng hình thái sông/suối,...)
và các hoạt động khai thác, sử dụng nước khác trên nguồn nước tiếp nhận.
2. Đối với các loại hình công
trình khác: đánh giá các tác động đến chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng)
và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trên sông, suối phía hạ lưu
công trình theo từng thời kỳ sử dụng nước.
II. Thuyết minh các biện
pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử
dụng nước
1. Đối với loại hình công trình
hồ, đập, công trình có chuyển nước
a) Rà soát hiện trạng vận hành của
biện pháp duy trì dòng chảy tối thiểu hiện có của công trình, đánh giá tính khả
thi, hiệu quả của biện pháp. Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu cần phải
duy trì ở hạ lưu công trình; thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu trong thời gian đề nghị cấp phép. Bao gồm: bản vẽ thiết kế
hạng mục công trình xả dòng chảy tối thiểu, thể hiện rõ cao trình, vị trí hạng
mục công trình, năng lực xả lớn nhất ứng với MNC; giải pháp dự phòng khi có nhu
cầu gia tăng ở hạ du (nếu có).
b) Thuyết minh phương án, giải
pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở điểm a mục 1
của Chương này) trong thời gian đề nghị cấp phép (trong điều kiện bình
thường và trong trường hợp xảy ra sự cố, thiên tai lũ lụt, hạn hán thiếu nước).
c) Thuyết minh tình hình thực
hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa (nếu thuộc đối tượng); tình
hình thực hiện các phương án bảo vệ đập, phương án ứng phó với tình huống khẩn
cấp, ứng phó với tình huống thiên tai cho đập, hồ chứa và phương án phòng, chống
lụt bão cho hạ du...
2. Đối với các loại hình khai
thác, sử dụng nước khác:
a) Thuyết minh giải pháp,
phương án khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng
nước tại công trình (đã đánh giá ở điểm b mục 2 của Chương này) trong thời
gian đề nghị cấp phép.
b) Riêng đối với loại hình khai
thác, sử dụng nước cấp cho sinh hoạt tập trung cần thuyết minh rõ tình hình thực
hiện xác định phạm vi vùng bảo hộ cấp nước sinh hoạt.
3. Thuyết minh các biện pháp
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác,
lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại
dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Đối với loại hình công trình là hồ chứa, đập
dâng: thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng, thủy văn; dự báo lượng nước
đến hồ; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước.
4. Các cam kết của chủ công
trình về việc khai thác, sử dụng nước, quan trắc, giám sát nguồn nước khai
thác, sử dụng, vận hành công trình để bảo đảm dòng chảy tối thiểu ở hạ lưu công
trình và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động do vận hành công trình,
khai thác, sử dụng nước gây ra.
Chương
IV
ĐỀ
ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Bổ
sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp công
trình đề xuất điều chỉnh quy mô công suất)
I. Thuyết minh luận chứng
phương án điều chỉnh:
1. Căn cứ pháp lý: Liệt kê các
văn bản, quyết định pháp lý liên quan đến việc điều chỉnh quy mô/quy trình vận
hành công trình.
2. Căn cứ kỹ thuật: tính toán,
luận chứng để đảm bảo chức năng nguồn nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước đối
với việc điều chỉnh quy mô công suất.
II. Phương án điều chỉnh:
1. Đối với trường hợp điều chỉnh
các hạng mục công trình (nâng đập, xây mới nhà máy...):
- Thuyết minh rõ vị trí, quy
mô, hạng mục, thông số của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp và
các biện pháp thi công các hạng mục công trình nêu trên.
- Thuyết minh rõ phương thức,
chế độ khai thác, sử dụng nước so với quy mô trước khi điều chỉnh: cách thức lấy
nước, thời gian lấy nước, chế độ vận hành công trình.
- Đánh giá khả năng đáp ứng của
nguồn nước, an toàn công trình đối với việc điều chỉnh quy mô công trình.
2. Đối với trường hợp bổ sung
nguồn nước khai thác (biện pháp công trình chuyển nước về tuyến đập):
- Thuyết minh rõ nguồn nước
khai thác (khu vực chuyển nước và khu vực nhận nước), biện pháp công trình chuyển
nước về tuyến công trình hiện có, biện pháp nâng công suất (tăng dung tích điều
tiết của hồ; nâng công suất tổ máy, lắp đặt tổ máy...) và các biện pháp thi
công các hạng mục công trình.
- Thuyết minh rõ vị trí, thông
số, quy mô của phương án điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp.
- Thuyết minh rõ phương thức,
chế độ khai thác, sử dụng nước so với quy mô trước khi điều chỉnh: cách thức lấy
nước, thời gian lấy nước, chế độ vận hành công trình.
- Đánh giá các vấn đề an toàn
công trình, an toàn hạ du của việc điều chỉnh quy mô của công trình.
III. Kế hoạch sử dụng nước
theo phương án điều chỉnh:
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế
hoạch, chế độ khai thác, sử dụng trong thời gian đề nghị cấp phép theo phương
án điều chỉnh. Trong đó, thuyết minh, tính toán rõ nhu cầu sử dụng nước cho từng
mục đích (phát điện, tưới... xả dòng chảy tối thiểu).
IV. Đánh giá tác động và biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực theo phương án điều chỉnh:
1. Đối với trường hợp điều chỉnh
các hạng mục công trình (nâng đập, xây mới nhà máy...):
Đánh giá tác động gia tăng của
việc điều chỉnh quy mô công suất đến nguồn nước (gia tăng ngập lụt, xói lở...),
môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và các công trình khai thác, sử dụng nước ở
phía thượng và hạ du công trình (nguy cơ ngập lụt ở thượng lưu; nguy cơ mất an
toàn, thiếu nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khu vực hạ du...) và
đề xuất các biện pháp giảm thiểu tương ứng với các tác động nêu trên (thuyết
minh rõ biện pháp xả dòng chảy tối thiểu - nếu có điều chỉnh).
2. Đối với trường hợp bổ sung
nguồn nước khai thác (biện pháp công trình chuyển nước về tuyến đập):
Đánh giá tác động và đề xuất
các biện pháp giảm thiểu tương ứng với mục a đối với lưu vực nhận nước.
Bổ sung đánh giá tác động đến
lưu vực chuyển nước, cụ thể: tác động đến nguồn nước - suy giảm lượng nước),
môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và nguy cơ gây thiếu nước cho các công trình
khai thác, sử dụng nước (nếu có).
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến
việc cấp phép khai thác, sử dụng nước.
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số
liệu trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu
tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện
các quy định trong giấy phép,...).
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý
liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận
hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình
(nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình (ít nhất là 3 năm gần nhất tính
đến thời điểm lập Báo cáo) và các tài liệu liên quan sử dụng để lập Báo
cáo.
Mẫu
30
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO
HIỆN
TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
……………………….…………………………………………
(1)
(đối
với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống vận
hành trước năm 2013)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm……
____________________
(1) Ghi tên, vị trí
và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(đối
với trường hợp công trình thủy lợi gồm: hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống vận
hành trước năm 2013)
MỞ
ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin về tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (tên, địa
chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND/căn cước công dân/số định
danh cá nhân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày tóm tắt về công
trình khai thác, sử dụng nước xin cấp phép, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, vị trí, mục đích, quy
mô, nhiệm vụ, phương thức khai thác, sử dụng nước của công trình (Bảng thông
số kỹ thuật cơ bản của công trình liên quan đến khai thác, sử dụng nước).
b) Nguồn nước khai thác, sử dụng:
nêu rõ tên sông/suối (sông chính/phụ lưu/phân lưu cấp...., thuộc hệ thống
sông/lưu vực sông....) /kênh/rạch/hồ/ao/ đầm/phá; vị trí tọa độ, địa danh
điểm lấy nước (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
c) Các căn cứ pháp lý liên quan
đến xây dựng, quản lý, vận hành công trình; thời gian bắt đầu vận hành, tình
hình hoạt động của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ.
3. Tóm tắt tình hình hoạt động
của công trình đến thời điểm nộp hồ sơ; tình hình tuân thủ các quy định về tài
nguyên nước; những thay đổi thông số kỹ thuật của công trình đến thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp phép; khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong quá trình khai thác,
sử dụng nước của công trình.
4. Trình bày các thông tin, số
liệu sử dụng để lập báo cáo:
Liệt kê các tài liệu, thông
tin, số liệu đo đạc, điều tra, đánh giá nguồn nước, hiện trạng khai thác, sử dụng
nước; các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong tính toán, lập báo cáo;
nêu rõ nguồn gốc thông tin, số liệu thu thập. Đánh giá mức độ đầy đủ, tin cậy của
tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
5. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động,
điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách,
trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương
I
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC I. Đặc
điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội
Trình bày khái quát vị trí địa
lý, đặc điểm địa hình, thảm phủ thực vật khu vực khai thác, sử dụng nước và
vùng phụ cận; đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực khai thác, sử dụng nước và vùng
phụ cận (phân bố dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng nước
cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, dịch vụ, nuôi trồng
thủy sản, xả nước thải,...).
II. Mạng lưới sông suối và đặc
điểm khí tượng thủy văn
1. Mô tả vị trí nguồn nước khai
thác trong mạng lưới sông suối của lưu vực (phụ lưu/phân lưu/dòng chính),
vị trí nguồn sông, cửa sông; đặc trưng hình thái của nguồn nước khai thác và
các sông, suối có liên quan trong khu vực.
2. Mô tả mạng lưới trạm quan trắc
khí tượng, thủy văn trên lưu vực sông (có nguồn nước khai thác) và vùng
phụ cận (tên, vị trí trạm, yếu tố đo, tần suất đo, thời kỳ quan trắc);
luận chứng việc lựa chọn trạm quan trắc và số liệu sử dụng để tính toán trong
báo cáo.
3. Phân tích đặc điểm mưa, dòng
chảy sông, suối theo các thời kỳ trong năm của khu vực khai thác, sử dụng nước.
(Đính kèm Sơ đồ minh họa (khổ
A4 đến A3) khu vực khai thác, sử dụng nước, trong đó thể hiện rõ: mạng lưới
sông suối; các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn; các công trình khai thác, sử
dụng nước; địa danh hành chính các cấp của khu vực).
III. Chế độ dòng chảy
1. Trình bày các đặc trưng thủy
văn tại vị trí tuyến công trình theo thời gian tháng, mùa, năm. Đối với loại
hình hồ chứa, đập dâng: Trình bày đặc điểm dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, mùa
kiệt; phân phối dòng chảy các tháng trong năm. Đối với loại hình cống, trạm
bơm, kênh dẫn: Trình bày đặc điểm mực nước, lưu lượng theo các tháng trong năm,
quan hệ mực nước, lưu lượng tại vị trí khai thác.
2. Mô tả chế độ triều, biên độ
triều, các tác động của hoạt động triều đến nguồn nước khai thác (đối với
công trình khai thác nước nằm trong vùng ảnh hưởng triều).
Chương
II
TÌNH
HÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
I. Hiện trạng công trình
khai thác, sử dụng nước xin cấp phép
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm
vụ, quy mô của công trình; các hạng mục chủ yếu và phương thức khai thác, sử dụng
nước của công trình.
2. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo; những thay đổi của công
trình trong suốt quá trình vận hành (kèm theo bảng các thông số kỹ thuật cơ
bản của công trình khai thác, sử dụng nước tại thời điểm lập báo cáo).
II. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của công trình
1. Trình bày cụ thể các thời kỳ
(tháng/mùa/vụ) lấy nước trong năm; lưu lượng (m3/s) và
tổng lượng nước khai thác trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ; diễn
biến lượng nước khai thác, sử dụng qua các năm.
2. Trình bày cụ thể các vị trí
quan trắc và nội dung, phương pháp, chế độ, thiết bị quan trắc, giám sát trong
quá trình khai thác, sử dụng nước.
3. Đánh giá tình hình khai
thác, sử dụng nước của công trình: thuận lợi, khó khăn, bất cập, đề xuất (nếu
có).
III. Tình hình khai thác, sử
dụng nước của các tổ chức, cá nhân khác trong khu vực
1. Trình bày cụ thể tình hình
khai thác, sử dụng nước của các công trình có liên quan: vị trí, nhiệm vụ, mục
đích, phương thức, chế độ và yêu cầu khai thác, sử dụng nước của các công trình
khai thác nước có liên quan.
2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng
của các công trình nêu trên đến nguồn nước và vận hành của công trình xin cấp
phép.
Chương
III
KẾ
HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. Nhu cầu khai thác, sử dụng
nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp phép
Thuyết minh cụ thể nhu cầu, kế
hoạch, chế độ khai thác, sử dụng nước của công trình trong thời gian đề nghị cấp
phép.
II. Đánh giá tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực
Đánh giá tác động của việc điều
tiết, vận hành công trình đến: chế độ dòng chảy (mực nước, lưu lượng) mùa
lũ, mùa kiệt; xói lở lòng, bờ, bãi sông; chất lượng nước; hệ sinh thái thủy
sinh và việc khai thác, sử dụng nước của các đối tượng khác trên sông, suối
phía thượng và hạ lưu công trình trong các thời kỳ (mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ
dùng nước gia tăng).
III. Thuyết minh các biện
pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực và giám sát quá trình khai thác, sử
dụng nước
1. Đối với loại hình công trình
hồ, đập: Luận chứng, xác định dòng chảy tối thiểu duy trì ở hạ lưu công trình;
thuyết minh biện pháp, phương án bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu.
2. Đối với các loại hình khai
thác, sử dụng nước khác: thuyết minh giải pháp, phương án khắc phục, giảm thiểu
tác động tiêu cực của việc khai thác, sử dụng nước tại công trình trong thời
gian đề nghị cấp phép.
3. Thuyết minh các biện pháp
giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước (giám sát lưu lượng khai thác,
lưu lượng xả dòng chảy tối thiểu, mực nước, chất lượng nước): vị trí đo, loại
dụng cụ đo, yếu tố đo, chế độ đo. Thuyết minh rõ phương án quan trắc khí tượng,
thủy văn; phương tiện, thiết bị, nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Các kiến nghị liên quan đến
việc cấp phép khai thác, sử dụng nước,
2. Cam kết của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép (về tính chính xác, trung thực của tài liệu, thông tin, số
liệu trong báo cáo; nghiêm túc thực hiện các giải pháp khắc phục, giảm thiểu
tác động của công trình khai thác, sử dụng nước và lộ trình thực hiện; thực hiện
các quy định trong giấy phép,...).
____________________
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản sao các văn bản pháp lý
liên quan đến việc xin phép khai thác, sử dụng nước: quyết định thành lập tổ chức/giấy
phép đăng ký kinh doanh; quyết định phê duyệt quy hoạch chuyên ngành liên quan
đến xây dựng công trình, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, phê duyệt quy trình vận
hành công trình/hồ chứa; văn bản bàn giao nhiệm vụ quản lý, vận hành công trình
(nếu có).
2. Phụ lục thông tin, số liệu về
khí tượng, thủy văn; sổ vận hành công trình và các tài liệu liên quan sử dụng để
lập Báo cáo.
6. Gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ
2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc
đối với công trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5
m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm (Mã TTHC:
1.004167.000.00.00.H61).
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; nếu
cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
gia hạn, điều chỉnh giấy phép hoặc quyết định gia hạn, điều chỉnh giấy phép.
Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Sở Tài nguyên
và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn,
điều chỉnh giấy phép.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án,
báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề
án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định
sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám (18) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại đề
án, báo cáo, Sở Tài nguyên và môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả
lại hồ sơ.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép.
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô
công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích
khai thác, sử dụng nước cho thuỷ điện).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
d) Thời hạn giải quyết:
31 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định đề án, báo
cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là mười tám
(18) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thực hiện thủ tục Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ
chứa, đập dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung
tích toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 50.000 m3/ngày đêm.
g) Phí thẩm định:
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia
hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp phép theo Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ
sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với hồ sơ đề nghị gia hạn
hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép theo Mẫu 06 Phụ lục của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày
01/02/2023;
+ Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô
công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước theo Mẫu 31 Phụ lục của Nghị định
số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
+ Mẫu Giấy phép (gia hạn, điều
chỉnh) khai thác, sử dụng nước mặt: Mẫu số 16 Phụ lục của Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Có đề án, báo cáo phù hợp với
quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành có liên
quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy
hoạch. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo
quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy
đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
Kinh nghiệm công tác: người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề
án, báo cáo.
Riêng với trường hợp gia hạn, tổ
chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực
ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cáp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn
giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù
hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn
nước.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, sửa đổi, bổ sung một số
quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính
gửi:……………………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
...................................................................................
1.2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………
1.3. Điện thoại:……………………
Fax:………… Email: …………………
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt số:….. ngày......tháng….. năm……. do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp;
thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:…………………………(2)
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:………………………
tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:………………….
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ) (trừ trường
hợp khai thác, sử dụng nước cho phát điện).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam
đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết
chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp
luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) kiến
nghị các nội dung gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép đối với cơ quan cấp
phép (nếu có).
Đề nghị (tên cơ quan cấp
phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho
(tên chủ giấy phép)./.
|
…… , ngày….
tháng….. năm ……
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Ghi Bộ
Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
này).
(2) Trường hợp điều chỉnh nội
dung giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung
lý do kèm theo các tài liệu chứng minh.
Mẫu
16
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
....., ngày .....
tháng ..... năm .....
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày
.... tháng .... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp
phép là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày .... tháng .... năm .... (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày
……. tháng ……. năm ……. của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ
…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….….….(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Bộ Tài nguyên và Môi
trường)/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp cơ quan cấp
phép là UBND cấp tỉnh).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành
lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng
nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình
..............................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng
nước: ......................................................... (2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:
............................................................. (3)
4. Vị trí các hạng mục chính của
công trình khai thác, sử dụng nước: ........... (4)
5. Chế độ khai thác:
....................................................................................
(5)
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:
............................................................ (6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng
nước: .................................................... (7)
8. Thời hạn của giấy phép là
…….. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu
lực đến ……..…….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép) ……..…..(8)
Điều 3. Cục Quản lý tài
nguyên nước/Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật thông tin của
giấy phép này vào cơ sở dữ liệu thông tin giấy phép tài nguyên dùng chung của
trung ương và địa phương; theo dõi, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước
mặt của công trình này.
Điều 4. (Tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại khoản
1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật Tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ……..……..…….. và thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt số.... ngày... tháng.... năm ….. do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm
nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt như quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Sở TN&MT tỉnh/thành phố...;
- Cục thuế tỉnh/thành phố ……..;
- ……..……..……..……..……..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) Ghi các căn cứ khác liên
quan (nếu có).
(2) Nêu rõ mục đích khai thác,
sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa mục tiêu thì ghi rõ từng mục
đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp, phát điện, nuôi trồng
thủy sản....) và ghi rõ nhiệm vụ cấp nước trực tiếp/tạo nguồn.
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông...
(4) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ của điểm lấy nước
(theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu 3°). Đối với công
trình thủy điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, điểm xả nước.
(5) Ghi số giờ lấy nước trung
bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6) Ghi lượng nước khai thác, sử
dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng thời kỳ trong ngày/ tháng/
mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm. Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s;
- Lượng nước qua nhà máy thủy
điện tính bằng m3/s; công suất lắp máy tính bằng MW.
- Lượng nước khai thác, sử dụng
cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày đêm.
(7) Ghi rõ cách thức lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục công trình và quy trình
vận hành công trình.
(8) Các yêu cầu cụ thể theo giấy
phép đã được cấp và đã được điều chỉnh, bổ sung phù hợp trong thời gian hiệu lực
của giấy phép (yêu cầu về: chất lượng nguồn nước khai thác, bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước; nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, chế
độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của công trình đến nguồn nước, môi
trường và các đối tượng sử dụng nước khác có liên quan; các yêu cầu khác nếu
có).
Mẫu
31
(TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang
bìa trong)
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
...............................(1)
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
(Ký, đóng dấu)
|
Địa
danh, tháng..../năm.......
____________________
(1) Ghi tên, vị trí
và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG
BÁO
CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép)
A. BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP.
MỞ
ĐẦU
Trình bày tóm tắt các thông tin
về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép và công trình khai
thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ,
điện thoại liên hệ....
2. Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt số ............ do (tên cơ quan cấp phép) cấp ngày: ........
tháng ...... năm.............. với thời hạn...
3. Sơ lược về công trình khai
thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia
hạn/điều chỉnh.
Trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép mà chủ giấy phép có nhu cầu cấp lại giấy phép thì phải bổ sung lý do.
5. Trình bày các căn cứ, thông
tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, đánh
giá mức độ đầy đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động,
điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách,
trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử
dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng
hoạt động của công trình đến thời điểm lập báo cáo: những thay đổi của công
trình trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước khai
thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo
từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin
gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước
khai thác, sử dụng của công trình.
3. Trình bày tình hình diễn biến
mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng;
hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các tác
động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước,
môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược
lại.
(Kèm theo bảng số liệu khai
thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình)
II. Tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép
1. Đánh giá cụ thể tình hình thực
hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành công trình, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác, sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai
thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình...
2. Đánh giá tình hình thực hiện
các yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc chấp hành quy định về xả
dòng chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
b) Việc quan trắc, giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối thiểu trong quá trình khai
thác, sử dụng nước.
c) Việc thực hiện chế độ báo
cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội dung
đã cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan
đến gia hạn/điều chỉnh giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề
tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước tại công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia
hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp.
Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác,
sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề
án khai thác nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai
thác, sử dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng khai thác, sử dụng nước ở
thượng hạ lưu công trình; các biện pháp giảm thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT (Bổ sung thêm nội dung đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với
trường hợp có điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng
nước; quy trình vận hành công trình)
I. Nội dung đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều
chỉnh (quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và
kế hoạch khai thác, sử dụng nước
1. Đối với điều chỉnh quy mô công
trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng nước khai thác,
sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với điều chỉnh phương thức,
chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh các hạng mục, thông
số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời
gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với giấy phép đã được cấp.
3. Đối với điều chỉnh quy trình
vận hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với quy trình vận
hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch
khai thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(Kèm theo bảng tổng hợp các
nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được cấp)
III. Đánh giá tác động của
việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và
các công trình khai thác, sử dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình.
2. Các biện pháp giảm thiểu các
tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
7. Cấp Giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (Mã TTHC:
1.004122.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và quyết
định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng Tài nguyên khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Phòng chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước)
có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy phép thuộc thẩm quyền
cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Phòng chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định và
trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thông báo lý do không cấp phép. Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm: Căn cứ
pháp lý của việc đề nghị cấp phép hành nghề; sự đáp ứng các điều kiện hành nghề
theo quy định.
+ Trường hợp cần thiết, cơ quan
thụ lý hồ sơ cấp phép có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải
trình, bổ sung để làm rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; tổ chức kiểm
tra thực tế điều kiện hành nghề, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
khoan nước dưới đất (Mẫu số 01, Phụ lục IV, ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản
chính để đối chiếu;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên
môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02, Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2022/TTBTNMT).
d) Thời hạn giải quyết:
21 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại
hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp
phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ
quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp không chấp nhận cấp phép, trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp
được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ
sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thủ tục cấp Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ theo Mẫu số 03, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT .
g) Phí thẩm định: Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân, cụ thể:
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất 1.400.000 đồng/1 báo cáo.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề
khoan dưới đất (Mẫu số 01 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
- Bản khai kinh nghiệm chuyên
môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu số 02 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Mẫu Giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ (Mẫu số 03 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô nhỏ và vừa có đủ các điều kiện sau đây:
* Có quyết định thành lập tổ chức
của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối
với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Người đứng đầu tổ chức (Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô nhỏ: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc
các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa
kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở
lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất 03
(ba) công trình khoan nước dưới đất. Trường hợp không có một trong các văn bằng
quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 05 (năm) công trình khoan
nước dưới đất;
- Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc
các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa
kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ
thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước
dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.
Kinh nghiệm công tác: người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề
án, báo cáo.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy
định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………….. (1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………… (2)
1.3. Số Chứng minh nhân dân
/Căn cước công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …….…………. (đối với cá
nhân đề nghị cấp phép) (3)
1.4. Điện thoại: ………………………..Fax:………………
E-mail:…………
1.5. Quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng
... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.6. Bản kê khai năng lực
chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối
với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được
đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm
công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: …………………… người,
trong đó:
+ Số người có trình độ đại học
trở lên: …………… người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc
tương đương: …………… người. b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại
thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại
thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa
vật lý, dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các
thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì
phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được
sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Quy mô hành nghề:
…………………………………………………… (4)
2.2. Thời gian hành nghề:
……………………………………………………(5)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:……………………………
4. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép) có đủ máy, thiết bị, năng lực chuyên môn để hành nghề khoan nước dưới
đất theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo
là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép)./.
|
… ngày ... tháng
... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Sở
Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường
phố/thôn/ấp, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố) nơi đăng ký
địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức), nơi đăng ký thường trú (đối với cá nhân
hộ gia đình) của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Cá nhân đề nghị cấp phép
hành nghề phải nộp kèm bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/căn cước công
dân/định danh cá nhân hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu.
(4) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp
phép hành nghề là: nhỏ, vừa.
(5) Ghi tối đa 5 năm.
(6) Liệt kê danh mục giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo Đơn.
Mẫu
số 02
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU
TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………..
3. Nơi sinh:
……………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân /Căn
cước công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …………………………………………………..
5. Nơi đăng ký thường trú:
…………………………………………………..
6. Trình độ chuyên môn, ngành
nghề được đào tạo: ………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã
được cấp: …………………………………..
8. Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực khoan nước dưới đất: ………………
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề
án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình
khoan nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới
200 m3 /ngày: …………………(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ
200 m3 /ngày đến 3000 m3 /ngày: …(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ
3000 m3 /ngày trở lên: …………(số công trình);
10. Thống kê các công trình đã
trực tiếp tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về công trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện (2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí
(xã, huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày đêm
|
Vai trò trong việc thực hiện (1)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh
đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi
công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin
kê khai nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
…….. ngày....
tháng..... năm…….
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham
gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi
công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời
gian tham gia thực hiện, thi công công trình. (3) Ghi rõ tên của chủ công
trình.
Mẫu
số 03
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……., ngày ….
tháng ….. năm ....
|
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ ………………………………………………
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày
….. tháng .... năm .... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở
Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với
các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề: ……………………………………………………
2. Thời hạn hành nghề:
…………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):…… ...…(1).
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- ………………………..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi các yêu cầu cụ thể đối
với tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài
nguyên nước và bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
8. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
(Mã TTHC: 2.001738.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng
Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
* Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Phòng Tài nguyên khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ, giấy
phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
phép, Phòng chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước có trách nhiệm thẩm định và
trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp phép; trường hợp
không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ cấp phép
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số 04 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Tài liệu chứng minh lý do đề
nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
d) Thời hạn giải quyết:
16 ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan
chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại
hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp
phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép.
- Quyết định cấp phép: Trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Sở
Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT). Trường hợp không chấp nhận cấp
phép, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan thụ lý hồ sơ phải
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép, trong đó nêu rõ
lý do không cấp phép.
- Trả Giấy phép: Giấy phép đã cấp
được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ
sơ cấp phép hoặc được gửi qua đường bưu điện sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ
phí, lệ phí theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
đi h: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thủ tục cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ theo Mẫu số 06, Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2022/TTBTNMT.
g) Phí thẩm định: Mức
thu theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
sửa đổi, bổ sung một số quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân, cụ thể:
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất gia hạn, bổ sung 700.000 đồng/1 báo cáo.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép hành nghề khoan dưới đất (Mẫu số 04 Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT).
- Giấy phép hành nghề khoan dưới
nước đất (Mẫu số 06 Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện sau đây:
- Có quyết định thành lập tổ chức
của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối
với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Người đứng đầu tổ chức (Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc) hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức,
cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật)
phải đáp ứng các điều kiện sau:
* Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề
bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên; đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo
hoặc thi công khoan ít nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất. Trường hợp
không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít
nhất 05 (năm) công trình khoan nước dưới đất.
* Đối với hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp
trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan; đã trực tiếp tham gia lập đề
án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít
nhất 03 (ba) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3
/ngày đêm trở lên.
Kinh nghiệm công tác: người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề
án, báo cáo.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP
ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND
ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số quy
định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU
TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………..
3. Nơi sinh:
……………………………………………………………………..
4. Số Chứng minh nhân dân /Căn
cước công dân /Định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: …………………………………………………..
5. Nơi đăng ký thường trú:
…………………………………………………..
6. Trình độ chuyên môn, ngành
nghề được đào tạo: ………………………
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã
được cấp: …………………………………..
8. Số năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực khoan nước dưới đất: ………………
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề
án, lập báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình
khoan nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới
200 m3 /ngày: …………………(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ
200 m3 /ngày đến 3000 m3 /ngày: …(số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ
3000 m3 /ngày trở lên: …………(số công trình);
10. Thống kê các công trình đã
trực tiếp tham gia thực hiện:
STT
|
Thông tin về công trình đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện (2)
|
Chủ công trình (3)
|
Tên công trình
|
Vị trí
(xã, huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3 /ngày đêm
|
Vai trò trong việc thực hiện (1)
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo giấy tờ chứng minh
đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi
công đối với các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng nêu trên).
Tôi xin cam đoan các thông tin
kê khai nêu trên là đúng sự thật./.
Xác nhận của tổ chức, cá nhân
(đề nghị cấp phép)
|
…….. ngày....
tháng..... năm…….
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ là chủ trì hoặc tham
gia lập đề án, lập báo cáo, thiết kế giếng, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi
công…
(2) Ghi rõ tháng, năm, thời
gian tham gia thực hiện, thi công công trình.
(3) Ghi rõ tên của chủ công
trình.
Mẫu
số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: …………………………………….. (1)
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
……………………………………………
1.2. Địa chỉ:
……………………………………………………
1.3. Điện thoại: ………………………..
Fax: …………………….. E-mail:
1.4. Quyết định thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng
... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép
đã được cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm …, cơ quan cấp...;
quy mô hành nghề..., thời hạn của giấy phép...).
1.6. Bản kê khai năng lực
chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của chủ giấy phép (đối với
trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề):
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối
với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được
đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm
công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người: ………………………..
người, trong đó:
+ Số lượng có trình độ đại học
trở lên: ……………………………. người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc
tương đương: ………………….. người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Công suất
|
Đường kính khoan lớn (mm)
|
Chiều sâu khoan lớn nhất (m)
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại
thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị
|
Ký, mã hiệu
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Số lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại
thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa
vật lý, dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS...)
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp máy khoan và các
thiết bị hành nghề không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì
phải kèm theo hợp đồng liên doanh hoặc giấy tờ, tài liệu để chứng minh việc được
sử dụng hợp pháp máy khoan, thiết bị trong thời gian hành nghề)
2. Tình hình thực hiện các
quy định của giấy phép:……………… (2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh nội dung giấy phép:……………
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:
(ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:
(ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo Đơn này gồm có:…………………… (3)
6. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong
Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô ………………….. Đề nghị (tên cơ quan cấp phép)
xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
theo những nội dung nêu trên./.
|
….., ngày ... tháng
... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ
Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc Sở Tài nguyên và
Môi trường (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về
tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân
thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ
báo cáo, các công trình khoan nước dưới đất đã thực hiện; về tình hình chấp
hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật
có liên quan...
(3) Liệt kê danh mục giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
Mẫu
số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TÊN CHỦ CẤP
PHÉP
-------
|
|
Số:
/
|
……., ngày ….
tháng ….. năm ....
|
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG
GIẤY PHÉP
(từ
tháng..../năm.....đến tháng...../năm....)
TT
|
Tên công trình
|
Tên chủ công trình
|
Lưu lượng công trình (m3 /ngày đêm)
|
Số lượng giếng
|
Vị trí công trình
|
Xã/ phường, thị trấn
|
Quận/huyện, thị xã, thành phố
|
Tỉnh/ thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........,
ngày.......tháng.......năm......
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
số 06
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……., ngày ….
tháng ….. năm ....
|
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần ……….)
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp phép;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ ………………………………………………
Xét đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị) ngày ... tháng ... năm ... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Thủ trưởng cơ
quan chuyên môn về lĩnh vực tài nguyên nước (trường hợp cơ quan cấp phép là Sở
Tài nguyên và Môi trường),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ
chức/cá nhân, địa chỉ....) hành nghề khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề:
…………………………………………………….
2. Thời hạn hành nghề:
……………………………………………………
Điều 2. Các yêu cầu đối
với (tên tổ chức/cá nhân hành nghề): …….. ... ...…(1)
Điều 3. (Tên tổ chức/cá
nhân hành nghề) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11
tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan
nước dưới đất.
Điều 4. Giấy phép này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng ... năm ...
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường/Sở Tài nguyên và Môi trường …../.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- ………………………..;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Các yêu cầu đối với tổ chức,
cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất nhằm quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và bảo
đảm thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
9. Thẩm định,
phê duyệt phương án cắm mốc giới hạn hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa
thủy điện và hồ chứa thủy lợi (Mã TTHC: 2.001850.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(https://dichvucong.vinhlong.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh
Long (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
Công chức Trung tâm Phục vụ
hành chính công có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ; chuyển hồ
sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ
sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và
phê duyệt phương án:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa,
các cơ quan, đơn vị có liên quan; nếu cần thiết thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng thẩm định phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
* Bước 4: Trả kết quả giải quyết
hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải xuất trình Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
(đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức, viên chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết
quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
35 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đúng quy định:
- Thời hạn kiểm tra phương
án:
Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm mốc giới của tổ chức quản lý, vận hành
hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương
án.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu,
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ
chứa để bổ sung, hoàn thiện.
- Thời hạn thẩm định, lấy ý
kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án:
Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày phương án đạt yêu cầu. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm lấy ý kiến của Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa, các cơ quan, đơn vị có liên quan; nếu cần
thiết thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án cắm
mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa.
- Thời hạn trả kết quả:
Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, trả kết quả cho tổ chức quản lý vận hành hồ
chứa bằng hình thức trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường
bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phương án cắm mốc giới đã được phê duyệt.
g) Phí thẩm định: Không
quy định.
h) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …/…/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày
đêm (Mã TTHC: 1.004232.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
Lưu ý: Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm
việc.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
30
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp phép
|
02
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký giấy phép, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết
quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02
|
Bước 5
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Tổng thời gian giải quyết
|
36 ngày
|
2. Gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm (Mã TTHC: 1.004228.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn xử lý
Lưu ý: Thời gian bổ sung,
hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày
làm việc.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
25
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp phép
|
02
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ, ký giấy phép, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết
quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
02
|
Bước 5
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01
|
Tổng thời gian giải quyết
|
31 ngày
|
3. Thẩm định,
phê duyệt phương án cắm mốc giới hạn hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa
thủy điện và hồ chứa thủy lợi (Mã TTHC: 2.001850.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên khoáng
sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; Tham mưu
văn bản lấy ý kiến các cơ quan liên quan, tổng hợp ý kiến về Phương án cắm mốc
chuyển lên Lãnh đạo Phòng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên khoáng
sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tổng hợp, kiểm tra và trình Lãnh đạo
Sở
|
06
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường ký duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét
|
01
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế-Ngoại
vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ
|
UBND tỉnh
|
06
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Ngoại
vụ kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
02
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
1,5
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,25
|
Tổng thời gian giải quyết
|
35 ngày
|
[1] Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung