ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1663/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
03 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC AN
TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
1. Cấp tỉnh: 04 thủ tục hành
chính;
2. Cấp huyện: 01 thủ tục hành
chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế các thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm đã được công bố tại Quyết định số
1487/QĐ-UBND-HC ngày 29/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Y tế;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1663/QĐ-UBND-HC ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
* LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
1.00242 5.000.00 .00.H20
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Đối với trường hợp thẩm định
cơ sở đạt theo quy định: Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc.
- Đối với trường hợp thẩm định,
chờ hoàn thiện điều kiện cơ sở: Thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc cộng
với thời hạn hoàn thiện điều kiện cơ sở.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Sở Y tế (Chi cục ATVSTP) tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính
và Phục vụ Hành chính công
|
+ Phí thẩm định đối với cơ sở
sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
500.000 đồng /lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định đối với cơ sở
sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng /lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ
sở.
+ Phí thẩm định cơ sở kinh
doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Lệ phí: Không có.
|
Điều 4, Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
|
02
|
1.003348 .000.00.0 0.H20
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm
nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc
biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế (Chi cục ATVSTP) tại
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ Hành chính công
|
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: 1.500.000 đồng/lần/sản
phẩm.
|
Điều 4, Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
|
03
|
1.003332 .000.00.0 0.H20
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm
sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế
độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
07 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế (Chi cục ATVSTP) tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ Hành chính công
|
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: 1.500.000 đồng/lần/sản
phẩm.
|
Điều 4, Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính.
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
|
04
|
1.003108 .000.00.0 0.H20
|
Đăng ký nội dung quảng cáo đối
với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế (Chi cục ATVSTP) tại
Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ Hành chính công
|
Phí thẩm định nội dung kịch bản
phim, chương trình trên băng đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu
trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh
vực y tế: 1.100.000 đồng/lần/sản phẩm.
|
Điều 4, Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính.
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
|
* LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
1.002425.00 0.00.00.H20
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện
|
Phí thẩm định đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200
suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
|
Điều 4, Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính.
|
- Trực tiếp.
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua Bưu chính công ích.
- Hoặc qua trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1663/QĐ-UBND-HC ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
A. LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Tên thủ
tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh - 1.002425.000.00.00.H20.
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các
cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp)
- Hoặc nộp qua bưu chính công
ích
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
b) Trường hợp quá 30 ngày kể
từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để
được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15
giờ hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
20 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
19 ngày
|
|
- Chuyên viên
|
01 ngày
|
|
- Đoàn thẩm định cơ sở:
|
15 ngày
|
+ Đoàn thẩm định kiểm tra
và đối chiếu các văn bản hiện hành, sau đó tiến hành thành lập đoàn thẩm định,
kiểm tra thực địa.
+ Trường hợp kết quả thẩm định
đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ.
+ Trường hợp kết quả thẩm
định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi
rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn
khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả
khắc phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá
kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả
khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d
Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP. Trường
hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ
quan quản lý địa phương;
+ Trường hợp kết quả thẩm
định không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ
quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận.
|
|
- Lãnh đạo phòng/ bộ phận
|
01 ngày
|
- Lãnh đạo đơn vị
|
01 ngày
|
- Văn thư đơn vị
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ :
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở).
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp
huyên trở lên cấp.
+ Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng sau:
- Cơ sở sản xuất nước uống đóng
chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, cơ sở sản xuất thực phẩm bổ
sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ
Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
do Bộ Kế hoạch Đầu tư và Sở Kế hoạch Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thị xã và thành phố thuộc
tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất
ăn/lần phục vụ trở lên.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Y tế Đồng Tháp (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
1.5 Kết quả thực hiện thủ tục
hành: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
1.6. Phí, lệ phí:
- Phí:
+ Phí thẩm định đối với cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
500.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định đối với cơ sở sản
xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Phí thẩm định đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ
sở.
+ Phí thẩm định cơ sở kinh
doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng /lần/cơ sở.
- Lệ phí: không có
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Mẫu số 01, Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ)
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm năm
2010;
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 209/QĐ-UBND-HC
ngày 18/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm (Phòng Nghiệp vụ)
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………….....,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm
Kính gửi:................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
........................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận:............................................
...........................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất: ......................................................................................
............................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:...........................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm…):.............................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|
2. Tên thủ
tục hành chính: Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh
dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng
cho trẻ đến 36 tháng tuổi - 1.003348.000.00.00.H20.
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp)
- Hoặc nộp qua bưu chính công
ích
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15
giờ hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành
chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét,
thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
07 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
06 ngày
|
|
- Chuyên viên
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ
- Lãnh đạo phòng/ bộ phận
- Lãnh đạo đơn vị
- Văn thư đơn vị
|
03 ngày
01 ngày
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ :
+ Bản công bố sản phẩm được quy
định tại Mẫu số 02, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của
Chính phủ.
+ Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of
Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm
quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử
dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp
hóa lãnh sự).
+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù
hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản
lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các
quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
+ Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng
khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì
liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng
sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Y tế Đồng Tháp (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
1.6. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: 1.500.000 đồng/lần/sản
phẩm.
- Lệ phí: không có
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 02, Phụ lục I: Bản công bố sản phẩm, ban hành kèm theo Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of
Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm
quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử
dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp
hóa lãnh sự);
- Có Phiếu kết quả kiểm nghiệm
an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ
được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công
nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên
tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn
theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong
trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 321/QĐ-UBND-HC
ngày 03/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc chỉ định Cơ quan tiếp nhận đăng
ký Bản công bố sản phẩm và Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm (Phòng Nghiệp vụ)
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 02, Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: .........................................
E-mail
.....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..............................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP: ……. Ngày cấp/Nơi cấp: ............
(đối với cơ sở thuộc đối tượng
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:
.....................................................................................................
2. Thành phần:
........................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
...............................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu
bao bì: ..............................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
sản phẩm: ............................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính
kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....;
hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành;
hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong
trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành,
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính
kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày….
tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Tên thủ
tục hành chính: Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực
phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng
dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi - 1.003332.000.00.00.H20.
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp
hồ sơ qua các cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp)
- Hoặc nộp qua bưu chính công
ích
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15
giờ hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
07 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
06 ngày
|
|
- Chuyên viên
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ
- Lãnh đạo phòng/ bộ phận
- Lãnh đạo đơn vị
- Văn thư đơn vị
|
03 ngày
01 ngày
01 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ :
+ Bản công bố sản phẩm được quy
định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận
phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc
quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo
các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
+ Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng
khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì
liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng
sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
+ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của
tổ chức, cá nhân);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Y tế Đồng Tháp (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
1.6. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: 1.500.000 đồng/lần/sản
phẩm.
- Lệ phí: không có
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 02, Phụ lục I: Bản công bố sản phẩm, ban hành kèm theo Nghị định
số 15/2018/NĐ-
CP của Chính phủ.
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày
05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 321/QĐ-UBND-HC
ngày 03/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc chỉ định Cơ quan tiếp nhận đăng
ký Bản công bố sản phẩm và Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có).
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có).
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm (Phòng Nghiệp vụ)
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 02, Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm)
CÔNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: .........................................
E-mail
.....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..............................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP:……… Ngày cấp/Nơi cấp: ...............
(đối với cơ sở thuộc đối tượng
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:
.....................................................................................................
2. Thành phần:
........................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
...............................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu
bao bì: ..............................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
sản phẩm: ............................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính
kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....;
hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành;
hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong
trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành,
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính
kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày….
tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Tên thủ
tục hành chính: Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học,
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36
tháng tuổi - 1.003108.000.00.00.H20.
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các
cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ hành chính công (Số 85, đường Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh,
tỉnh Đồng Tháp)
- Hoặc nộp qua bưu chính công
ích
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp
http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
của các ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ
sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển
vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15
giờ hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
10 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
09 ngày
|
|
- Chuyên viên
- Hội đồng xét duyệt hồ sơ
- Lãnh đạo phòng/ bộ phận
- Lãnh đạo đơn vị
- Văn thư đơn vị
|
05 ngày
01 ngày
02 ngày
0,5 ngày
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký xác nhận nội dung
quảng cáo theo Mẫu số 10, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ;
+ Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm còn hiệu lực (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
+ Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác
nhận của tổ chức, cá nhân);
+ Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện
khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân);
+ Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Y tế Đồng Tháp (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
1.6. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định nội dung kịch bản
phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu
trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực
y tế: 1.100.000 /lần/1 sản phẩm.
- Lệ phí: không có.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 10, Phụ lục I: Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo, ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Theo các quy định của pháp luật
về quảng cáo:
+ Phải đủ điều kiện quảng cáo quy
định tại Điểm d, Khoản 4, Điều 20 của Luật quảng cáo và có giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
(đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp.
+ Điều 27 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật an toàn thực phẩm.
- Việc đăng ký nội dung quảng
cáo thực phẩm ngoài việc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo
còn phải tuân thủ các quy định sau:
+ Trước khi quảng cáo, tổ chức,
cá nhân có sản phẩm quảng cáo phải đăng ký nội dung quảng cáo với cơ quan cấp
Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm theo quy định hiện hành.
+ Nội dung quảng cáo phải phù hợp
với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản công bố sản phẩm.
Không sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín của các đơn vị, cơ sở
y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn của người bệnh, bài viết của
bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để quảng cáo thực phẩm.
- Nội dung quảng cáo phải
theo đúng quy định tại Điều 8, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và Khoản 2, Điều 6,
Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về
kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm
nhân tạo.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Luật quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật An
toàn thực phẩm.
- Nghị định số 181/ 2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng
cáo.
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT
ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Nghị định số 100/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản
phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 321/QĐ-UBND-HC
ngày 03/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp về việc chỉ định Cơ quan tiếp nhận đăng
ký Bản công bố sản phẩm và Bản tự công bố sản phẩm thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm (Phòng Nghiệp vụ)
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 10, Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……1…….,
ngày….. tháng…. năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính
gửi: 2 ………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận:
............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:3
..................................................................................
…………
Điện thoại: …………………………………..
Fax: .............................................
Đề nghị đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
..............................................................................
…….
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài
liệu: ......................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin
và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực
phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem
xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
1 Địa danh
2 Sở Y tế (Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm) hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 và
Điều 40 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ.
3 Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
* LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Tên thủ
tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.1. Trình tự, cách thức, thời
gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và
nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
- Hoặc nộp qua bưu chính công
ích
- Hoặc nộp trực tuyến tại
website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của
các ngày làm việc.
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
b) Trường hợp quá 30 ngày kể
từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu
thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để
được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan
có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau
15 giờ hàng ngày.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem
xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
|
20 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (cơ
quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
19 ngày
|
|
- Chuyên viên
|
01 ngày
|
|
- Đoàn thẩm định cơ sở:
|
15 ngày
|
+ Đoàn thẩm định kiểm tra
và đối chiếu các văn bản hiện hành, sau đó tiến hành thành lập đoàn thẩm định,
kiểm tra thực địa.
+ Trường hợp kết quả thẩm
định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm
định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ.
+ Trường hợp kết quả thẩm
định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi
rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn
khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả
khắc phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá
kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả
khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d
Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP. Trường
hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo
kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ
quan quản lý địa phương;
+ Trường hợp kết quả thẩm
định không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản
cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động
cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
|
|
- Lãnh đạo phòng/ bộ phận
|
01 ngày
|
- Lãnh đạo đơn vị
|
01 ngày
|
- Văn thư đơn vị
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
(Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà
cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong thủ tục
hành chính)
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử
thực hiện như sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được
cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trước
thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích. (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện)
(nếu có)
- Thời gian trả kết quả:
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
0,5 ngày
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ :
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở).
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp
huyên trở lên cấp.
+ Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng sau:
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thị xã và thành phố thuộc
tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất
ăn/lần phục vụ.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh
Đồng Tháp
1.5. Kết quả thực hiện thủ tục
hành: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
1.6. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở.
- Lệ phí: không có
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Mẫu số 01, Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ)
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm năm
2010.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 209/QĐ-UBND-HC
ngày 18/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO):
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết TTHC hoặc
Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định (nếu có)
- Văn bản trình cơ quan cấp
trên (nếu có)
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố trực thuộc tỉnh Đồng Tháp (Cơ quan, đơn vị được giao giải quyết thủ tục
hành chính)
|
01 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến
kho lưu trữ của đơn vị
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều
9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số: 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………….....,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
Kính
gửi:................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
........................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận:............................................
...........................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất: ......................................................................................
............................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:...........................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm…):.............................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký tên & ghi rõ họ tên)
|