NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1371/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng
01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 27/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng
6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp
tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín
dụng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng
6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quỹ tín dụng
nhân dân;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ
theo quy định tại Thông tư số 27/2024/TT-NHNN và Thông tư số 29/2024/TT-NHNN thực
hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
có mã 1.002128 được công bố tại Quyết định số 1998/QĐ-NHNN ngày 6/10/2015, bãi
bỏ các thủ tục hành chính có mã 1.002154, 1.002133 được công bố tại Quyết định
số 2669/QĐ-NHNN ngày 25/12/2012, thủ tục hành chính có mã 2.001370 được công bố
tại Quyết định số 218/QĐ-NHNN ngày 7/02/2024.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà
nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (dê báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC-VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4.NT.Ha, TPThao, TTGSNH3 .LHHanh.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1371/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1.
|
Thủ tục phê duyệt Phương án xử lý để đảm bảo đáp ứng
các điều kiện được hoạt động liên xã; chấm dứt hoạt động tại các xã liền kề,
không liền kề của quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2.
|
Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi hoàn thành
phương án xử lý đã được phê duyệt để chấm dứt hoạt động tại các xã liền kề,
không liền kề, xã ngoài phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1.
|
1.002128
|
Thủ tục cấp bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động
từ sổ gốc cho ngân hàng hợp tác xã
|
Thông tư số 27/2024/TT-NHNN quy định về Ngân hàng
hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát Ngân hàng)
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1.
|
1.002154
|
Thủ tục chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung
ương và cấp Giấy phép thành lập ngân hàng hợp tác xã
|
Thông tư số 27/2024/TT-NHNN quy định về Ngân hàng
hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát Ngân hàng
|
2.
|
2.001370
|
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân
hàng hợp tác xã
|
Thông tư số 27/2024/TT-NHNN quy định về Ngân hàng
hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát Ngân hàng
|
3.
|
1.002133
|
Thủ tục thông báo điều kiện khai trương Ngân hàng
hợp tác xã
|
Thông tư số 27/2024/TT-NHNN quy định về Ngân hàng
hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống
quỹ tín dụng nhân dân
|
Thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục cấp bản sao Giấy
phép thành lập và hoạt động từ sổ gốc cho ngân hàng hợp tác xã
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trường hợp Giấy phép của
ngân hàng hợp tác xã bị mất, bị rách nát, hư hỏng, ngân hàng hợp tác xã phải có
văn bản nêu rõ lý do gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị xem xét cấp bản sao Giấy
phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp bản sao từ sổ
gốc cho ngân hàng hợp tác xã.
1.2. Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp bản sao Giấy phép thành lập và
hoạt động từ sổ gốc.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng hợp tác xã.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao Giấy phép thành lập ngân hàng hợp tác xã.
1.9. Lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm
2024;
- Thông tư số 27/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về Ngân hàng hợp
tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín
dụng nhân dân.
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục phê duyệt Phương
án xử lý để đảm bảo đáp ứng các điều kiện được hoạt động liên xã; chấm dứt hoạt
động tại các xã liền kề, không liền kề của quỹ tín dụng nhân dân
* Đối với trường hợp Phê duyệt Phương án xử
lý để đảm bảo đáp ứng các điều kiện được hoạt động liên xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày
01/7/2024 hoặc kể từ ngày xác định không đáp ứng đủ điều kiện hoạt động liên
xã, quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh.
Bước 2: Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày
nhận được phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi, bổ sung phương án xử lý
nếu chưa đạt yêu cầu. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung phương án xử lý, trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, quỹ tín dụng nhân dân phải
hoàn thiện, gửi phương án xử lý đã được sửa đổi, bổ sung đến Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh.
Bước 3: Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày
nhận được phương án xử lý (bao gồm cả trường hợp sửa đổi, bổ sung), Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh có văn bản phê duyệt phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân
dân.
- Thành phần hồ sơ:
Phương án xử lý, trong đó tối thiểu có các nội dung
sau đây:
(i) Thực trạng về địa bàn hoạt động liên xã;
(ii) Mức độ đáp ứng đối với từng điều kiện hoạt động
liên xã theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ;
(iii) Kế hoạch, biện pháp xử lý theo từng quý và
cam kết thực hiện đảm bảo trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày 01/7/2024
(đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện trước ngày 01/7/2024) hoặc kể từ
ngày xác định không đáp ứng đủ điều kiện hoạt động liên xã phải đáp ứng đủ điều
kiện hoạt động liên xã quy định tại khoản 1 Điều 32 Thông tư số
29/2024/TT-NHNN .
* Đối với trường hợp phê duyệt Phương án xử
lý để chấm dứt hoạt động tại các xã liền kề do không đáp ứng điều kiện được hoạt
động liên xã tại các xã liền kề
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn tối đa 60 ngày sau thời hạn
xử lý tối đa tại điểm a(iii) khoản 5 Điều 32 Thông tư số 29/2024/TT-NHNN , quỹ
tín dụng nhân dân lập hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
Bước 2: Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày
nhận được phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi, bổ sung phương án xử lý
nếu chưa đạt yêu cầu. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung phương án xử lý, trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, quỹ tín dụng nhân dân phải
hoàn thiện, gửi phương án xử lý đã được sửa đổi, bổ sung đến Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh.
Bước 3: Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày
nhận được phương án xử lý (bao gồm cả trường hợp sửa đổi, bổ sung), Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh có văn bản phê duyệt phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân
dân.
- Thành phần hồ sơ:
Phương án xử lý, trong đó tối thiểu có các nội dung
sau đây:
(i) Thực trạng về địa bàn hoạt động liên xã;
(ii) Mức độ đáp ứng đối với từng điều kiện hoạt động
liên xã theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ;
(iii) Kế hoạch, biện pháp xử lý theo từng quý và
cam kết thực hiện đảm bảo trong thời hạn tối đa 24 tháng kể từ ngày kết thúc
phương án xử lý nêu tại điểm a(iii) khoản 5 Điều 32 Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ,
quỹ tín dụng nhân dân phải chấm dứt hoạt động tại xã liền kề, điều chỉnh hoạt động
về địa bàn xã nơi đặt trụ sở chính.
* Đối với trường hợp phê duyệt Phương án xử
lý để chấm dứt hoạt động tại các xã không liền kề
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày
văn bản điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có hiệu
lực thi hành hoặc 60 ngày kể từ ngày thoái hết vốn nhà nước tại quỹ tín dụng
nhân dân, quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh.
Bước 2: Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày
nhận được phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân quy định, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi, bổ sung phương án xử
lý nếu chưa đạt yêu cầu. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu sửa đổi,
bổ sung phương án xử lý, trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, quỹ tín dụng nhân dân phải
hoàn thiện, gửi phương án xử lý đã được sửa đổi, bổ sung đến Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh.
Bước 3: Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày
nhận được phương án xử lý (bao gồm cả trường hợp sửa đổi, bổ sung), Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh có văn bản phê duyệt phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân
dân.
- Thành phần hồ sơ:
Phương án xử lý, trong đó tối thiểu có các nội dung
sau đây:
(i) Thực trạng về địa bàn hoạt động liên xã của quỹ
tín dụng nhân dân;
(ii) Kế hoạch, biện pháp xử lý theo từng quý, bao gồm
cả việc tổ chức lại dưới hình thức chia, tách theo quy định của pháp luật và
cam kết thực hiện để đảm bảo sau thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày văn bản điều
chỉnh địa giới hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi
hành hoặc kể từ ngày thoái hết vốn nhà nước tại quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt
hoạt động tại các xã không liền kề, xã ngoài phạm vi một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 70 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: quỹ
tín dụng nhân dân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản phê duyệt phương án xử lý.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Quỹ tín dụng nhân dân có địa bàn hoạt động liên xã
là các xã liền kề với xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính thuộc phạm
vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trước ngày 01/7/2024 được duy trì
địa bàn hoạt động hiện tại khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có từ 300 thành viên trở lên;
+ Giá trị thực của vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn
pháp định;
+ Có cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị, điều hành, kiểm
toán nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ, người quản lý, người điều hành, thành
viên Ban kiểm soát đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Luật Các tổ
chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước;
+ Không thuộc diện quỹ tín dụng nhân dân được can
thiệp sớm, quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt theo quy định của pháp
luật;
+ Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín
dụng nhân dân tối thiểu bằng 60% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân
dân.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm
2024;
- Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quỹ tín dụng nhân
dân.
2. Thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy phép đối với nội dung địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
sau khi hoàn thành phương án xử lý đã được phê duyệt để chấm dứt hoạt động tại
các xã liền kề, không liền kề, xã ngoài phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành
phương án xử lý đã được phê duyệt theo quy định, quỹ tín dụng nhân dân có văn bản
báo cáo việc hoàn thành phương án xử lý và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối
với nội dung địa bàn hoạt động.
Bước 2: Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ra Quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); Hoặc
+ Dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ: văn bản báo cáo việc hoàn
thành phương án xử lý và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung địa
bàn hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: quỹ
tín dụng nhân dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân
dân.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Các Tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm
2024;
- Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6
năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quỹ tín dụng
nhân dân.