|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1553/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Lê Duy Thành
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1553/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
13 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY
TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO
9001: 2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của
các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số
186/KH-UBND ngày 18/7/2022 của UBND tỉnh về việc áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 40/TTr-SKHCN ngày 18/05/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh
giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào
hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Bộ tiêu chí là căn cứ để kiểm
tra, đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVNISO9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và được điều
chỉnh cho phù hợp với thực tế trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 2.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan căn
cứ Quyết định thi hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc).
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (gọi chung là các cơ quan) .
Điều 2. Mục
đích
1. Kịp thời khắc phục những tồn
tại, hạn chế, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả trong việc áp dụng, duy trì,
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
2. Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của các cơ quan trong việc áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện chấm điểm, xếp hạng
Phải bảo đảm tính khoa học, công
khai, minh bạch, khách quan, phản ánh đúng thực trạng áp dụng, duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Bộ
tiêu chí chấm điểm cơ quan hành chính mỗi cấp
1. Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan
hành chính cấp tỉnh được xác định trên 15 tiêu chí với tổng số tối đa 100 điểm (Chi
tiết tại Phụ lục I).
2. Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan
hành chính cấp huyện được xác định trên 14 tiêu chí với tổng số tối đa 100 điểm
(Chi tiết tại Phụ lục II).
3. Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan hành
chính cấp xã được xác định trên 14 tiêu chí với tổng số tối đa 100 điểm (Chi
tiết tại Phụ lục III).
Điều 5.
Trình tự, thời gian thực hiện chấm điểm, xếp hạng
1. Bước 1: Tự chấm điểm
Các cơ quan tự chấm điểm kết quả
áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chí, đính
kèm tài liệu kiểm chứng và báo cáo kết quả với Ban chỉ đạo ISO tỉnh (qua Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ban chỉ đạo).
2. Bước 2: Thẩm định kết quả tự
chấm điểm
a) Đối với các cơ quan hành
chính cấp tỉnh: Ban chỉ đạo ISO tỉnh thẩm định và chấm điểm độc lập đối với kết
quả tự chấm điểm của 100% các cơ quan.
b) Đối với các cơ quan hành
chính cấp huyện: Ban chỉ đạo ISO tỉnh thẩm định và chấm điểm độc lập đối với kết
quả tự chấm điểm của 100% các cơ quan.
c) Đối với các cơ quan hành
chính cấp xã: Ban chỉ đạo ISO tỉnh thẩm định và chấm điểm độc lập đối với kết
quả tự chấm điểm của ít nhất 1/3 các cơ quan, còn lại 2/3 các cơ quan gửi kết
quả tự chấm điểm về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
Đối với những cơ quan qua thẩm
định không đạt hoặc không gửi kết quả tự chấm điểm theo yêu cầu thì sẽ không thực
hiện xếp hạng đối với cơ quan đó; đồng thời cơ quan đó chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 6. Xếp
hạng, công bố điểm số
1. Xếp hạng kết quả áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan được thực hiện
căn cứ vào điểm số của từng cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp
và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu, cụ thể như sau:
a) Mức Tốt: Đối với cơ quan có
điểm đánh giá từ 80 điểm trở lên.
b) Mức Khá: Đối với cơ quan có
điểm đánh giá từ 65 điểm đến dưới 80 điểm.
c) Mức Trung bình: Đối với cơ
quan có điểm đánh giá từ 50 điểm đến dưới 65 điểm.
d) Mức Yếu: Đối với cơ quan có
điểm đánh giá dưới 50 điểm.
2. Công bố xếp hạng
Sau khi có kết quả thẩm định,
chấm điểm của Ban chỉ đạo ISO tỉnh. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng
hợp kết quả, xếp hạng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sở
Khoa học và Công nghệ
1. Tham mưu Trưởng Ban chỉ đạo
ISO tỉnh: Quyết định thành lập các Tổ chấm điểm kết quả áp dụng, duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng hàng năm của các cơ quan.
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
tổng hợp kết quả chấm điểm của các cơ quan, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Ban chỉ
đạo ISO tỉnh.
3. Chủ trì đề xuất Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí chấm điểm cho phù hợp.
Điều 8. Sở
Nội vụ
Hàng năm, căn cứ kết quả chấm điểm
áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để chấm điểm cải cách hành chính theo quy định.
Điều 9. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1. Thực hiện tự chấm điểm kết
quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng hằng năm.
2. Căn cứ kết quả chấm điểm kịp
thời khắc phục những tồn tại, hạn chế để nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả
của việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu phát sinh khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY
TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
I
|
HOẠT ĐỘNG ÁP DỤNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG
|
75
|
1
|
Áp dụng phiên bản ISO
9001:2015
|
2
|
2
|
Chính sách chất lượng
|
1
|
2.1
|
Sự phù hợp của chính sách chất
lượng
|
0.5
|
2.2
|
Được truyền đạt và thấu hiểu
trong cơ quan
|
0.5
|
3
|
Hệ thống tài liệu
|
20
|
3.1
|
Mô hình Hệ thống quản lý chất
lượng và các quy trình bắt buộc
|
1
|
3.2
|
Các quy trình nội bộ
|
4
|
3.3
|
Quy trình giải quyết TTHC đáp
ứng 100% thủ tục hành chính
|
5
|
3.4
|
Tính phù hợp của hệ thống tài
liệu:
|
10
|
|
a. Phù hợp với mô hình
khung
|
3
|
|
b. Phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn
|
3
|
|
c. Phù hợp với yêu cầu
pháp lý
|
4
|
4
|
Kiểm soát thông tin dạng
văn bản (tài liệu, hồ sơ)
|
10
|
4.1
|
Việc phê duyệt tài liệu trước
khi ban hành
|
1
|
4.2
|
Việc kiểm soát tài liệu bên
ngoài
|
0.5
|
4.3
|
Việc kiểm soát tài liệu nội bộ
|
0.5
|
4.4
|
Việc đảm bảo nhận biết được sự
thay đổi, tình trạng sửa đổi của tài liệu
|
1
|
4.5
|
Sự sẵn có của tài liệu ở nơi
sử dụng
|
1
|
4.6
|
Các loại hồ sơ theo yêu cầu của
tiêu chuẩn
|
1
|
4.7
|
Hồ sơ có rõ ràng, dễ nhận biết,
dễ sử dụng
|
4
|
4.8
|
Quy định về lưu giữ, bảo quản
|
1
|
5
|
Quản lý rủi ro
|
5
|
5.1
|
Phân tích thực trạng và xác định
rủi ro
|
2
|
5.2
|
Nhận diện, phân tích bối cảnh
để xác định rủi ro, cơ hội
|
2
|
5.3
|
Xác định rủi ro, cơ hội và đối
sách giải quyết
|
1
|
6
|
Mục tiêu chất lượng (MTCL)
|
5
|
6.1
|
MTCL thỏa mãn nguyên tắc
SMART, được truyền đạt
|
1
|
6.2
|
Công tác xây dựng MTCL, kế hoạch
thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan
|
1
|
6.3
|
Công tác đánh giá kết quả thực
hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan
|
3
|
7
|
Sự lãnh đạo
|
2
|
7.1
|
Lãnh đạo cao nhất chịu trách
nhiệm về Hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
7.2
|
Việc kịp thời kiện toàn Ban
chỉ đạo ISO
|
1
|
8
|
Xem xét của lãnh đạo
|
5
|
8.1
|
Công tác xem xét định kỳ hệ
thống quản lý chất lượng
|
2
|
8.2
|
Sự phù hợp của đầu vào, đầu
ra việc xem xét với yêu cầu của tiêu chuẩn
|
3
|
9
|
Quản lý nguồn lực
|
5
|
9.1
|
Việc nắm bắt của công chức đối
với các chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục của Hệ thống quản lý chất lượng
|
3
|
9.2
|
Công tác xác định tiêu chuẩn,
năng lực của cán bộ; Bản mô tả công việc
|
1
|
9.3
|
Việc đào tạo cán bộ để đảm
nhiệm công việc được giao
|
1
|
10
|
Tạo sản phẩm
|
20
|
10.1
|
Sản phẩm, dịch vụ trong quá
trình cung cấp cho khách hàng có thể được nhận biết và truy suất nguồn gốc
|
4
|
10.2
|
Việc tuân thủ các quy
trình/thủ tục đã xây dựng
|
15
|
|
a. Đối với các quy trình nội
bộ
|
5
|
|
b. Đối với các quy trình
giải quyết thủ tục hành chính
|
10
|
10.3
|
Lưu hồ sơ giải quyết công việc
|
1
|
II
|
HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN
|
25
|
11
|
Sự thỏa mãn của khách hàng
|
3
|
11.1
|
Bằng chứng về công tác thu thập,
giám sát và sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng
|
1
|
11.2
|
Công tác sử dụng thông tin liên
quan đến mức độ hài lòng của khách hàng
|
2
|
12
|
Đánh giá nội bộ
|
10
|
12.1
|
Công tác thực hiện đánh giá nội
bộ định kỳ
|
2
|
12.2
|
Sự độc lập của chuyên gia
đánh giá nội bộ
|
1
|
12.3
|
Chất lượng của công tác đánh
giá nội bộ
|
5
|
12.4
|
Sự tuân thủ quy trình đánh giá
nội bộ
|
2
|
13
|
Sự không phù hợp và hành động
khắc phục
|
3
|
13.1
|
Xác định nguyên nhân sự không
phù hợp
|
1
|
13.2
|
Công tác loại bỏ sự không phù
hợp được phát hiện
|
2
|
14
|
Công bố phù hợp tiêu chuẩn
|
4
|
14.1
|
Hệ thống quản lý chất lượng được
Ban chỉ đạo ISO tỉnh công nhận
|
2
|
14.2
|
Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định.
|
1
|
14.3
|
Niêm yết tại cơ quan và đăng
tải trên trang thông tin điện tử hoặc viết bài tuyên truyền về việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng của cơ quan (nếu có)
|
0.5
|
14.4
|
Thông báo bằng văn bản đến Sở
KH&CN theo dõi và tổng hợp
|
0.5
|
15
|
Kết quả của các cơ
quan/đơn vị trực thuộc (cơ quan, đơn vị không có đơn vị trực thuộc thì chấm
điểm tối đa)
|
5
|
15.1
|
Số các cơ quan/đơn vị trực
thuộc thực hiện Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định
|
2
|
15.2
|
Điểm thực hiện của các cơ
quan/đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc
|
3
|
|
Tổng (I+II)
|
100
|
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY
TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-CT ngày 13/7/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
I
|
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG
|
75
|
1
|
Áp dụng phiên bản ISO
9001:2015
|
2
|
2
|
Chính sách chất lượng
|
1
|
2.1
|
Sự phù hợp của chính sách chất
lượng
|
0,5
|
2.2
|
Được truyền đạt và thấu hiểu
trong cơ quan
|
0,5
|
3
|
Hệ thống tài liệu
|
20
|
3.1
|
Mô hình Hệ thống quản lý chất
lượng và các quy trình bắt buộc
|
1
|
3.2
|
Các quy trình nội bộ
|
4
|
3.3
|
Quy trình giải quyết TTHC đáp
ứng 100% thủ tục hành chính
|
5
|
3.4
|
Tính phù hợp của hệ thống tài
liệu:
|
10
|
|
a. Phù hợp với mô hình
khung
|
3
|
|
b. Phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn
|
3
|
|
c. Phù hợp với yêu cầu
pháp lý
|
4
|
4
|
Kiểm soát thông tin dạng
văn bản (tài liệu, hồ sơ)
|
10
|
4.1
|
Việc phê duyệt tài liệu trước
khi ban hành
|
1
|
4.2
|
Việc kiểm soát tài liệu bên
ngoài
|
0,5
|
4.3
|
Việc kiểm soát tài liệu nội bộ
|
0,5
|
4.4
|
Việc đảm bảo nhận biết được sự
thay đổi, tình trạng sửa đổi của tài liệu
|
1
|
4.5
|
Sự sẵn có của tài liệu ở nơi
sử dụng.
|
1
|
4.6
|
Các loại hồ sơ theo yêu cầu của
tiêu chuẩn
|
1
|
4.7
|
Hồ sơ có rõ ràng, dễ nhận biết,
dễ sử dụng
|
4
|
4.8
|
Quy định về lưu giữ, bảo quản
|
1
|
5
|
Quản lý rủi ro
|
5
|
5.1
|
Phân tích thực trạng và xác định
rủi ro
|
2
|
5.2
|
Nhận diện, phân tích bối cảnh
để xác định rủi ro, cơ hội
|
2
|
5.3
|
Xác định rủi ro, cơ hội và đối
sách giải quyết
|
1
|
6
|
Mục tiêu chất lượng (MTCL)
|
5
|
6.1
|
MTCL thỏa mãn nguyên tắc
SMART, được truyền đạt
|
1
|
6.2
|
Công tác xây dựng MTCL, kế hoạch
thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan
|
1
|
6.3
|
Công tác đánh giá kết quả thực
hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan
|
3
|
7
|
Sự lãnh đạo
|
2
|
7.1
|
Lãnh đạo cao nhất chịu trách
nhiệm về Hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
7.2
|
Việc kịp thời kiện toàn Ban
chỉ đạo ISO
|
1
|
8
|
Xem xét của lãnh đạo
|
5
|
8.1
|
Công tác xem xét định kỳ hệ
thống quản lý chất lượng
|
2
|
8.2
|
Sự phù hợp của đầu vào, đầu
ra việc xem xét với yêu cầu của tiêu chuẩn
|
3
|
9
|
Quản lý nguồn lực
|
5
|
9.1
|
Việc nắm bắt của công chức đối
với các chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục của Hệ thống quản lý chất lượng
|
3
|
9.2
|
Công tác xác định tiêu chuẩn,
năng lực của cán bộ; Bản mô tả công việc
|
1
|
9.3
|
Việc đào tạo cán bộ để đảm
nhiệm công việc được giao
|
1
|
10
|
Tạo sản phẩm
|
20
|
10.1
|
Sản phẩm, dịch vụ trong quá trình
cung cấp cho khách hàng có thể được nhận biết và truy suất nguồn gốc
|
4
|
10.2
|
Việc tuân thủ các quy
trình/thủ tục đã xây dựng
|
15
|
|
a. Đối với các quy trình nội
bộ
|
5
|
|
b. Đối với các quy trình
giải quyết thủ tục hành chính
|
10
|
10.3
|
Lưu hồ sơ giải quyết công việc
|
1
|
II
|
HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN
|
25
|
11
|
Sự thỏa mãn của khách hàng
|
5
|
11.1
|
Bằng chứng về công tác thu thập,
giám sát và sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng
|
1
|
11.2
|
Công tác sử dụng thông tin
liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng
|
4
|
12
|
Đánh giá nội bộ
|
10
|
12.1
|
Công tác thực hiện đánh giá nội
bộ định kỳ
|
2
|
12.2
|
Sự độc lập của chuyên gia
đánh giá nội bộ
|
1
|
12.3
|
Chất lượng của công tác đánh
giá nội bộ
|
5
|
12.4
|
Sự tuân thủ quy trình đánh
giá nội bộ
|
2
|
13
|
Sự không phù hợp và hành động
khắc phục
|
5
|
13.1
|
Xác định nguyên nhân sự không
phù hợp
|
2
|
13.2
|
Công tác loại bỏ sự không phù
hợp được phát hiện
|
3
|
14
|
Công bố phù hợp tiêu chuẩn
|
5
|
14.1
|
Hệ thống quản lý chất lượng
được Ban chỉ đạo ISO tỉnh công nhận
|
2
|
14.2
|
Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định.
|
2
|
14.3
|
Niêm yết tại cơ quan và đăng
tải trên trang thông tin điện tử hoặc viết bài tuyên truyền về việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng của cơ quan (nếu có)
|
0,5
|
14.4
|
Thông báo bằng văn bản đến Sở
KH&CN theo dõi và tổng hợp
|
0,5
|
|
Tổng (I+II)
|
100
|
PHỤ LỤC III
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ ÁP DỤNG, DUY
TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-CT ngày 13/7/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
I
|
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG
|
75
|
1
|
Áp dụng phiên bản ISO
9001:2015
|
2
|
2
|
Chính sách chất lượng
|
1
|
|
Sự phù hợp của chính sách chất
lượng
|
0,5
|
|
Được truyền đạt và thấu hiểu
trong cơ quan
|
0,5
|
3
|
Hệ thống tài liệu
|
20
|
3.1
|
Mô hình Hệ thống quản lý chất
lượng và các quy trình bắt buộc
|
1
|
3.2
|
Các quy trình nội bộ
|
4
|
3.3
|
Quy trình giải quyết TTHC được
xây dựng đối với TTHC có phát sinh hồ sơ và có khả năng phát sinh hồ sơ
|
5
|
3.4
|
Tính phù hợp của hệ thống tài
liệu:
|
10
|
|
a. Phù hợp với mô hình
khung
|
3
|
|
b. Phù hợp với yêu cầu của
tiêu chuẩn
|
3
|
|
c. Phù hợp với yêu cầu
pháp lý
|
4
|
4
|
Kiểm soát thông tin dạng
văn bản (tài liệu, hồ sơ)
|
10
|
4.1
|
Việc phê duyệt tài liệu trước
khi ban hành
|
1
|
4.2
|
Việc kiểm soát tài liệu bên
ngoài
|
0,5
|
4.3
|
Việc kiểm soát tài liệu nội bộ
|
0,5
|
4.4
|
Việc đảm bảo nhận biết được sự
thay đổi, tình trạng sửa đổi của tài liệu
|
1
|
4.5
|
Sự sẵn có của tài liệu ở nơi
sử dụng.
|
1
|
4.6
|
Các loại hồ sơ theo yêu cầu của
tiêu chuẩn
|
1
|
4.7
|
Hồ sơ có rõ ràng, dễ nhận biết,
dễ sử dụng
|
4
|
4.8
|
Quy định về lưu giữ, bảo quản
|
1
|
5
|
Quản lý rủi ro
|
5
|
5.1
|
Phân tích thực trạng và xác định
rủi ro
|
2
|
5.2
|
Nhận diện, phân tích bối cảnh
để xác định rủi ro, cơ hội
|
2
|
5.3
|
Xác định rủi ro, cơ hội và đối
sách giải quyết
|
1
|
6
|
Mục tiêu chất lượng (MTCL)
|
5
|
6.1
|
MTCL thỏa mãn nguyên tắc
SMART, được truyền đạt
|
1
|
6.2
|
Công tác xây dựng MTCL, kế hoạch
thực hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan
|
1
|
6.3
|
Công tác đánh giá kết quả thực
hiện MTCL của cơ quan, của các phòng, ban, bộ phận của cơ quan
|
3
|
7
|
Sự lãnh đạo
|
2
|
7.1
|
Lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm
về Hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
7.2
|
Việc kịp thời kiện toàn Ban
chỉ đạo ISO
|
1
|
8
|
Xem xét của lãnh đạo
|
5
|
8.1
|
Công tác xem xét định kỳ hệ
thống quản lý chất lượng
|
2
|
8.2
|
Sự phù hợp của đầu vào, đầu
ra việc xem xét với yêu cầu của tiêu chuẩn
|
3
|
9
|
Quản lý nguồn lực
|
5
|
9.1
|
Việc nắm bắt của công chức đối
với các chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục của Hệ thống quản lý chất lượng
|
3
|
9.2
|
Công tác xác định tiêu chuẩn,
năng lực của cán bộ; Bản mô tả công việc
|
1
|
9.3
|
Việc đào tạo cán bộ để đảm
nhiệm công việc được giao
|
1
|
10
|
Tạo sản phẩm
|
20
|
10.1
|
Sản phẩm, dịch vụ trong quá
trình cung cấp cho khách hàng có thể được nhận biết và truy suất nguồn gốc
|
4
|
10.2
|
Việc tuân thủ các quy
trình/thủ tục đã xây dựng
|
15
|
|
a. Đối với các quy trình nội
bộ
|
5
|
|
b. Đối với các quy trình
giải quyết thủ tục hành chính
|
10
|
10.3
|
Lưu hồ sơ giải quyết công việc
|
1
|
II
|
HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN
|
25
|
11
|
Sự thỏa mãn của khách hàng
|
5
|
11.1
|
Bằng chứng về công tác thu thập,
giám sát và sử dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng
|
2
|
11.2
|
Công tác sử dụng thông tin
liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng
|
3
|
12
|
Đánh giá nội bộ
|
10
|
12.1
|
Công tác thực hiện đánh giá nội
bộ định kỳ
|
2
|
12.2
|
Sự độc lập của chuyên gia
đánh giá nội bộ
|
1
|
12.3
|
Chất lượng của công tác đánh
giá nội bộ
|
5
|
12.4
|
Sự tuân thủ quy trình đánh
giá nội bộ
|
2
|
13
|
Sự không phù hợp và hành động
khắc phục
|
5
|
13.1
|
Xác định nguyên nhân sự không
phù hợp
|
2
|
13.2
|
Công tác loại bỏ sự không phù
hợp được phát hiện
|
3
|
14
|
Công bố phù hợp tiêu chuẩn
|
5
|
14.1
|
Hệ thống quản lý chất lượng
được Ban chỉ đạo ISO tỉnh công nhận
|
2
|
14.2
|
Công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đúng quy định.
|
2
|
14.3
|
Niêm yết tại cơ quan và đăng
tải trên trang thông tin điện tử hoặc viết bài tuyên truyền về việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng của cơ quan (nếu có)
|
0,5
|
14.4
|
Thông báo bằng văn bản đến Sở
KH&CN theo dõi và tổng hợp
|
0,5
|
|
Tổng (I+II)
|
100
|
Quyết định 1553/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1553/QĐ-UBND ngày 13/07/2023 về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
547
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|