ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 186/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
18 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ÁP DỤNG, DUY TRI, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022- 2025
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP
ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản
lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 36/TTr-SKHCN ngày 21/6/2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục áp dụng , duy tri , cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc; tạo được bước
đột phá trong ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số góp phần nâng cao hiệu
quả, công khai, minh bạch dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính tại địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
- 100% các cơ quan tiếp tục áp
dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng. Chủ động rà soát, bổ sung
đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo quy định
hiện hành.
- 100 % cơ quan hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện Đề án số hóa và chuyển đổi số hệ thống tài liệu,
hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO bản giấy sang ISO bản điện tử).
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp
hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại 100% các cơ quan hành chính
trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Năm 2022
Triển khai thực hiện theo Kế hoạch
số 238/KH-UBND ngày 14/09/2021 của UBND tỉnh về việc áp dụng, duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022.
- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan
áp dụng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.
2. Năm 2023
2.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết
định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát,
bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo
quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Các
cơ quan áp dụng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.
2.2. Ban hành bộ tiêu chí, đánh
giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp và các sở ngành, liên quan.
2.3. Nghiên cứu tham mưu đề xuất
bổ sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số
197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải
cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Tư pháp và các sở, ngành liên quan.
2.4. Xây dựng Đề án số hóa và
chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO
bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.
2.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá
xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học
và Công nghệ
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan
3. Năm 2024
3.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết
định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát,
bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo
quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Các
cơ quan áp dụng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ và các sở, ngành liên quan.
3.2. Triển khai Đề án số hóa và
chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO
bản giấy sang ISO bản điện tử) tại trên 50% các cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.
3.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá
xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.
4. Năm 2025
4.1. Các cơ quan tiếp tục áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quyết
định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ đảm. Chủ động rà soát,
bổ sung đầy đủ, kịp thời các quy trình, thủ tục và thực hiện tự công bố theo
quy định hiện hành (có Phụ lục 1, danh sách 175 cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Các
cơ quan áp dụng
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học
và Công nghệ và các sở, ngành liên quan
4.2. Triển khai Đề án số hóa và
chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ ISO
bản giấy sang ISO bản điện tử) tại 100% các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan
4.3. Tổ chức kiểm tra, đánh giá
xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (có Phụ lục 2, danh sách 175 cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo)
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở ngành liên quan.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
hàng năm được bảo đảm từ nguồn Ngân sách tỉnh chi cho cải cách hành chính và
các nguồn ngân sách khác theo quy định hiện hành.
IV.TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban
ngành
Trong phạm vi trách nhiệm quyền
hạn được giao, các sở, ban ngành có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời yêu
cầu của Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, cụ thể:
1.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về công tác tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện tiến độ
triển khai của các đơn vị theo Kế hoạch; phối hợp đào tạo, tập huấn cho các cơ
quan áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã; kịp thời xử lý, đề xuất điều chỉnh các nội dung phát sinh
trong quá trình triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập
dự toán kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo ISO tỉnh, tổ công tác giúp việc Ban
chỉ đạo; tư vấn, đào tạo; kiểm tra thực hiện áp dụng, duy trì, cải tiến; số hóa
tài liệu, hồ sơ ISO và chuyển đổi số từ bản giấy sang bản điện tử từ nguồn Ngân
sách sự nghiệp của tỉnh chi cho cải cách hành chính và các nguồn ngân sách sự
nghiệp khác theo quy định hiện hành gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
- Tổng hợp, báo cáo kịp thời kết
quả thực hiện áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh và Bộ Khoa học và
Công nghệ
1.2. Sở Nội vụ
Chủ trì tham mưu đề xuất bổ
sung, sửa đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động
của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số
197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải
cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi
Quản lý hành chính để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
1.4. UBND các huyện, thành phố
Trong phạm vi trách nhiệm quyền
hạn được giao, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời tại các cơ quan chuyên
môn trực thuộc và phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ chỉ đạo, đôn đốc các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn nghiêm túc thực hiện theo đúng yêu cầu của Kế
hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
1.5. Các cơ quan: Báo Vĩnh
Phúc, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin- Giao tiếp điện tử tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tốt công tác Thông tin,
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về lợi ích, ý nghĩa của việc áp dụng Hệ thống quản lý theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
1.6. Trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn được giao các sở, ban, ngành có trách nhiệm hàng năm xây dựng
chương trình, kế hoạch chủ động phối hợp với cơ quan chủ trì thực hiện đầy đủ,
kịp thời yêu cầu, nhiệm vụ Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Định kỳ,
sáu tháng báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ)
tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch áp dụng,
duy tri, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2022- 2025; UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh nghiêm
túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo
cáo UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, giải quyết.
Nơi nhận:
- Chủ tịch;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND,
ngày … tháng … năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
- Các cơ quan tiếp tục áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4
Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ (175 cơ quan
ở Phụ lục 1 kèm theo).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan
|
2022, 2023, 2024, 2025
|
|
- Ban hành bộ tiêu chí, đánh
giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
- Tham mưu đề xuất bổ sung, sửa
đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các
cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số
197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải
cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
- Xây dựng Đề án số hóa và
chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ
ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá
xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan
|
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DUY TRÌ, CẢI TIẾN
THƯỜNG XUYÊN HỆ THỐNG QLCL TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND, ngày … tháng … năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Tên cơ quan
|
Ghi chú
|
I
|
Các cơ quan cấp tỉnh, huyện,
thành phố
|
|
1
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
|
3
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
|
4
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
|
5
|
Sở Lao động - TB&XH
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
|
7
|
Sở Nội vụ
|
|
8
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
12
|
Sở Công thương
|
|
13
|
Sở Xây dựng
|
|
14
|
Sở Y tế
|
|
15
|
Sở Tư pháp
|
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
|
17
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
18
|
Ban Quản lý KCN
|
|
19
|
Ban Dân tộc
|
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
|
21
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
|
22
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
|
23
|
Chi cục Chăn nuôi Thú y
|
|
24
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
25
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
|
26
|
Chi cục Thuỷ sản
|
|
27
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
|
28
|
Chi cục QLCL Nông lâm sản và
Thủy sản
|
|
29
|
Chi cục Dân số - KHHGĐ
|
|
30
|
Chi cục An toàn VSTP
|
|
31
|
UBND thành phố Vĩnh Yên
|
|
32
|
UBND huyện Bình Xuyên
|
|
33
|
UBND thành phố Phúc Yên
|
|
34
|
UBND huyện Tam Đảo
|
|
35
|
UBND huyện Tam Dương
|
|
36
|
UBND huyện Yên Lạc
|
|
37
|
UBND huyện Vĩnh Tường
|
|
38
|
UBND huyện Lập Thạch
|
|
39
|
UBND huyện Sông Lô
|
|
II
|
UBND các xã, phường, thị
trấn
|
40
|
UBND phường Đống Đa (TP. Vĩnh
Yên)
|
|
41
|
UBND phường Ngô Quyền
(TP.Vĩnh Yên)
|
|
42
|
UBND phường Khai Quang (TP.
Vĩnh Yên)
|
|
43
|
UBND phường Hội Hợp (TP. Vĩnh
Yên)
|
|
44
|
UBND phường Đồng Tâm (TP. Vĩnh
Yên)
|
|
45
|
UBND phường Tích Sơn (TP.
Vĩnh Yên)
|
|
46
|
UBND xã Định Trung (TP. Vĩnh
Yên)
|
|
47
|
UBND xã Thanh Trù (TP. Vĩnh
Yên)
|
|
48
|
UBND Phường Liên Bảo (Tp.
Vĩnh Yên)
|
|
49
|
UBND phường Hùng Vương (TP.
Phúc Yên)
|
|
50
|
UBND Phường Nam Viên (TP. Phúc
Yên)
|
|
51
|
UBND Phường Xuân Hoà (TP.
Phúc Yên)
|
|
52
|
UBND Phường Trưng Trắc (TP.
Phúc Yên)
|
|
53
|
UBND Phường Trưng Nhị (TP.
Phúc Yên)
|
|
54
|
UBND Phường Phúc Thắng (TP.
Phúc Yên)
|
|
55
|
UBND Phường Đồng Xuân (TP.
Phúc Yên)
|
|
56
|
UBND xã Cao Minh (TP. Phúc
Yên)
|
|
57
|
UBND xã Ngọc Thanh (TP. Phúc
Yên)
|
|
58
|
UBND Phường Tiền Châu (TP.
Phúc Yên)
|
|
59
|
UBND thị trấn Gia Khánh (huyện
Bình Xuyên)
|
|
60
|
UBND xã Quất Lưu (huyện Bình
Xuyên)
|
|
61
|
UBND xã Đạo Đức (huyện Bình
Xuyên)
|
|
62
|
UBND thị trấn Thanh Lãng (huyện
Bình Xuyên)
|
|
63
|
UBND xã Tam Hợp (huyện Bình
Xuyên)
|
|
64
|
UBND xã Hương Sơn (huyện Bình
Xuyên)
|
|
65
|
UBND xã Phú Xuân (huyện Bình
Xuyên)
|
|
66
|
UBND xã Sơn Lôi (huyện Bình
Xuyên)
|
|
67
|
UBND xã Trung Mỹ (huyện Bình
Xuyên)
|
|
68
|
UBND xã Thiện Kế (huyện Bình
Xuyên)
|
|
69
|
UBND xã Bá Hiến (huyện Bình
Xuyên)
|
|
70
|
UBND thị trấn Hương Canh
(h.Bình Xuyên)
|
|
71
|
UBND xã Tân Phong (huyện Bình
Xuyên)
|
|
72
|
UBND xã Đồng Văn (huyện Yên Lạc)
|
|
73
|
UBND xã Tề Lỗ (huyện Yên Lạc)
|
|
74
|
UBND xã Liên Châu (huyện Yên
Lạc)
|
|
75
|
UBND xã Yên Đồng (huyện Yên Lạc)
|
|
76
|
UBND xã Bình Định (huyện Yên
Lạc)
|
|
77
|
UBND xã Đại Tự (huyện Yên Lạc)
|
|
78
|
UBND xã Đồng Cương (huyện Yên
Lạc)
|
|
79
|
UBND xã Trung Nguyên (huyện
Yên Lạc)
|
|
80
|
UBND xã Văn Tiến (huyện Yên Lạc)
|
|
81
|
UBND xã Yên Phương (huyện Yên
Lạc)
|
|
82
|
UBND xã Hồng Châu (huyện Yên
Lạc)
|
|
83
|
UBND xã Hồng Phương (huyện
Yên Lạc)
|
|
84
|
UBND xã Trung Hà (huyện Yên Lạc)
|
|
85
|
UBND xã Trung Kiên (huyện Yên
Lạc)
|
|
86
|
UBND thị trấn Yên Lạc (huyện
Yên Lạc)
|
|
87
|
UBND xã Tam Hồng (huyện Yên Lạc)
|
|
88
|
UBND xã Nguyệt Đức (huyện Yên
Lạc)
|
|
89
|
UBND thị trấn Thổ Tang (h
Vĩnh Tường)
|
|
90
|
UBND xã Vĩnh Sơn (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
91
|
UBND xã Vũ Di (huyện Vĩnh Tường)
|
|
92
|
UBND thị trấn Vĩnh Tường
(h.Vĩnh Tường)
|
|
93
|
UBND Thị trấn Tứ Trưng (huyện
Vĩnh Tường)
|
|
94
|
UBND xã Ngũ Kiên (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
95
|
UBND xã Tam Phúc (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
96
|
UBND xã Thượng Trưng (huyện
Vĩnh Tường)
|
|
97
|
UBND xã Đại Đồng (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
98
|
UBND xã Nghĩa Hưng (h.Vĩnh Tường)
|
|
99
|
UBND xã Vĩnh Thịnh (h.Vĩnh Tường)
|
|
100
|
UBND xã An Tường (h.Vĩnh Tường)
|
|
101
|
UBND xã Bình Dương (h.Vĩnh Tường)
|
|
102
|
UBND xã Kim Xá (h.Vĩnh Tường)
|
|
103
|
UBND xã Chấn Hưng (h.Vĩnh Tường)
|
|
104
|
UBND xã Yên Bình (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
105
|
UBND xã Tân Tiến (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
106
|
UBND xã Yên Lập (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
107
|
UBND xã Việt Xuân (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
108
|
UBND xã Bồ Sao (huyện Vĩnh Tường)
|
|
109
|
UBND xã Lũng Hoà (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
110
|
UBND xã Cao Đại (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
111
|
UBND xã Tân Phú (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
112
|
UBND xã Lý Nhân (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
113
|
UBND xã Tuân Chính (huyện
Vĩnh Tường)
|
|
114
|
UBND xã Vân Xuân (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
115
|
UBND xã Vĩnh Ninh (huyện Vĩnh
Tường)
|
|
116
|
UBND xã Phú Đa (huyện Vĩnh Tường)
|
|
117
|
UBND xã Đạo Tú (huyện Tam
Dương)
|
|
118
|
UBND xã Vân Hội (huyện Tam
Dương)
|
|
119
|
UBND xã An Hòa (huyện Tam
Dương)
|
|
120
|
UBND xã Đồng Tĩnh (huyện Tam
Dương)
|
|
121
|
UBND xã Duy Phiên (huyện Tam
Dương)
|
|
122
|
UBND xã Hoàng Đan (huyện Tam
Dương)
|
|
123
|
UBND xã Thanh Vân (huyện Tam
Dương)
|
|
124
|
UBND xã Hướng Đạo (huyện Tam
Dương)
|
|
125
|
UBND xã Hoàng Hoa (huyện Tam
Dương)
|
|
126
|
UBND xã Hoàng Lâu (huyện Tam
Dương)
|
|
127
|
UBND thị trấn Hợp Hoà (huyện
Tam Dương)
|
|
128
|
UBND xã Kim Long (huyện Tam
Dương)
|
|
129
|
UBND xã Hợp Thịnh (huyện Tam
Dương)
|
|
130
|
UBND xã Bồ Lý (huyện Tam Đảo)
|
|
131
|
UBND xã Hồ Sơn (huyện Tam Đảo)
|
|
132
|
UBND xã Đại Đình (huyện Tam Đảo)
|
|
133
|
UBND xã Minh Quang (huyện Tam
Đảo)
|
|
134
|
UBND xã Đạo Trù (huyện Tam Đảo)
|
|
135
|
UBND xã Yên Dương (huyện Tam
Đảo)
|
|
136
|
UBND thị trấn Tam Đảo (huyện
Tam Đảo)
|
|
137
|
UBND xã Tam Quan (huyện Tam Đảo)
|
|
138
|
UBND xã Hợp Châu (huyện Tam Đảo)
|
|
139
|
UBND xã Đình Chu (huyện Lập
Thạch)
|
|
140
|
UBND xã Thái Hòa (huyện Lập
Thạch)
|
|
141
|
UBND xã Tử Du (huyện Lập Thạch)
|
|
142
|
UBND TT Hoa Sơn (huyện Lập Thạch)
|
|
143
|
UBND xã Bàn Giản (huyện Lập
Thạch)
|
|
144
|
UBND xã Đồng Ích (huyện Lập
Thạch)
|
|
145
|
UBND xã Liễn Sơn (huyện Lập
Thạch)
|
|
146
|
UBND xã Sơn Đông (huyện Lập
Thạch)
|
|
147
|
UBND xã Văn Quán (huyện Lập
Thạch)
|
|
148
|
UBND thị trấn Lập Thạch (huyện
Lập Thạch)
|
|
149
|
UBND xã Triệu Đề (huyện Lập
Thạch)
|
|
150
|
UBND xã Xuân Hoà (huyện Lập
Thạch)
|
|
151
|
UBND xã Bắc Bình (H. Lập Thạch)
|
|
152
|
UBND xã Quang Sơn (H. Lập Thạch)
|
|
153
|
UBND xã Vân Trục (H. Lập Thạch)
|
|
154
|
UBND xã Liên Hoà (H. Lập Thạch)
|
|
155
|
UBND xã Hợp Lý (H. Lập Thạch)
|
|
156
|
UBND xã Tiên Lữ (H. Lập Thạch)
|
|
157
|
UBND xã Xuân Lôi (H. Lập Thạch)
|
|
158
|
UBND xã Ngọc Mỹ (H. Lập Thạch)
|
|
159
|
UBND xã Đôn Nhân (huyện Sông
Lô)
|
|
160
|
UBND xã Đức Bác (huyện Sông
Lô)
|
|
161
|
UBND xã Quang Yên (huyện Sông
Lô)
|
|
162
|
UBND xã Yên Thạch (huyện Sông
Lô)
|
|
163
|
UBND xã Hải Lựu (huyện Sông
Lô)
|
|
164
|
UBND xã Đồng Thịnh (huyện
Sông Lô)
|
|
165
|
UBND xã Như Thuỵ (huyện Sông
Lô)
|
|
166
|
UBND xã Lãng Công (huyện Sông
Lô)
|
|
167
|
UBND xã Nhạo Sơn (huyện Sông
Lô)
|
|
168
|
UBND thị trấn Tam Sơn (huyện
Sông Lô)
|
|
169
|
UBND xã Đồng Quế (huyện Sông
Lô)
|
|
170
|
UBND xã Cao Phong (huyện Sông
Lô)
|
|
171
|
UBND xã Phương Khoan (H. Sông
Lô)
|
|
172
|
UBND xã Nhân Đạo (H. Sông Lô)
|
|
173
|
UBND xã Bạch Lưu (H. Sông Lô)
|
|
174
|
UBND xã Tân Lập (H. Sông Lô)
|
|
175
|
UBND xã Tứ Yên (H. Sông Lô)
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND,
ngày … tháng … năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
- Các cơ quan tiếp tục áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng quy định tại Khoản 4, Điều 4
Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 5/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ (175 cơ quan
ở Phụ lục 1 kèm theo).
- Ban hành bộ tiêu chí, đánh
giá xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:20151 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Tham mưu đề xuất bổ sung, sửa
đổi nâng điểm số áp dụng Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các
cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã nêu trong Quyết định số
197/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 của UBND tỉnh về ban hành bộ tiêu chí xác định cải
cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng Đề án số hóa và
chuyển đổi số hệ thống tài liệu, hồ sơ ISO 9001:2015 tỉnh Vĩnh Phúc (từ
ISO bản giấy sang ISO bản điện tử) và làm thí điểm tại 03 cơ quan hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá
xếp hạng kết quả xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Các sở, ngành liên quan
|
2023,2024,2025
|
|