ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5220/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 38991/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 11 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 07 quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn.
Danh mục và nội dung chi tiết của các
quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực
hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại
các cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục
hành chính có trách nhiệm:
a) Công khai đầy đủ, kịp thời, chính
xác các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo quyết định phê duyệt
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố tại trụ sở nơi tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn
vị.
b) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã
được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
c) Thường xuyên rà soát, cập nhật các
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính chính được phê duyệt mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật;
không công khai quy trình nội bộ đã hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/N.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5220/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
DANH
MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên
quy trình nội bộ
|
I. Lĩnh vực chính sách có công
|
1
|
Xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển
hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
2
|
Giải quyết trợ cấp một lần đối với
người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bằng khen của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo
dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ
|
4
|
Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
|
II. Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
5
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp
khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
6
|
Quyết định quản lý cai nghiện ma
túy tự nguyện tại gia đình
|
7
|
Quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cộng đồng
|
QUY TRÌNH 1
XÁC NHẬN VÀO ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ; ĐƠN ĐỀ NGHỊ THĂM
VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5220/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
(theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
2
|
Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt
sĩ (theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI
GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND phường, xã, thị trấn
|
Một (01) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
|
Không
|
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/ Kết quả
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Tổ
chức, cá nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo
Mục 1
|
Thành phần hồ sơ theo Mục 1
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
BM
01
BM
02
BM
03
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho
người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý
do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
Không
quá 0,25 ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM01
|
Chuyển hồ sơ cho công chức Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
B3
|
Thẩm
định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán
bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn.
|
Không
quá 0,25 ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM01
|
Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra,
xem xét và xác nhận bản ủy quyền trình Lãnh đạo UBND xem xét
|
B4
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo UBND phường, xã, thị trấn
|
Không
quá 0,25 ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ trình
|
Lãnh đạo UBND xác nhận đơn đề nghị
di chuyển hài cốt liệt sĩ, đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
B5
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư UBND phường, xã, thị trấn
|
Không
quá 0,25 ngày làm việc
|
Theo
mục I BM 01
Kết
quả
|
Vào sổ văn thư, đóng dấu và lưu trữ
hồ sơ
Chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa
|
B6
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
Thống kê, theo dõi
|
4. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng trong các
bước công việc
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
BM
04
|
Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
5
|
BM
05
|
Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt
sĩ
|
5. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
//
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
5
|
//
|
Các hồ sơ khác theo quy định
|
6. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày 01/09/2012)
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày
01/06/2013)
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/06/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản
lý các công trình ghi công liệt sĩ (có hiệu lực kể từ ngày 20/07/2014).
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính
gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1
………..
Họ và tên:
............................................................. Năm sinh ...........................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Số CMTND
............................. Ngày cấp ...............................
Nơi cấp ...........................
Quan hệ với liệt sĩ:
............................................................................................................
Tôi xin trình bày như sau:
...................................................................................................
Liệt sĩ:
........................................................................
Năm sinh .....................................
Nguyên quán: xã
............................... huyện........................... tỉnh
..................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng)
ngày ………. tháng ………… năm ..............................
Hy sinh ngày ………… tháng ………… năm
……….. tại .......................................................
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ
do: 2
..........................................................................
£ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ………. ngày ……. tháng ……. năm ……….
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản
lý nghĩa trang xã ……….. huyện ……………. tỉnh ……….. cung cấp.
£ Giấy xác nhận của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong
nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
£ Giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại
................................................................................
£ Giấy thông báo của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại
Đi cùng tôi có.... người:
Họ và tên người thứ 1:
................................................ Năm sinh
.....................................
Số CMTND
............................. Ngày cấp ................... Nơi cấp
.......................................
Họ và tên người thứ 2:
................................................ Năm sinh
.....................................
Số CMTND
............................. Ngày cấp ................... Nơi cấp
.......................................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng
trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc
mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ liệt
sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
....,
ngày.... tháng.... năm....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
....,
ngày... .tháng.... năm....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
Ghi chú:
1 Nơi
quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn
một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính
gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội1
………..
Họ và tên:
............................................................. Năm sinh
...........................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
Số CMTND
............................. Ngày cấp ...............................
Nơi cấp ...........................
Quan hệ với liệt sĩ:
............................................................................................................
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ:
........................................................................
Năm sinh .....................................
Nguyên quán: xã
............................... huyện........................... tỉnh
..................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng)
ngày ………. tháng ………… năm ..............................
Hy sinh ngày ………… tháng ………… năm
……….. tại .......................................................
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ
do: 2
..........................................................................
£ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
………….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ………. ngày ……. tháng ……. năm
……….
£ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban quản
lý nghĩa trang xã ……….. huyện ……………. tỉnh ……….. cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện an
táng tại nghĩa trang xã ……… huyện ………. tỉnh ………….
Vị trí mộ liệt sĩ số ….. hàng mộ liệt
sĩ ……. ở lô mộ liệt sĩ số ………. Nguyện vọng của gia đình tôi di chuyển hài cốt
liệt sĩ ………………. về an táng tại nghĩa trang ……………
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội ……… tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy
đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội./.
....,
ngày.... tháng.... năm....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
....,
ngày... .tháng.... năm....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
Ghi chú:
1 Nơi
quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2 Chọn
một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
QUY TRÌNH 2
GIẢI QUYẾT TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THÀNH TÍCH THAM GIA
KHÁNG CHIẾN ĐÃ ĐƯỢC TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BẰNG KHEN CỦA CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG HOẶC BẰNG KHEN CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
NGANG BỘ, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, BẰNG KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5220/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHÀN HỒ SƠ
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Bản khai cá nhân (theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
1
|
Một trong các giấy tờ sau: Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc
Quyết định khen thưởng.
Trường hợp người có bằng khen đã từ
trần: bên cạnh thành phần kể trên phải kèm biên bản ủy quyền (theo mẫu)
|
01
|
Bản
sao
|
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND phường, xã, thị trấn
|
22 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ (tương đương 16 ngày làm việc kể từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ)
|
Không
|
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/ Kết quả
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Cá
nhân hoặc đại diện thân nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
BM
01
BM
02
BM
03
|
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo
BM 01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý
do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
Mục I
BM
01
|
Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội phường, xã, thị trấn
|
B3
|
Thẩm
định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán
bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn
|
2,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
Hồ
sơ
|
Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra, xem
xét và xác nhận bản khai, lập danh sách trình Lãnh đạo UBND xem xét
|
B4
|
Xem
xét, ký duyệt
|
Lãnh
đạo UBND phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
|
Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn
xem xét và ký duyệt hồ sơ
|
B5
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư
UBND
phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Kết
quả
|
Vào sổ văn thư, đóng dấu tài liệu
liên quan và lưu trữ hồ sơ.
Chuyển hồ sơ về Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
B6
|
Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết
TTHC
|
Công
chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
04
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
Dự
thảo danh sách/văn bản trả lời nêu rõ lý do
Hồ
sơ trình
|
Thẩm định hồ sơ và lập danh sách
trình lãnh đạo xem xét:
- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách
trình lãnh đạo,
- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu
văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)
|
B7
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM01
Danh
sách/ văn bản trả lời
|
Xem xét hồ sơ, ký danh sách để chuyển
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý
do
|
B8
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM01
Hồ sơ
đã được phê duyệt
|
Cho số, đóng dấu các tài liệu liên
quan.
Hồ đạt yêu cầu: chuyển kết quả đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển công
văn trả lời về UBND phường, xã, thị trấn
|
B9
|
Tiếp
nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
|
03
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
BM
02
BM
03
danh
sách
dự
thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời
Hồ
sơ
|
Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu
tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem
xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo
bàng văn bản để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.
|
B10
|
Xem
xét, trình ký
|
Lãnh
đạo Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM01
danh
sách
dự
thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời
Hồ
sơ
|
- Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt
kết quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở
|
B11
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01 ngày
làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
danh
sách
dự
thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời
|
Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ
- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực
tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký vào
văn bản liên quan;
|
B12
|
Ban
hành văn bản
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
danh
sách
Dự
thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời
|
Tiếp nhận kết quả vào sổ, thực hiện
sao lưu (nếu có).
Lưu hồ sơ.
|
B13
|
Trả
kết quả cho UBND quận, huyện
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
Trả kết quả cho UBND quận, huyện
Thống kê, theo dõi
|
B14
|
Tiếp
nhận kết quả từ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Chuyên
viên Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội quận, huyện
|
01
ngày làm việc
|
Kết
quả
|
Nhận kết quả từ Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội thành phố
Thực hiện lưu kết quả và trả kết quả
cho UBND phường, xã, thị trấn
|
B15
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
- Trả kết quả cho cá nhân.
- Thống kê, theo dõi.
|
4. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng trong các bước
công việc
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
BM
04
|
Bản khai cá nhân
|
5
|
BM
05
|
Biên bản ủy quyền
|
5. HỒ SƠ CẦN LƯU
Bản chính, bản sao theo quy định
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
//
|
Thành phần hồ sơ theo phụ lục I
|
|
//
|
Quyết định trợ cấp hoặc văn bản trả
lời
|
|
|
Các giấy tờ khác (nếu có) theo quy
định
|
6. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2012.
- Quyết định 24/2016/QĐ-TTg ngày
14/06/2016 về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được
tặng bằng khen của Thủ tướng chính phủ, bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, bằng khen của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (có hiệu lực kể từ ngày 01/08/2016)
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/52013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2013).
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị giải quyết trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng
chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen
của cấp tỉnh (gọi chung là người có Bằng khen) hoặc thân nhân của người có Bằng
khen
1. Phần khai về người có Bằng khen
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Sinh ngày ….. tháng …… năm ….. Nam/Nữ:
.......................................................................
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Thời gian tham gia kháng chiến: ………..
năm
Được tặng Bằng khen:
......................................................................................................
Theo Quyết định số ngày ... tháng ...
năm ... của ................................................................
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nam/Nữ: .............................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Là ....(*)…. của
người có Bằng khen đã từ trần ngày ... tháng ... năm ...
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường
………………………………….
Ông (bà) ………………………
hiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại
………………………………………..
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
....
ngày... tháng... năm...
Người khai
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có Bằng khen: Bố, mẹ, vợ (chồng), người
nuôi dưỡng hợp pháp hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại ..............................................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày … tháng
…. năm …… Nam/Nữ: ..........................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:
…………… Ngày cấp: …………….. Nơi cấp:
………………
3. Nội dung ủy quyền (*):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác
nhận của UBND xã
(phường) …….
|
Bên
ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy
quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng
tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông
tư này.
QUY TRÌNH 3
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG VÀ CON CỦA HỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5220/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo (theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
2
|
Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ
thông hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học (theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND phường, xã, thị trấn
|
Mười ba (13) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/ Kết quả
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Người
có công với cách mạng hoặc con của người có công
|
Giờ hành
chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
BM
01
BM
02
BM
03
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM
01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý
do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
|
Chuyển hồ sơ cho cán bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn
|
B3
|
Thẩm
định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán
bộ Lao động- Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn
|
1,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
|
Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra,
xem xét và xác nhận bản khai, lập danh sách trình Lãnh đạo UBND xem xét
|
B4
|
Xem
xét, ký duyệt
|
Lãnh
đạo UBND phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
|
Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn
xem xét và ký duyệt hồ sơ
|
B5
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư
UBND
phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Kết
quả
|
Vào sổ văn thư, đóng dấu tài liệu
liên quan và lưu trữ hồ sơ.
Chuyển hồ sơ về Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
B6
|
Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết
TTHC
|
Công
chức Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
|
3,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
Dự
thảo danh sách/văn bản trả lời nêu rõ lý do
Hồ
sơ trình
|
Thẩm định hồ sơ và lập danh sách
trình lãnh đạo xem xét:
- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách
trình lãnh đạo,
- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu
văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)
|
B7
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM01
Danh
sách/ văn bản trả lời
|
Xem xét hồ sơ, ký danh sách để chuyển
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý
do
|
B8
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ đã được phê duyệt
|
Cho số, đóng dấu các tài liệu liên
quan.
Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyển kết quả
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển công
văn trả lời về UBND phường, xã, thị trấn
|
B9
|
Tiếp
nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
02
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
BM
02
BM 03
danh sách dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời Hồ sơ
|
Kiểm tra, lập phiếu tiếp nhận hồ
sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem
xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo
bằng văn bản để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.
|
B10
|
Xem
xét, trình ký
|
Lãnh
đạo Phòng Người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách Dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết
quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở
|
B11
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01 danh sách Tờ trình
Dự
thảo Quyết định/ văn bản trả lời
|
Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ:
- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực
tiếp văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký
vào văn bản liên quan;
|
B12
|
Ban
hành văn bản
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01 danh sách
Tờ
trình, Quyết định/ văn bản trả lời
|
Tiếp nhận kết quả vào sổ, thực hiện
sao lưu (nếu có).
Trả kết quả cho Phòng Lao động -
Thương binh quận, huyện.
Lưu hồ sơ.
|
B13
|
Trả
kết quả cho UBND quận, huyện
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
Trả kết quả cho UBND quận, huyện
Thống kê, theo dõi
|
B14
|
Tiếp
nhận kết quả từ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Chuyên
viên Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội quận, huyện
|
0,5
ngày làm việc
|
Kết
quả
|
Chuyên viên phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội nhận kết quả từ Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố
Thực hiện lưu kết quả và trả kết quả
cho UBND phường, xã, thị trấn
|
B15
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
- Trả kết quả cho cá nhân.
- Thống kê, theo dõi.
|
4. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng trong các bước
công việc
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
BM
04
|
Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo
|
5
|
BM
05
|
Giấy xác nhận
|
6
|
BM
06
|
Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi
trong giáo dục đào tạo
|
5. HỒ SƠ CẦN LƯU
Bản chính, bản sao theo quy định
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
BM
04
|
Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo
|
5
|
BM
05
|
Giấy xác nhận
|
6
|
BM
06
|
Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi
trong giáo dục đào tạo
|
7
|
//
|
Các thành phần hồ sơ khác theo quy
định
|
6. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng năm 2012.
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể từ ngày
01/06/2013)
- Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày
28/9/2015 hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo
dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐỀ
NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Họ và tên người có công (1)
.................................................... là:
(2)..............................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................
Nam/Nữ .........................
Số hồ sơ: .......................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú: Xã (phường) ........................................
Quận (huyện).................
Tỉnh (thành phố) ..............................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp: ......................................................................................
Tôi là (3) .............................................
quan hệ với người có công (4):
...........................
Đề nghị giải
quyết ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT
|
Họ và
tên (5)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Quan
hệ với người có công
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Hình thức nhận chế độ ưu đãi:
□ Trực tiếp tại cơ quan LĐTBXH
□ Qua Tài khoản cá nhân. Số TK:
……………………… Tại NH…………………….
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng
sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
(6)
Ông/bà………………………………
có bản khai như trên là đúng.
|
…..,
ngày…tháng…năm….
NGƯỜI KHAI
(Ký tên và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Ghi chú
(1) Ghi rõ họ tên người có công.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người
có công với cách mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức
lao động).
(3) Ghi họ tên người đứng khai.
(4) Ghi quan hệ người đứng khai với
người có công.
(5) Ghi rõ họ và tên học sinh,
sinh viên được hưởng trợ cấp.
(6) Xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền:
Trung tâm nuôi dưỡng thương binh,
bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung
tâm quản lý.
Đơn vị quân đội, công an có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với
cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại
xã.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông xác nhận
Trường:
............................................................................................................................
Xác nhận học sinh:
............................................................................................................
Hiện đang học tại lớp ……………….. Học kỳ:
……………… Năm học: .................................
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, giáo dục đại học xác nhận
Trường:
............................................................................................................................
Xác nhận anh/chị: ..............................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên:
Năm thứ ………… Học kỳ: …………….. Năm học
………………..
Khoa ……………… Khóa học ……………. Thời gian
khóa học …………………. (năm);
Hình thức đào tạo: ……………………………..
Kỷ luật: ……………………….. (ghi rõ mức độ kỷ
luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và
Xã hội xem xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho ………………..
theo quy định và chế độ hiện hành.
|
….,
ngày…tháng…năm…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ……..
SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-……..
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người có
công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
Cho học sinh, sinh viên: .....................................................................................................
Sinh ngày ………. tháng
……….. năm ................................................................................
Noi đăng ký thường trú .....................................................................................................
Mã hiệu: ............................................................................................................................
Điều 2. Học
sinh, sinh viên có tên tại Điều 1 được hưởng chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
theo quy định.
Điều 3.
Các Ông (Bà) Trưởng phòng Người có công, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội …………… và các ông (bà) có tên tại Điều 1 thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- …………….;
- Lưu: VT.
|
GIÁM
ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
QUY TRÌNH 4
HỒ SƠ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THÂN NHÂN
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN ĐƯỢC TẶNG HUÂN CHƯƠNG, HUY CHƯƠNG CHẾT TRƯỚC
NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1995 MÀ CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5220/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Bản khai của đại diện thân nhân
(theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
2
|
Biên bản ủy quyền (theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
3
|
Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người
có công đã chết.
|
01
|
Bản
sao
|
4
|
Đối với người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế: Một trong các giấy
tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng,
Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua -
Khen thưởng cấp huyện.
|
01
|
Bản
sao
|
5
|
Đối với người có công giúp đỡ cách
mạng: Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương "Tổ quốc
ghi công", Bằng "Có công với nước", Huân chương Kháng chiến,
Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
|
01
|
Bản
sao
|
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND phường, xã, thị trấn
|
25 ngày kể từ nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ (tương đương 19 ngày làm việc)
|
Không
|
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/ Kết quả
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Đại
diện thân nhân người hoạt động kháng chiến
|
Giờ
hành chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
BM
01
BM
02
BM
03
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM
01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý
do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
|
Luân chuyển hồ sơ đến cán bộ chuyên
môn thẩm định hồ sơ
|
B3
|
Thẩm
định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán
bộ thụ lý
|
03
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
|
Kiểm tra hồ sơ, trình lãnh đạo UBND
xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
B4
|
Xem
xét, ký duyệt
|
Lãnh
đạo UBND phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
Hồ
sơ trình
|
Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn
xem xét hồ sơ và ký văn bản
|
B5
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư
UBND
phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Kết quả
|
Vào sổ văn thư, đóng dấu tài liệu
liên quan và lưu trữ hồ sơ.
Chuyển hồ sơ về Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
B6
|
Tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết
TTHC
|
Chuyên
viên Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
|
05
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách
Dự
thảo danh sách/văn bản trả lời nêu rõ lý do
Hồ
sơ trình
|
Thẩm định hồ sơ và lập danh sách
trình lãnh đạo xem xét:
- Hồ sơ đạt yêu cầu: lập danh sách
trình lãnh đạo,
- Hồ sơ không đạt yêu cầu: tham mưu
văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng xem xét (kết thúc hồ sơ)
|
B7
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Danh
sách/ văn bản trả lời
|
Xem xét hồ sơ, ký danh sách để chuyển
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý
do
|
B8
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ đã được phê duyệt
|
Cho số, đóng dấu các tài liệu liên
quan.
Hồ sơ đạt yêu cầu: chuyển kết quả đến
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Hồ sơ chưa đạt yêu cầu: chuyển công
văn trả lời về UBND phường, xã, thị trấn
|
B9
|
Tiếp
nhận, Thẩm tra hồ sơ từ UBND quận, huyện; đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
3,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
BM
02
BM
03
danh
sách dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời Hồ sơ
|
Kiểm tra thành phần hồ sơ, lập phiếu
tiếp nhận hồ sơ. Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan.
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu: Tổng hợp,
hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình, in dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem
xét, ký nháy văn bản trình lãnh đạo Sở phê duyệt
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: thông báo bằng
văn bản để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
hoặc trả lại hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết theo quy định.
|
B10
|
Xem
xét, trình ký
|
Lãnh
đạo Phòng Người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01 danh sách dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, phê duyệt kết
quả thụ lý thủ tục hành chính, trình lãnh đạo Sở
|
B11
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM 01
danh sách dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời
|
Lãnh đạo Sở kiểm tra lại hồ sơ
- Nếu không đồng ý: có thể sửa trực
tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ lãnh đạo Sở ký
vào văn bản liên quan;
|
B12
|
Ban
hành văn bản
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
danh
sách dự thảo Tờ trình, Quyết định/ văn bản trả lời
|
Tiếp nhận kết quả vào sổ, thực hiện
sao lưu (nếu có).
Lưu hồ sơ.
|
B13
|
Trả
kết quả cho UBND quận, huyện
|
Chuyên
viên Phòng Người có công Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
Trả kết quả cho UBND quận, huyện
Thống kê, theo dõi
|
B14
|
Tiếp
nhận kết quả từ Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Chuyên
viên Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội quận, huyện
|
01
ngày làm việc
|
Kết
quả
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội nhận kết quả từ Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố
Thực hiện lưu kết quả và trả kết quả
cho UBND phường, xã, thị trấn
|
B15
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
Thống kê, theo dõi.
|
4. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng trong các bước
công việc
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
BM
04
|
Bản khai của đại diện thân nhân
|
5
|
BM
05
|
Quyết định hưởng trợ cấp một lần
|
6
|
BM
06
|
Biên bản ủy quyền
|
5. HỒ SƠ CẦN LƯU
Bản chính, bản sao theo quy định
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết
hồ sơ
|
5
|
BM
05
|
Quyết định hưởng trợ cấp một lần
|
|
//
|
Thành phần hồ sơ theo phụ lục 1
|
|
//
|
Quyết định trợ cấp hoặc văn bản trả
lời
|
|
//
|
Các giấy tờ khác (nếu có) theo quy
định
|
6. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2012.
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT/BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung
xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (có hiệu lực kể
từ ngày 15/9/2014).
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu
UQ
(Ban
hành kèm Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại
..............................................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày …. tháng
…. năm …. Nam/Nữ: ...........................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:
……………… Ngày cấp: …………. Nơi cấp:
……………………………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác
nhận của UBND xã
(phường)….
|
Bên
ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy
quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng
tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông
tư này.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
THÂN
NHÂN CỦA NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ
LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ/NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
1. Phần khai về người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người
có công giúp đỡ cách mạng
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm
………….Nam/Nữ:
.....................................................................
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: ....
năm
Được Nhà nước tặng: .......................................................................................................
Theo Quyết định số …………….. ngày ...
tháng ... năm ... của .............................................
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: .........................................................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ………….
Nam/Nữ: ....................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Là ....(*)…. của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng.
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ……….
Ông (bà) ………..hiện cư trú tại
………………..
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
....
ngày... tháng... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con
(ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
……., ngày … tháng … năm …
|
Số hồ
sơ:…………..
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC TRỢ CẤP MỘT LẦN ĐỐI VỚI THÂN NHÂN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ/NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ
CÁCH MẠNG
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp một lần đối với: Ông (bà)
..................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nam/Nữ: .............................................................................
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Trú quán: ..........................................................................................................................
Là …(*)…… của người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có
công giúp đỡ cách mạng.
Họ và tên người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp
đỡ cách mạng:
..................................................................................................................
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Mức trợ cấp: …………………..………….đồng.(Bằng
chữ: ………………………..…………….)
Điều 2.
Các ông (bà) Trưởng phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………….. và ông (bà) ……………….. chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con
(ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú)
QUY TRÌNH 5
THỦ TỤC HỖ TRỢ HỌC VĂN HÓA, HỌC NGHỀ, TRỢ CẤP KHÓ KHĂN BAN ĐẦU CHO
NẠN NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5220/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhận hoặc
của gia đình nạn nhân có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn (theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
2
|
Một trong các văn bản của cơ quan
có thẩm quyền xác nhận người đề nghị hỗ trợ là nạn nhân như sau:
|
|
|
2.1
|
Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan
công an huyện, quận, thành phố
|
01
|
Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
|
2.2
|
Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan
giải cứu như: Cơ quan Công an, Bộ đội Biên phòng, cảnh sát biển
|
01
|
Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
|
2.3
|
Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều
tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm
soát nhân dân, Tòa án nhân dân
|
01
|
Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
|
2.4
|
Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước
ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao
Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân
|
01
|
Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu
|
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND phường, xã, thị trấn
|
Mười một (11) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/ Kết quả
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Nạn
nhân hoặc gia đình nạn nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
BM
01
BM
02
BM
03
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM
01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý
do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM01
|
Chuyển hồ sơ đến cán bộ chuyên môn
thẩm định
|
B3
|
Xem
xét, thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán
bộ chuyên môn
|
1,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ trình
|
Lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch
UBND phường, xã, thị trấn xem xét và ký văn bản liên quan.
|
B4
|
Xem
xét, ký duyệt
|
Lãnh
đạo UBND phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM01
Hồ
sơ, dự thảo kết quả
|
Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn
xem xét hồ sơ và ký văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
B5
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư UBND
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ đã được duyệt
|
Kiểm tra, cho số và đóng dấu các
tài liệu liên quan
Chuyển hồ sơ đến phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
B6
|
Tiếp
nhận, Kiểm tra hồ sơ từ UBND phường, xã, thị trấn; đề xuất kết quả giải quyết
TTHC
|
Chuyên
viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
03
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ trình, dự thảo tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời
|
- Tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm
định hồ sơ theo quy định
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu lập
Tờ trình, dự thảo Quyết định trình Chủ tịch UBND quận, huyện xem xét
- Trường hợp hồ sơ không đạt, có
văn bản trả lời nêu rõ lý do
|
B7
|
Xem
xét, trình ký
|
Lãnh
đạo Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ trình, dự thảo tờ trình, Quyết định/văn bản trả lời
|
Xem xét và ký tờ trình, ký nháy Quyết
định hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trình lãnh đạo UBND quận, huyện phê
duyệt
|
B8
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ đã được phê duyệt
|
Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài
liệu liên quan
Chuyển hồ sơ đến Chuyên viên Văn
phòng HĐND và UBND quận
|
B9
|
Tiếp
nhận và thẩm tra hồ sơ
|
Chuyên
viên Văn phòng HĐND và UBND quận
|
1,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Tờ
trình
Dự
thảo Quyết định/văn bản trả lời
Hồ
sơ trình
|
Xem xét, kiểm tra thành phần hồ.
Hồ sơ đảm bảo: trình Lãnh đạo phê
duyệt
Hồ sơ chưa đảm bảo: chuyển trả
phòng chuyên môn xử lý lại
|
B10
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo UBND quận, huyện
|
01
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Tờ
trình
Dự
thảo Quyết định/văn bản trả lời
Hồ
sơ trình
|
Xem xét ký quyết định chi hỗ trợ học
văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân hoặc văn bản trả lời
|
B11
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư UBND quận, huyện
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Hồ
sơ đã được phê duyệt
|
Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài
liệu liên quan; chuyển phòng chuyên môn thực hiện sao lưu (nếu có)
Chuyển kết quả về UBND phường, xã,
thị trấn
|
B12
|
Tiếp
nhận hồ sơ từ UBND quận, huyện
|
Cán
bộ chuyên môn
|
0,5
ngày làm việc
|
Kết
quả
|
Tiếp nhận hồ sơ từ UBND quận, huyện;
thực hiện sao lưu (nếu có)
Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
B13
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
Tiếp nhận và trả kết quả
Vào sổ lưu hồ sơ theo dõi
Trả kết quả cho tổ chức/cá nhân
Thống kê, theo dõi
|
4. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng trong các bước
công việc
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
BM
04
|
Đơn đề nghị hỗ trợ
|
5. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
//
|
Thành phần hồ sơ theo phụ lục I
|
5
|
//
|
Quyết định hoặc văn bản trả lời
|
6
|
//
|
Thành phần hồ sơ khác theo quy định
|
6. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
phòng, chống mua bán người (có hiệu lực từ ngày 15/4/2013)
- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày
30/12/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày
11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
phòng, chống mua bán người
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..1,
ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính
gửi:
|
- UBND xã2 …………………………………….
- Phòng LĐTBXH huyện……………………….
|
1. Thông tin cá nhân:
ảnh
(4 x 6)
(đóng dấu giáp lai trên ảnh)
|
Họ và tên ……………………………..; Nam □ Nữ □; Sinh ngày: …/…/….
Dân tộc: ……………………….; Quốc tịch: ………………………………
Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi
rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành
phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh):
……………………………………………………………………………………….
2. Quá trình bị mua bán:
Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……../ ……/ ……….;
|
Địa điểm bị mua bán: …………………………………………
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về):
…/…/…………3;
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về):
………………………….4
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn
nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên
quan...)5;
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1) ....................................................................................................................................
(2) ....................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem
xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
XÁC
NHẬN CỦA UBND
xã ……………..
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(hoặc gia đình, người giám hộ)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp
(cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp
giấy phép thành lập;
QUY TRÌNH 6
QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5220/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại
gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy (nội
dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức
cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai
nghiện ma túy tại gia đình)
|
01
|
Bản
chính
|
2
|
Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện
ma túy
|
01
|
Bản
chính
|
3
|
Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người
nghiện ma túy
|
01
|
Bản
chính
|
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND phường, xã, thị trấn
|
Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ và hợp lệ
|
Không
|
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/ Kết quả
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Tổ
chức, cá nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
BM
01
BM
02
BM
03
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM
01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý
do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
|
Chuyển hồ sơ đến Tổ công tác cai
nghiện ma túy
|
B3
|
Xem
xét, thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán
bộ chuyên môn Tổ công tác cai nghiện ma túy
|
1,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I, dự thảo Quyết định/văn bản trả lời
|
Cán bộ chuyên môn tiến hành thẩm
tra hồ sơ theo quy định
Dự thảo quyết định quản lý cai nghiện
tự nguyện tại gia đình trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét
Trường hợp từ chối, thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do
|
B4
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Dự
thảo Quyết định/văn bản trả lời
Hồ
sơ trình
|
Xem xét và ký duyệt văn bản liên
quan
|
B5
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư UBND phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đã được phê duyệt
|
Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài
liệu liên quan; thực hiện sao lưu (nếu có)
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
B6
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
Trả kết quả cho tổ chức/cá nhân
Thống kê, theo dõi
|
4. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng trong các bước
công việc
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bồ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
5. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
4
|
//
|
Thành phần hồ sơ theo phụ lục I
|
5
|
//
|
Quyết định quản lý cai nghiện tai
gia đình hoặc văn bản trả lời
|
6
|
//
|
Các hồ sơ khác theo quy định
|
6. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010
của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma
túy tại cộng đồng.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
QUY TRÌNH 7
QUYẾT ĐỊNH CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5220/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHÀN HỒ SƠ
TT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại
cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy
(nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình
thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện
cai nghiện ma túy tại cộng đồng)
|
01
|
Bản
chính
|
2
|
Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện
ma túy
|
01
|
Bản
chính
|
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi
tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND phường, xã, thị trấn
|
Sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ và hợp lệ
|
Không
|
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/ Kết quả
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Tổ
chức, cá nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
BM
01
BM
02
BM
03
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM
01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý
do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
|
Chuyển hồ sơ đến Tổ công tác cai
nghiện ma túy
|
B3
|
Xem
xét, thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán
bộ chuyên môn Tổ công tác cai nghiện ma túy
|
3,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I, Dự thảo Quyết định/văn bản trả lời
|
Cán bộ chuyên môn tiến hành thẩm
tra hồ sơ theo quy định
Dự thảo quyết định quản lý cai nghiện
tự nguyện tại cộng đồng trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn xem xét
Trường hợp từ chối, thông báo băng
văn bản và nêu rõ lý do
|
B4
|
Phê
duyệt
|
Lãnh
đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
|
1,5
ngày làm việc
|
Theo
mục I
BM
01
Dự thảo
Quyết định/văn bản trả lời
Hồ
sơ trình
|
Xem xét và ký duyệt văn bản liên
quan
|
B5
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư UBND phường, xã, thị trấn
|
0,5
ngày làm việc
|
Hồ
sơ đã được phê duyệt
|
Kiểm tra, cho số, đóng dấu các tài
liệu liên quan; thực hiện sao lưu (nếu có)
Chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
B6
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Theo
giấy hẹn
|
Kết
quả
|
Trả kết quả cho tổ chức/cá nhân
Thống kê, theo dõi
|
4. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng trong các bước
công việc
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bồ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
5. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
//
|
Thành phần hồ sơ theo phụ lục I
|
|
//
|
Quyết định quản lý cai nghiên tai cộng
đồng hoặc văn bản trả lời
|
|
//
|
Các thành phần hồ sơ khác theo quy
định
|
6. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày
09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai
nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.