BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 643/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ,
ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày
15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 2025, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 28/02/2024
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ công trực tuyến liên
thông ưu tiên tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công
Quốc gia năm 2024;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những
năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -
2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Y tế năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông / Bà: Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTgCP Trần Hồng Hà (để b/c);
- Phó TTgCP Trần Lưu Quang (để b/c)
- Tổ trưởng Tổ công tác TKĐA 06/CP (để b/c);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ: CA, TTTT, KHĐT, TC;
- BHXHVN;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC
ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030 CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 643/QĐ-BYT ngày 18/3/2024 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện
nghiêm túc ý kiến chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại các Chỉ thị,
Nghị quyết, Thông báo kết luận và các văn bản chỉ đạo liên quan tới Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là
Đề án 06/CP).
- Việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án 06/CP là
ưu tiên quan trọng hàng đầu của Bộ Y tế; các đồng chí cấp trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Y tế, các đơn vị liên quan trong ngành Y tế chịu trách nhiệm toàn
diện về công tác triển khai thực hiện, ưu tiên nguồn lực cho các nhiệm vụ này;
huy động sự tham gia thực hiện của tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
- Kịp thời kiến nghị, đề xuất các giải pháp xử lý
những khó khăn, vướng mắc, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển
khai thực hiện.
2. Yêu cầu
- Hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ các nhiệm
vụ thuộc Đề án 06/CP của Bộ Y tế, góp phần thực hiện công tác chuyển đổi số y tế
và Đề án 06/CP.
- Việc phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số y tế phải đảm bảo hiệu quả, an
ninh, an toàn và bảo mật bí mật thông tin công dân; tuân thủ chặt chẽ, nghiêm
túc quy trình nghiệp vụ, đúng quy định của pháp luật.
- Các hoạt động triển khai Đề án 06/CP bảo đảm thực
chất, đem lại hiệu quả cụ thể, có tác động tích cực đến ứng dụng dữ liệu dân
cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số y tế.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
1.1. Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
06/CP năm 2024 của Bộ Y tế
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia và các đơn vị thuộc Bộ Y tế.
- Thời gian hoàn thành: 20/3/2024.
- Kết quả: Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
06/CP năm 2024 của Bộ Y tế được phê duyệt, trong đó phân công cụ thể từng nhiệm
vụ cho các đơn vị triển khai thực hiện trong năm 2024 và các năm tiếp theo.
1.2. Xây dựng Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc
gia
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia và các đơn vị thuộc Bộ Y tế.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2024.
- Kết quả: Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
175/NQ-CP ngày 30/10/2023 của Chính phủ được phê duyệt, trong đó phân công cụ
thể từng nhiệm vụ cho các đơn vị triển khai thực hiện, có thời gian hoàn thành,
kết quả đầu ra để định lượng được việc hoàn thành nhiệm vụ.
1.3. Xây dựng Lộ trình thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân phục vụ triển khai Đề án 06/CP, trong
đó bao gồm các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân Bộ Y
tế đã được giao tại các Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-2018
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ, Cục thực hiện các thủ tục
hành chính (TTHC), Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế
Quốc gia.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2024.
- Kết quả: Lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa
TTHC, giấy tờ công dân phục vụ triển khai Đồ án 06/CP, trong đó bao gồm các
phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân Bộ Y tế đã được giao tại các Nghị
quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-2018 được phê duyệt, đảm bảo:
+ Tối thiểu 50% TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến
dân cư được cắt giảm, đơn giản hóa so với thời điểm ban hành Quyết định
06/QĐ-TTg vào tháng 12 năm 2025;
+ Tối thiểu 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công
dân được chuẩn hóa thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư vào tháng 12 năm 2025.
1.4. Tập huấn, bồi dưỡng về an toàn, an ninh thông
tin cho công chức, viên chức trên phần mềm đào tạo trực tuyến (MOOC)
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 7/2024.
- Kết quả: Công chức, viên chức của các đơn vị thuộc
Bộ Y tế, Trung tâm Thông y tế Quốc gia, các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Y tế,
được tập huấn, bồi dưỡng về an toàn, an ninh thông tin trên phần mềm đào tạo trực
tuyến (MOOC), có kết hợp kiểm tra chất lượng.
1.5. Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06/CP năm 2024 của Bộ Y tế
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị được giao đầu mối thực
hiện nhiệm vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị được giao phối hợp thực
hiện nhiệm vụ; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2024.
- Kết quả: Kế hoạch chi tiết thực hiện từng nhiệm vụ
được Đơn vị chủ trì xây dựng, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
trong đó đảm bảo rõ người, rõ việc, rõ thời gian; có lộ trình cụ thể từng bước
đi, quy định rõ tiêu chí đảm bảo định lượng.
1.6. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Y tế và
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 19 hằng tháng và
theo yêu cầu đột xuất.
- Kết quả: Báo cáo tình hình thực hiện Đề án 06/CP
thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế, đáp ứng yêu cầu của Đề án 06/CP, của Tổ công tác
và các cơ quan có thẩm quyền được ban hành đúng thời gian.
1.7. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện nhiệm
vụ
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Y tế và
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên và
theo yêu cầu đột xuất.
- Kết quả: Các nhiệm vụ Đề án 06/CP thuộc trách nhiệm
của Bộ Y tế được đôn đốc, kiểm tra, giám sát để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả.
2. Hoàn thiện thể chế
2.1. Sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình Sổ hộ khẩu giấy, Sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của
địa phương nơi cư trú, phục vụ triển khai Đề án 06/CP, bao gồm các phương án
đơn giản hóa, tái cấu trúc cấu trúc TTHC, giấy tờ công dân đã giao tại các Nghị
quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017 - 2018.
- Đơn vị chủ trì: Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế là đầu
mối xây dựng, triển khai văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án 06
(Vụ Sức khoẻ Bà mẹ - Trẻ em; Vụ Tổ chức; Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản
lý Dược; Cục Phòng, chống HIV/AIDS).
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Cục
Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2025, theo lộ
trình đã được phê duyệt.
- Kết quả: Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ khẩu giấy, Sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú, phục vụ triển khai Đề án 06/CP
(bao gồm các phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân đã giao tại các Nghị
quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-2018) được sửa đổi, bổ sung theo
thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
2.2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất
cấp có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp
luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Trung
tâm Thông tin y tế Quốc gia.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Kết quả: Các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ kết
nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được rà soát, đề xuất sửa đổi.
3. Giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
3.1. Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Y tế
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia; Văn phòng Bộ; các Vụ, Cục thực hiện các TTHC.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 03/2024.
- Kết quả: Kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Y tế (tuân theo các văn bản quy phạm pháp luật, đáp ứng
các yêu cầu của Chính phủ, Đề án 06/CP, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan có thẩm quyền) được phê duyệt.
3.2. Công bố danh mục TTHC thuộc lĩnh vực y tế đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các Vụ / Cục thực hiện các TTHC;
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 3/2024.
- Kết quả: Danh mục TTHC thuộc lĩnh vực y tế đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật để cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và danh mục TTHC cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến
một phần được phê duyệt.
3.3. Phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính
- Đơn vị chủ trì: Các Vụ, Cục thuộc Bộ có TTHC.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ (là đầu mối đôn đốc,
tổng hợp, báo cáo); Vụ Pháp chế, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Tất cả các thủ tục hành chính đã được
phê duyệt phương án phân cấp được thực thi phương án phân cấp.
3.4. Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với các dịch vụ công thuộc
lĩnh vực y tế theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 và Quyết định số
206/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ
a) Thực hiện thanh toán trực tuyến chi phí khám, chữa
bệnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Bảo
hiểm y tế, Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia.
- Kết quả và thời gian hoàn thành:
+ Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, xây dựng mô
hình, chuẩn hoá dữ liệu khoản thu (bao gồm mã định danh khoản thu), hướng dẫn
triển khai thực hiện thanh toán trực tuyến chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế
trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
+ Mở rộng thanh toán trực tuyến viện phí cho người
khám chữa bệnh không sử dụng bảo hiểm y tế trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; thời
gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
+ Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện: Thực
hiện thường xuyên.
+ Đề án cải tiến quy trình khám bệnh và thanh toán
viện phí, áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin được xây dựng, phê duyệt;
thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
b) Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ nhóm thủ tục
hành chính cấp chứng chỉ hành nghề y, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024;
- Kết quả: Nhóm thủ tục hành chính cấp chứng chỉ
hành nghề y dược:
+ Tái cấu trúc, ban hành quy trình điện tử, công bố,
công khai;
+ Hoàn thiện, tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
+ Tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ
sơ với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế.
c) Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ nhóm thủ tục
hành chính cấp chứng chỉ hành nghề dược liên thông với cấp phiếu lý lịch tư
pháp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Dược.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Nhóm thủ tục hành chính cấp chứng chỉ
hành nghề dược được tái cấu trúc, liên thông với cấp phiếu lý lịch tư pháp và
được:
+ Tái cấu trúc, ban hành quy trình điện tử, công bố,
công khai;
+ Hoàn thiện, tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
+ Tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ
sơ với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với TTHC
được thực hiện tại các địa phương.
d) Tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia đối với nhóm thủ tục Cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/cấp Giấy Xác nhận
công bố phù hợp/Đăng ký bản công bố Kết quả - Xác nhận nội dung quảng cáo/Đăng
ký nội dung quảng cáo đối với Kết quả dinh dưỡng y học, thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Đơn vị chủ trì: Cục An toàn thực phẩm.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Nhóm thủ tục hành chính Cấp Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy/cấp Giấy Xác nhận công bố phù hợp/Đăng ký bản công bố Kết
quả - Xác nhận nội dung quảng cáo/Đăng ký nội dung quảng cáo đối với Kết quả
dinh dưỡng y thực phẩm bảo vệ sức khỏe được tái cấu trúc, ban hành quy trình điện
tử, công bố, công khai; Xây dựng thành dịch vụ công trực tuyến, hoàn thiện,
tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc
gia; Tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ với Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế.
3.5. Đảm bảo, duy trì 100% dịch vụ công trực tuyến
toàn trình đối với các TTHC đủ điều kiện và dịch vụ công trực tuyến một phần đối
với các TTHC còn lại; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số tối đa trong
giải quyết TTHC
- Đơn vị chủ trì: Các Vụ, Cục thực hiện TTHC.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2025.
- Kết quả:
+ Đến tháng 12/2025, tất cả (100%) TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Y tế đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung
cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình, các TTHC khác đều được
xây dựng thành dịch vụ công trực tuyến một phần, được định danh, xác thực điện
tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư;
+ Đến tháng 12/2025, tất cả (100%) người dân, doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực điện
tử thông suốt;
+ Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực
tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn;
+ Thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu,
tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới
hành chính;
- Đến tháng 12/2025, tất cả (100%) hồ sơ TTHC được
tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, được liên thông,
đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp theo dõi,
đánh giá quá trình thực hiện.
- Các tồn tại trong các dịch vụ công trực tuyến được
khắc phục kịp thời, bảo đảm kết nối thông suốt, hiệu quả với các hệ thống liên
quan.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan của Bộ Tài
chính để tất cả hồ sơ TTHC của Bộ Y tế đang thực hiện theo cơ chế một cửa quốc
gia được đồng bộ lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3.6. Kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC Bộ Y tế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh điện tử
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo, các Vụ, Cục thuộc Bộ thực hiện TTHC.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả:
+ Hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Bộ Y tế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ giải quyết
TTHC, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ;
+ Hoàn thành kết nối Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC Bộ Y tế với hệ thống định danh điện tử phục, làm sạch dữ liệu trên Cổng dịch
vụ công của Bộ Y tế, sử dụng tài khoản định danh điện tử theo quy định tại Nghị
định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ.
3.7. Triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ
chức trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Y tế để lưu giữ dữ liệu giải
quyết dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ
công
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia.
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo, Các Vụ, Cục thuộc Bộ thực hiện TTHC.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
d) Kết quả: Hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng
Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức (Kho dữ liệu hồ sơ TTHC) để lưu giữ dữ
liệu giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Y tế theo quy định.
3.8. Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của
cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC
- Đơn vị chủ trì: Các Vụ, Cục thực hiện TTHC.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông
tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Kết quả: Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá
trình tiếp nhận, giải quyết TTHC được số hóa theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC; gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm
vụ của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người
dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo
quy định; đảm bảo:
+ Đến tháng 12/2025, 90% hồ sơ công việc liên quan
đến quản lý dân cư tại Bộ Y tế được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công
việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
+ Đến tháng 12/2025, 100% hồ sơ về dân cư được tạo,
lưu trữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định;
+ Đến tháng 12/2025,100% kết quả giải quyết TTHC của
cá nhân được lưu trữ điện tử;
+ Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai
theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng
dữ liệu đã được số hóa.
3.9. Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Y tế
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo; các Vụ, Cục thuộc Bộ thực hiện TTHC.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2025.
- Kết quả:
+ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Y tế đáp ứng
các yêu cầu của các văn bản quy phạm pháp luật, Chính phủ, Đề án 06/CP, Bộ
Thông tin và Truyền thông; tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan theo quy định;
+ Đảm bảo 100% người dân khi thực hiện TTHC tại Bộ
phận một cửa Bộ Y tế được định danh, xác thực điện tử.
+ Đảm bảo các điều kiện kỹ thuật để 100% kết quả giải
quyết TTHC của cá nhân được lưu trữ điện tử.
+ Phối hợp các đơn vị liên quan của Bộ Tài chính kết
nối, đồng bộ dữ liệu hồ sơ của các TTHC của Bộ Y tế đang thực hiện theo cơ chế
một cửa quốc gia với Cổng dịch vụ công quốc gia.
4. Nhóm tiện ích phục vụ phát
triển kinh tế, xã hội
4.1. Triển khai dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến,
khám chữa bệnh từ xa
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Bảo hiểm Y tế, Trung tâm
Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2025.
- Kết quả: Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ
tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
4.2. Triển khai đón tiếp người bệnh khám chữa bệnh
bảo hiểm y tế bằng công nghệ xác thực sinh trắc học trên thẻ căn cước gắn chip
tại các cơ sở khám chữa bệnh
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Bảo hiểm Y tế, Trung tâm
Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024 (hướng dẫn
triển khai toàn quốc từ tháng 6/2024).
- Kết quả: Người bệnh khi khám chữa bệnh bảo hiểm y
tế được tổ chức đón tiếp nhanh chóng, thuận lợi bằng công nghệ xác thực sinh trắc
học trên thẻ căn cước gắn chip tại các cơ sở khám chữa bệnh.
4.3. Nhân rộng kết quả triển khai các ứng dụng thuộc
Đề án 06/CP do Bộ Công an đã triển khai thí điểm tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Các ứng dụng thuộc Đề án 06/CP do Cục Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an đã triển khai thí điểm tại
Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn được xem xét đánh giá, lựa chọn để nhân rộng trên phạm
vi toàn quốc.
5. Nhóm nhiệm vụ phục vụ phát
triển công dân số
5.1. Triển khai Sổ sức khoẻ điện tử tích hợp trên ứng
dụng VNeID
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Bảo hiểm Y tế, Cục Y tế dự
phòng, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Vụ
Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính.
- Thời gian hoàn thành:
+ Triển khai toàn quốc: Tháng 06/2024;
+ Hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả:
+ Sổ sức khỏe điện tử trên VNeID được triển khai
trên toàn quốc;
+ Hướng dẫn các cơ sở y tế, người dân sử dụng sổ sức
khỏe điện tử tích hợp trên VNeID;
+ Mỗi người dân sẽ có 01 Sổ sức khỏe điện tử trên ứng
dụng VNeID tiến tới kết nối, liên thông với Hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân của
Bộ Y tế, tạo thuận lợi cán bộ y tế trong chẩn đoán, điều trị bệnh, người dân
theo dõi tình hình sức khỏe của bản thân.
5.2. Triển khai giấy chuyển tuyến bảo hiểm y tế điện
tử và giấy hẹn khám điện tử trên ứng dụng VNeID
- Đơn vị chủ trì: Vụ Bảo hiểm y tế.
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Giấy chuyển tuyến bảo hiểm y tế điện tử
và giấy hẹn khám lại điện tử của người bệnh bảo hiểm y tế được tích hợp trên ứng
dụng VNeID của Bộ Công an, được triển khai trên toàn quốc.
6. Hoàn thiện hệ sinh thái phục
vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo các cấp
6.1. Thực hiện chỉ đạo điều hành và đánh giá chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết
định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai,
minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò của người đứng đầu, tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Thực hiện được chỉ đạo điều hành và đánh
giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực.
6.2. Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng
phương án đồng bộ dữ liệu con người trong phạm vi quản lý của Bộ Y tế về Trung
tâm dữ liệu quốc gia theo lộ hình phù hợp với tiến độ xây dựng, vận hành Trung
tâm dữ liệu quốc gia
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ quản lý các
cơ sở dữ liệu liên quan; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Theo lộ trình của Bộ Công
an.
- Kết quả: Đồng bộ được dữ liệu con người trong phạm
vi quản lý của Bộ Y tế về Trung tâm dữ liệu quốc gia.
6.3. Duy trì kết nối, liên thông giấy chứng sinh,
giấy báo tử phục vụ 2 nhóm TTHC liên thông; Duy trì kết nối, liên thông giấy
khám sức khoẻ phục vụ cấp, đổi Giấy phép lái xe
- Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia,Vụ Sức khoẻ Bà mẹ - Trẻ em, Vụ Bảo hiểm y tế, Cục Khoa học công nghệ và Đào
tạo.
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường xuyên.
- Kết quả: Việc liên thông giấy chứng sinh, giấy
báo tử phục vụ 2 nhóm TTHC liên thông; giấy khám sức khoẻ phục vụ cấp, đổi Giấy
phép lái xe được duy trì, hoạt động ổn định và hình thành dữ liệu Cổng liên
thông dữ liệu của Bộ Y tế.
6.4. Xây dựng Hệ thống quản lý thông tin cơ bản về
nguồn lực y tế
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia.
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý khám, chữa bệnh; Cục
Khoa học công nghệ và Đào tạo; Các Vụ, Cục liên quan thuộc Bộ Y tế.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2025.
- Kết quả:
+ Xây dựng Hệ thống quản lý thông tin cơ bản về nguồn
lực y tế theo Quyết định số 3373/QĐ-BYT ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế để
thu thập dữ liệu từ các cơ sở y tế trên toàn quốc, phục vụ công tác quản lý của
Bộ Y tế và thực hiện Đề án 06/CP.
+ Kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu nguồn lực y
tế với các hệ thống khác trong ngành y tế: Phần mềm quản lý bệnh viện (HIS); Hệ
thống quản lý Quốc gia về đăng ký, cấp phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; Hệ
thống cấp chứng chỉ hành nghề dược; Hệ thống thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ
quản lý, điều hành hệ thống y tế;
+ Cung cấp bảng thông tin (dashboard) trực quan hoá
dữ liệu nguồn lực y tế phục vụ chỉ đạo, điều hành.
6.5. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng lưu trữ dữ liệu,
an toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu, Bộ Y tế đáp ứng an toàn thông tin cấp
độ 3 và yêu cầu tại các văn bản số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 và số
708/BTTTT-CATTT ngày 02/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia.
- Đơn vị phối hợp: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Trung tâm dữ liệu, Bộ Y tế được nâng cấp,
bổ sung hạ tầng lưu trữ dữ liệu, an toàn thông tin đáp ứng an toàn thông tin cấp
độ 3 và yêu cầu tại các văn bản số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 và số
708/BTTTT-CATTT ngày 02/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông, bảo đảm hệ thống
thông tin giải quyết TTHC, Bộ Y tế đủ điều kiện kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
6.6. Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an
ninh, an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ có hệ thống
thông tin cài đặt tại Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Các hệ thống thông tin của Bộ Y tế sẽ
cài đặt tại Trung tâm dữ liệu quốc gia đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, an toàn
thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
6.7. Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê
duyệt các dự án để triển khai các nhiệm vụ Bộ Y tế được phân công thuộc Đề án
Trung tâm dữ liệu quốc gia
- Đơn vị chủ trì: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, các đơn vị thuộc Bộ có dự án.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 6/2024.
- Kết quả: Các dự án để triển khai các nhiệm vụ Bộ
Y tế được phân công thuộc Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia được khảo sát,
nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt.
6.8. Triển khai đối sánh dữ liệu người bệnh tại các
bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia.
- Đơn vị phối hợp: Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh của
63 tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12/2024.
- Kết quả: Dữ liệu người bệnh tại các bệnh viện đa
khoa tuyến tỉnh được đối sánh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các
nhiệm vụ tại Kế hoạch có trách nhiệm:
a) Chủ động tổ chức triển khai theo nội dung của Kế
hoạch và chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
b) Xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao, trong đó phân công rõ ràng trách nhiệm cho các đơn vị,
cá nhân, có thời gian hoàn thành, kết quả đầu ra cụ thể để định lượng được việc
hoàn thanh nhiệm vụ; hoàn thành trong tháng 3/2024.
c) Khái toán, đề xuất dự án, đề cương và dự toán
chi tiết, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được
giao (nếu cần), trong đó có ghi nội dung công việc, thời gian thực hiện, dự trù
kinh phí (tổng kinh phí và dự trù kinh phí từng năm), gửi về Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo trước ngày 31/3/2024;
d) Xây dựng dự án, đề cương và dự toán chi tiết, kế
hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao (nếu cần),
gửi về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo trước ngày 01/5/2024 để tổ chức thẩm định,
trình phê duyệt theo quy định;
đ) Định kỳ trước ngày 18 hằng tháng hoặc đột xuất
(theo yêu cầu) gửi báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao, khó
khăn, vướng mắc, kiến nghị về Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo để tổng hợp,
báo cáo Bộ trưởng, Tổ công tác Đề án 06/CP.
2. Các đơn vị được giao phối hợp thực hiện các
nhiệm vụ tại Kế hoạch có trách nhiệm:
a) Chủ động, phối hợp chặt chẽ với đơn vị chủ trì
thực hiện nhiệm vụ và các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai theo nội
dung của Kế hoạch và chức năng, nhiệm vụ được giao, sự phân công của đơn vị chủ
trì thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
b) Phân công rõ trách nhiệm cho các đơn vị, cá nhân
triển khai thực hiện các nội dung được giao, có thời gian hoàn thành, kết quả đầu
ra cụ thể để định lượng được việc hoàn thành nhiệm vụ; hoàn thành trong tháng
3/2024;
c) Khái toán, đề xuất dự án, đề cương và dự toán chi
tiết, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao
(nếu cần) trên cơ sở thống nhất với đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, trong đó
ghi rõ nội dung công việc, thời gian thực hiện, dự trù kinh phí (tổng kinh phí
và dự trù kinh phí từng năm), gửi về đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ trước
ngày 26/3/2024;
d) Xây dựng dự án, đề cương và dự toán chi tiết, kế
hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao (nếu cần)
trên cơ sở thống nhất với đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, gửi về Cục Khoa học
công nghệ và Đào tạo trước ngày 01/5/2024 để tổ chức thẩm định, trình phê duyệt
theo quy định;
đ) Định kỳ trước ngày 16 hằng tháng hoặc đột xuất
(theo yêu cầu) gửi báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao, khó
khăn, vướng mắc, kiến nghị về đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ và Cục Khoa học
công nghệ và Đào tạo.
3. Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo có trách
nhiệm:
Chủ trì, giúp Bộ trưởng chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch, đảm bảo tiến độ, mục tiêu, hiệu quả; định kỳ hoặc đột xuất
(theo yêu cầu) tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ và các cơ quan có thẩm quyền; đề xuất
các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm:
- Tham mưu, tổng hợp đề xuất kinh phí của các đơn vị,
báo cáo Bộ Y tế xem xét, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền bố trí, phân bổ
kinh phí để triển khai thực hiện các dự án, nhiệm vụ của Kế hoạch này theo quy
định.
- Phối hợp với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo hướng
dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia có trách
nhiệm
- Chủ trì hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị trong việc
xác định giải pháp công nghệ, chuyên môn kỹ thuật.
- Lập kế hoạch duy trì vận hành, nâng cấp, bảo trì
và tổng hợp, báo cáo Bộ Y tế bố trí kinh phí hàng năm để vận hành các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Y tế và các đơn vị thuộc Bộ Y tế giao cho Trung
tâm chủ trì.
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ
LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2024
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 643/QĐ-BYT ngày 18 tháng 3 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
06/CP năm 2024 của Bộ Y tế
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia và các đơn vị
thuộc Bộ Y tế
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06/CP năm
2024 của Bộ Y tế được phê duyệt, ban hành.
|
20/3/2024
|
1.2
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 175/NQ-CP
ngày 30/10/2023 của Chính phủ phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia và các đơn vị
thuộc Bộ Y tế
|
Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 175/NQ-CP ngày
30/10/2023 của Chính phủ được phê duyệt, ban hành.
|
Tháng 3/2024
|
1.3
|
Xây dựng Lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính, giấy tờ công dân Bộ Y tế phục vụ triển khai Đề án 06/CP,
trong đó bao gồm các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công
dân đã được giao tại các Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-
2018
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ, Cục thực hiện các thủ tục hành chính
(TTHC), Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Lộ trình thực thi phương án đơn giản hóa TTHC, giấy
tờ công dân phục vụ triển khai Đề án 06/CP, trong đó bao gồm các phương án
đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân Bộ Y tế đã được giao tại các Nghị quyết
chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-2018 được phê duyệt, ban hành.
|
Tháng 3/2024
|
1.4
|
Tập huấn, bồi dưỡng về an toàn, an ninh thông tin
cho công chức, viên chức trên phần mềm đào tạo trực tuyến (MOOC)
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ Y tế,
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Y tế,
được tập huấn, bồi dưỡng về an toàn, an ninh thông tin trên phần mềm đào tạo
trực tuyến (MOOC), có kết hợp kiểm tra chất lượng.
|
Tháng 7/2024
|
1.5
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch chi tiết triển khai từng
nhiệm vụ Đề án 06/CP của Bộ Y tế
|
Các đơn vị được giao đầu mối thực hiện nhiệm vụ
|
Các đơn vị được giao phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Kế hoạch chi tiết thực hiện từng nhiệm vụ được
Đơn vị chủ trì xây dựng, phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
trong đó đảm bảo rõ người, rõ việc, rõ thời gian; có lộ trình, cụ thể từng bước
đi, quy định rõ tiêu chí, đảm bảo định lượng.
|
Tháng 3/2024
|
1.6
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Các đơn vị thuộc Bộ Y tế và Trung tâm Thông tin y
tế Quốc gia
|
- Báo cáo tình hình thực hiện Đề án 06/CP thuộc
trách nhiệm của Bộ Y tế, đáp ứng yêu cầu của Đề án 06/CP, của Tổ công tác và
các cơ quan có thẩm quyền được ban hành đúng thời gian.
|
Trước ngày 19 hằng
tháng và theo yêu cầu đột xuất
|
|
- Các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ gửi báo
cáo tới đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ
|
Các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ
|
Báo cáo tình hình thực hiện Đề án 06/CP thuộc
trách nhiệm của đơn vị.
|
Trước ngày 16 hằng
tháng và theo yêu cầu đột xuất
|
|
- Các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ gửi báo
cáo tới Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ
|
- Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
- Các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
Báo cáo tình hình thực hiện Đề án 06/CP đơn vị được
giao chủ trì.
|
Trước ngày 18 hằng
tháng và theo yêu cầu đột xuất
|
|
- Báo cáo thực hiện Đề án 06/CP của Bộ Y tế
|
- Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
- Các đơn vị thực hiện nhiệm vụ
|
Báo cáo tình hình thực hiện Đề án 06/CP của Bộ Y
tế.
|
Trước ngày 19 hằng
tháng và theo yêu cầu đột xuất
|
1.7
|
Kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện nhiệm
vụ
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Các đơn vị thuộc Bộ Y tế và Trung tâm Thông tin y
tế Quốc gia
|
Các nhiệm vụ Đề án 06/CP thuộc trách nhiệm của Bộ
Y tế được đôn đốc, kiểm tra, giám sát để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu quả.
|
Thực hiện thường
xuyên và theo yêu cầu đột xuất
|
II
|
Hoàn thiện thể chế
|
|
|
|
|
2.1
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
của địa phương nơi cư trú, phục vụ triển khai Đề án 06/CP, bao gồm các phương
án đơn giản hóa, tái cấu trúc cấu trúc TTHC, giấy tờ công dân đã giao tại các
Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017- 2018
|
Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế là đầu mối xây dựng,
triển khai văn bản QPPL phục vụ triển khai Đề án 06/CP.
|
Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Cục Khoa học công nghệ
và Đào tạo
|
Các văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú, phục vụ triển khai Đề án 06/CP
(bao gồm các phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân đã giao tại các
Nghị quyết chuyên đề của Chính phủ giai đoạn 2017-2018) được sửa đổi, bổ sung
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung.
|
Tháng 12/2025
|
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến việc nộp,
xuất trình Sổ hộ khẩu giấy, Sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
của địa phương nơi cư trú,
|
Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Dược; Cục
Phòng, chống HIV/AIDS
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục Khoa học công nghệ
và Đào tạo
|
|
Tháng 12/2025
|
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến việc phương án
đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân đã giao tại các Nghị quyết chuyên đề của
Chính phủ giai đoạn 2017- 2018
|
Vụ Sức khoẻ Bà mẹ - Trẻ em; Vụ Tổ chức; Cục Quản
lý Khám chữa bệnh; Cục Phòng, chống HIV/AIDS
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục Khoa học công nghệ
và Đào tạo
|
|
Tháng 12/2025;
theo lộ trình đã được duyệt
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp luật để đề xuất cấp
có thẩm quyền thực hiện sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản pháp
luật phục vụ kết nối, khai thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Trung tâm Thông tin y tế
Quốc gia
|
Các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ kết nối, khai
thác dữ liệu giữa Trung tâm dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu quốc gia,
cơ sở dữ liệu chuyên ngành được rà soát, đề xuất sửa đổi
|
Thực hiện thường
xuyên
|
III
|
Giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Y tế
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia; Văn phòng Bộ;
các Vụ, Cục thực hiện các TTHC
|
Kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Y tế được phê duyệt, ban hành.
|
Tháng 3/2024
|
3.2
|
Công bố danh mục TTHC thuộc lĩnh vực y tế đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, danh mục TTHC cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ/ Cục quản lý các TTHC; Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Danh mục TTHC thuộc lĩnh vực y tế đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật để cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và danh mục TTHC cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến một
phần được phê duyệt, ban hành.
|
Tháng 3/2024
|
|
- Xây dựng danh mục TTHC được cung cấp dưới hình
thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và danh mục TTHC cung cấp dưới hình
thức dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị
thuộc Bộ
|
Các Vụ / Cục quản lý các TTHC(Vụ Sức khoẻ - Sinh
sản; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Bảo hiểm y tế; Cục An toàn thực phẩm; Cục Quản lý
Dược; Cục Quản lý Y, dược cổ truyền; Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Cơ sở hạ
tầng và thiết bị y tế; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo; Cục Dân số; Cục Quản
lý Môi trường y tế; Cục Phòng chống HIV/AIDS; Cục Y tế dự phòng)
|
Văn phòng Bộ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo,
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Danh mục TTHC được cung cấp dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến toàn trình và danh mục TTHC cung cấp dưới hình thức dịch vụ
công trực tuyến một phần thuộc lĩnh vực quản lý của các đơn vị thuộc Bộ được
xây dựng, lãnh đạo đơn vị thông qua, gửi Văn phòng Bộ.
|
25/3/2024
|
|
- Xây dựng, hoàn thiện, công bố danh mục TTHC thuộc
lĩnh vực y tế đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới
hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục TTHC cung cấp dưới
hình thức dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ / Cục quản lý các TTHC; Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Danh mục TTHC thuộc lĩnh vực y tế đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật để cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến
toàn trình và danh mục TTHC cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến một
phần được phê duyệt, ban hành.
|
31/3/2024
|
3.3
|
Phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Các Vụ, Cục thuộc Bộ có TTHC (Vụ Sức khoẻ - Sinh
sản; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Bảo hiểm y tế; Cục An toàn thực phẩm; Cục Quản lý
Dược; Cục Quản lý Y, dược cổ truyền; Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Cơ sở hạ
tầng và thiết bị y tế; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo; Cục Dân số; Cục Quản
lý Môi trường y tế; Cục Phòng chống HIV/AIDS; Cục Y tế dự phòng)
|
Văn phòng Bộ (là đầu mối đôn đốc, tổng hợp, báo
cáo); Vụ Pháp chế, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Tất cả các thủ tục hành chính đã được phê duyệt
phương án phân cấp được thực thi phương án phân cấp.
|
Tháng 12/2024
|
3.4
|
Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với các dịch vụ công thuộc
lĩnh vực y tế theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 và Quyết định số
206/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến chi phí khám, chữa
bệnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Bảo hiểm y tế, Văn
phòng Bộ, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Việc thanh toán trực tuyến chi phí khám, chữa bệnh
được thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Tháng 6/2024
|
|
- Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, xây dựng mô
hình, chuẩn hoá dữ liệu khoản thu (bao gồm mã định danh khoản thu), hướng dẫn
triển khai thực hiện thanh toán trực tuyển chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y
tế trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ Bảo hiểm y tế,
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
- Quy trình nghiệp vụ thanh toán trực tuyến chi
phí khám, chữa bệnh được thực hiện trên Cổng dịch vụ công quốc gia được tái cấu
trúc, xây dựng mô hình, chuẩn hoá dữ liệu khoản thu (bao gồm mã định danh khoản
thu), hướng dẫn triển khai thực hiện.
|
Tháng 6/2024
|
|
- Chỉ đạo mở rộng thanh toán trực tuyến viện phí
cho người khám chữa bệnh không sử dụng bảo hiểm y tế trên Cổng dịch vụ công
Quốc gia.
|
Cục Quản lý Khám
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Bảo hiểm y tế, Văn
phòng Bộ, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
- Thanh toán trực tuyến viện phí trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia được mở rộng cho người khám chữa bệnh không sử dụng bảo hiểm y
tế.
|
Tháng 12/2024
|
|
- Chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc triển khai
|
Cục Quản lý Khám
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Bảo hiểm y tế, Văn
phòng Bộ, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Việc chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá triển khai được
thực hiện thường xuyên.
|
Thực hiện thường
xuyên
|
|
- Xây dựng Đề án cải tiến quy trình khám bệnh và
thanh toán viện phí, áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin.
|
Cục Quản lý Khám
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính; Vụ Bảo hiểm y tế, Văn
phòng Bộ, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Đề án cải tiến quy trình khám bệnh và thanh toán
viện phí, áp dụng các giải pháp công nghệ thông tin được xây dựng, phê duyệt.
|
Tháng 6/2024
|
b
|
Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ nhóm thủ tục
hành chính cấp chứng chỉ hành nghề y, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học
công nghệ và Đào tạo
|
Quy trình nghiệp vụ nhóm thủ tục hành chính Cấp
chứng chỉ hành nghề y được:
+ Tái cấu trúc, ban hành quy trình điện tử, công
bố, công khai;
+ Xây dựng thành dịch vụ công trực tuyến, hoàn
thiện, tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia;
+ Tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ
sơ với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế.
|
Tháng 12/2024
|
c
|
Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ nhóm thủ tục
hành chính cấp chứng chỉ hành nghề dược, liên thông với cấp phiếu lý lịch tư
pháp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Cục Quản lý Dược
|
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Nhóm thủ tục hành chính cấp chứng chỉ hành nghề
dược được tái cấu trúc, liên thông với cấp phiếu lý lịch tư pháp được:
+ Tái cấu trúc, ban hành quy trình điện tử, công
bố, công khai;
+ Xây dựng thành dịch vụ công trực tuyến, hoàn
thiện, tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia;
+ Tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ
sơ với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với TTHC
được thực hiện tại các địa phương.
|
Tháng 5/2024
|
|
- Tái cấu trúc, ban hành quy trình điện tử, công
bố, công khai đối với nhóm thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề dược
theo hình thức xét hồ sơ
|
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Cục Quản lý Dược
|
Nhóm thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề
dược theo hình thức xét hồ sơ được tái cấu trúc, ban hành quy trình điện tử,
công bố, công khai.
|
Tháng 5/2024
|
|
- Nhóm thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề
dược theo hình thức xét hồ sơ được xây dựng thành dịch vụ công trực tuyến,
liên thông với cấp phiếu lý lịch tư pháp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia
|
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Cục Quản lý Dược
|
Nhóm thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề
dược theo hình thức xét hồ sơ được xây dựng thành dịch vụ công trực tuyến,
cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
|
Tháng 12/2024
|
|
- Đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ với Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với nhóm thủ tục
hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ thực hiện tại
các địa phương.
|
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Cục Quản lý Dược
|
Nhóm thủ tục hành chính cấp Chứng chỉ hành nghề
dược theo hình thức xét hồ sơ thực hiện tại các địa phương được tích hợp, đồng
bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh.
|
Tháng 12/2024
|
d
|
Tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia đối với nhóm thủ tục Cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/cấp Giấy Xác
nhận công bố phù hợp/Đăng ký bản công bố sản phẩm - Xác nhận nội dung quảng
cáo/Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm bảo
vệ sức khỏe
|
Cục An toàn thực phẩm
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Văn phòng Bộ,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Nhóm thủ tục hành chính cấp Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy/cấp Giấy Xác nhận công bố phù hợp/Đăng ký bản công bố sản phẩm
- Xác nhận nội dung quảng cáo/Đăng ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm
dinh dưỡng y học, thực phẩm bảo vệ sức khỏe được:
+ Tái cấu trúc, ban hành quy trình điện tử, công
bố, công khai;
+ Xây dựng thành dịch vụ công trực tuyến, hoàn
thiện, tích hợp, cung cấp nhóm dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
quốc gia;
+ Tích hợp, đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ
sơ với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Y tế.
|
Tháng 12/2024
|
3.5
|
Đảm bảo, duy trì 100% dịch vụ công trực tuyến
toàn trình đối với các TTHC đủ điều kiện và dịch vụ công trực tuyến một phần
đối với các TTHC còn lại; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số tối đa
trong giải quyết
|
Các Vụ, Cục thực hiện TTHC
|
Văn phòng Bộ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo,
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Đến tháng 12/2025, tất cả (100%) TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Y tế đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được
cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình, các TTHC khác đều
được xây dựng thành dịch vụ công trực tuyến một phần, được định danh, xác thực
điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư; tất cả (100%) người dân, doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình được định danh và xác thực
điện tử thông suốt; thực hiện ký số trên thiết bị di động; tất cả (100%) hồ sơ
TTHC được tiếp nhận, giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, được
liên thông, đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Tháng 12/2025
|
3.6
|
Kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ
Y tế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh điện tử
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Văn phòng Bộ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo,
các Vụ, Cục thuộc Bộ thực hiện TTHC
|
+ Hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC Bộ Y tế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ giải quyết
TTHC, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ;
+ Hoàn thành kết nối Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC Bộ Y tế với hệ thống định danh điện tử, làm sạch dữ liệu trên Cổng dịch
vụ công của Bộ Y tế, sử dụng tài khoản định danh điện tử theo quy định tại
Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ.
|
Tháng 12/2024
|
3.7
|
Triển khai Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Y tế để lưu giữ dữ liệu giải quyết
dịch vụ công, phục vụ chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ
công.
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Các Vụ, Cục thuộc Bộ thực hiện TTHC, Văn phòng Bộ,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng Kho dữ liệu
điện tử của cá nhân, tổ chức (Kho dữ liệu hồ sơ TTHC) để lưu giữ dữ liệu giải
quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Y tế theo quy định.
|
Tháng 12/2024
|
|
- Xây dựng và vận hành kiểm thử phần mềm Kho dữ
liệu điện tử
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Các Vụ, Cục thuộc Bộ thực hiện TTHC, Văn phòng Bộ,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Y tế được xây dựng và đưa vào sử dụng.
|
Tháng 3/2024
|
|
- Thực hiện số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định để lưu dữ liệu vào kho
|
Các Vụ, Cục thuộc Bộ thực hiện TTHC
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Văn phòng Bộ,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa
theo quy định và lưu dữ liệu vào Kho dữ liệu điện tử của cá nhân, tổ chức.
|
Tháng 12/2024
|
3.8
|
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ
của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC
|
Các Vụ, Cục thực hiện TTHC
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong quá trình tiếp
nhận, giải quyết TTHC được số hóa theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021,
gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong quá
trình giải quyết TTHC.
|
Thực hiện thường
xuyên
|
3.9
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính Bộ Y tế
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Văn phòng Bộ; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo;
các Vụ, Cục thuộc Bộ thực hiện TTHC
|
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC Bộ Y tế đáp ứng
các yêu cầu của các văn bản quy phạm pháp luật, Chính phủ, Đề án 06/CP, Bộ
Thông tin và Truyền thông; tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu liên quan theo quy định.
|
Tháng 12/2025
|
IV
|
Nhóm tiện ích phục vụ
phát triển kinh tế, xã hội
|
|
|
|
|
4.1
|
Triển khai dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến,
khám chữa bệnh từ xa
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Vụ Bảo hiểm Y tế, Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức
khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
|
Tháng 12/2025
|
4.2
|
Triển khai đón tiếp người bệnh khám chữa bệnh bảo
hiểm y tế bằng công nghệ xác thực sinh trắc học trên thẻ căn cước gắn chip tại
các cơ sở khám chữa bệnh
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Vụ Bảo hiểm Y tế, Trung tâm Thông tin y tế Quốc
gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Người bệnh khi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế được
tổ chức đón tiếp nhanh chóng, thuận lợi bằng công nghệ xác thực sinh trắc học
trên thẻ căn cước gắn chip tại các cơ sở khám chữa bệnh.
|
Tháng 12/2024 (hướng
dẫn triển khai toàn quốc từ tháng 6/2024)
|
4.3
|
Nhân rộng kết quả triển khai các ứng dụng thuộc Đề
án 06/CP do Bộ Công an đã triển khai thí điểm tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học
công nghệ và Đào tạo
|
Các ứng dụng thuộc Đề án 06/CP do Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an đã triển khai thí điểm tại Bệnh
viện Đa khoa Xanh Pôn được xem xét đánh giá, lựa chọn để nhân rộng trên phạm
vi toàn quốc.
|
Tháng 12/2024
|
V
|
Nhóm nhiệm vụ phục vụ
phát triển công dân số
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai Sổ sức khoẻ điện tử tích hợp trên ứng
dụng VNeID
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Vụ Bảo hiểm Y tế, Cục Y tế dự phòng, Trung tâm
Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Vụ Pháp chế, Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
+ Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng
VNeID được triển khai trên toàn quốc;
|
Tháng 06/2024
|
+ Hướng dẫn các cơ sở y tế, người dân sử dụng Sổ
sức khỏe điện tử trên VNeID;
+ Mỗi người dân sẽ có 01 sổ sức khỏe điện tử trên
ứng dụng VNeID tiến tới kết nối, liên thông với Hệ thống hồ sơ sức khỏe cá
nhân của Bộ Y tế.
|
Tháng 12/2024
|
5.2
|
Triển khai giấy chuyển tuyến BHYT điện tử và giấy
hẹn khám lại điện tử trên ứng dụng VNeID
|
Vụ Bảo hiểm y tế
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Trung tâm Thông tin
y tế Quốc gia; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Giấy chuyển tuyến BHYT điện tử và giấy hẹn khám lại
điện tử của người bệnh BHYT được tích hợp trên ứng dụng VNeID của Bộ Công an.
|
Tháng 12/2024
|
|
- Ban hành định dạng và chuẩn dữ liệu khai giấy
chuyển tuyến BHYT điện tử và giấy hẹn khám lại điện tử
|
Vụ Bảo hiểm y tế
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Trung tâm Thông tin
y tế Quốc gia; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Định dạng và chuẩn dữ liệu khai giấy chuyển tuyến
BHYT điện tử và giấy hẹn khám lại điện tử được ban hành.
|
Tháng 03/2024
|
|
- Xây dựng và tích hợp giấy chuyển tuyến BHYT điện
tử và giấy hẹn khám lại điện tử trên ứng dụng VNeID
|
Vụ Bảo hiểm y tế
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Trung tâm Thông tin
y tế Quốc gia; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Định dạng và chuẩn dữ liệu khai giấy chuyển tuyến
BHYT điện tử và giấy hẹn khám lại điện tử được ban hành.
|
Tháng 12/2024
|
|
- Đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ triển khai tích hợp
giấy chuyển tuyến BHYT điện tử và giấy hẹn khám lại điện tử trên ứng dụng
VNeID
|
Vụ Bảo hiểm y tế
|
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
- Bộ Công an; Đơn vị chức năng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh; Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia; Cục Khoa học công nghệ và
Đào tạo
|
- Việc tích hợp giấy chuyển tuyến BHYT điện tử và
giấy hẹn khám lại điện tử trên ứng dụng VNeID được duy trì thường xuyên, đúng
quy định;
- Việc đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ triển khai tích
hợp giấy chuyển tuyến BHYT điện tử và giấy hẹn khám lại điện từ trên ứng dụng
VNeID được thực hiện thường xuyên hoặc đột xuất (theo yêu cầu).
|
Thực hiện thường
xuyên
|
VI
|
Hoàn thiện hệ sinh
thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ
chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp
|
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện chỉ đạo điều hành và đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh
bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò của người đứng đầu, tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học
công nghệ và Đào tạo, các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực hiện được chỉ đạo điều hành và đánh giá, chất
lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực.
|
Tháng 12/2024
|
6.2
|
Phối hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia xây dựng
phương án đồng bộ dữ liệu con người trong phạm vi quản lý của Bộ Y tế về
Trung tâm dữ liệu quốc gia theo lộ trình phù hợp với tiến độ xây dựng, vận
hành Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ quản lý các cơ sở dữ liệu
liên quan; Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Đồng bộ được dữ liệu con người trong phạm vi quản
lý của Bộ Y tế về Trung tâm dữ liệu quốc gia.
|
Theo lộ trình của
Bộ Công an
|
6.3
|
Duy trì kết nối, liên thông giấy chứng sinh, giấy
báo tử phục vụ 2 nhóm TTHC liên thông; Duy trì kết nối, liên thông giấy khám
sức khoẻ phục vụ cấp, đổi Giấy phép lái xe
|
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Vụ Sức khoẻ Bà
mẹ - Trẻ em, Vụ Bảo hiểm y tế, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Việc liên thông giấy chứng sinh, giấy báo tử phục
vụ 2 nhóm TTHC liên thông; giấy khám sức khoẻ phục vụ cấp, đổi Giấy phép lái
xe được duy trì, hoạt động ổn định và hình thành dữ liệu cổng liên thông dữ
liệu của Bộ Y tế.
|
Thực hiện thường
xuyên
|
6.4
|
Xây dựng Hệ thống quản lý thông tin cơ bản về nguồn
lực y tế
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Cục Quản lý khám, chữa bệnh; Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo; Các Vụ, Cục liên quan thuộc Bộ Y tế
|
Hệ thống quản lý thông tin cơ bản về nguồn lực y
tế theo Quyết định số 3373/QĐ-BYT ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế được
xây dựng, đưa vào sử dụng; kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu nguồn lực y tế
với các hệ thống khác trong ngành y tế; cung cấp bảng thông tin (dashboard)
phục vụ chỉ đạo, điều hành.
|
Tháng 6/2025
|
6.5
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng lưu trữ dữ liệu, an
toàn thông tin tại Trung tâm dữ liệu, Bộ Y tế đáp ứng an toàn thông tin cấp độ
3 và yêu cầu tại các văn bản số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 và số
708/BTTTT-CATTT ngày 02/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm dữ liệu, Bộ Y tế được nâng cấp, bổ sung
hạ tầng lưu trữ dữ liệu, an toàn thông tin đáp ứng an toàn thông tin cấp độ 3
và yêu cầu tại các văn bản số 1552/BTTTT-TTH ngày 26/4/2022 và số
708/BTTTT-CATTT ngày 02/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông, bảo đảm hệ
thống thông tin giải quyết TTHC, Bộ Y tế đủ điều kiên kết nối với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư.
|
Tháng 12/2024
|
6.6
|
Rà soát, bổ sung các điều kiện bảo đảm an ninh,
an toàn thông tin theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ có hệ thống thông tin cài đặt
tại Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, Cục Khoa học
công nghệ và Đào tạo
|
Các hệ thống thông tin của Bộ Y tế sẽ cài đặt tại
Trung tâm dữ liệu quốc gia đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, an toàn thông tin
theo tiêu chuẩn của Trung tâm dữ liệu quốc gia.
|
Tháng 12/2024
|
6.7
|
Rà soát, khảo sát, nghiên cứu, đề xuất và phê duyệt
các dự án để triển khai các nhiệm vụ Bộ Y tế được phân công thuộc Đề án Trung
tâm dữ liệu quốc gia
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia, các đơn vị thuộc
Bộ có dự án
|
Các dự án để triển khai các nhiệm vụ Bộ Y tế được
phân công thuộc Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia được khảo sát, nghiên cứu, đề
xuất và phê duyệt.
|
Tháng 6/2024
|
6.8
|
Triển khai đối sánh dữ liệu người bệnh tại các bệnh
viện đa khoa tuyến tỉnh
|
Trung tâm Thông tin y tế Quốc gia
|
Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh của 63 tỉnh / thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Dữ liệu người bệnh tại các bệnh viện đa khoa tuyến
tỉnh được đối sánh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư.
|
Tháng 12/2024
|
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỂ THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 643/QĐ-BYT ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
|
Tên văn bản cần
xử lý (theo Nghị quyết của Chính phủ)
|
Phương án đơn
giản hóa tại Nghị quyết của Chính phủ
|
Phương án đề xuất
xử lý
|
Lộ trình xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
1.008685
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục
đích nhân đạo
|
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 của
Chính phủ
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Nơi thường
trú” trên Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm theo
Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 của
Chính phủ Quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều
kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Ngày
tháng năm sinh” trên Đơn đề nghị được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày
28/01/2015 của Chính phủ Quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
Hiện nay Bộ Y tế đang chuẩn bị hoàn thiện và dự
kiến trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số
10/2015/NĐ-CP .
|
Trình Chính phủ tháng 6/2024
|
|
2
|
1.008681
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm
|
|
3
|
1.003826
|
Khám giám định phúc quyết do vượt khả năng chuyên
môn của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 15/8/2016 của Liên bộ Y tế và Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Nơi thường
trú” trên Giấy giới thiệu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3, Bản tóm tắt bệnh án Điều trị nội trú của bệnh viện
công lập từ tuyến huyện trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 4, Bản tóm tắt
quá trình Điều trị ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên hoặc
Bản tóm tắt quá trình Điều trị ngoại trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe
cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo mẫu quy định tại Phụ lục 5,
Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh của các cơ sở y tế công lập từ tuyến
xã, phường, thị trấn trở lên theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Biên bản Giám định
y khoa Bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc
hóa học mẫu quy định tại Phụ lục 7 và Giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng,
dị tật hoặc sinh con dị dạng dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc
hóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT- BLĐTBXH ngày 15/8/2016 của Liên bộ Y tế và Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có
liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng
chiến và con đẻ của họ.
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Ngày
tháng năm sinh” trên Đơn đề nghị giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với
thương binh, người bị thương (mẫu 33); giấy giới thiệu khám giám định y khoa
(mẫu 34); Giấy xác nhận dị dạng, dị tật bẩm sinh (mẫu 39); Biên bản kiểm tra
vết thương thực thể (mẫu 46); Biên bản giám định y khoa (mẫu 78) Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
Liên quan đến vấn đề thực thi phương án này. Bộ Y
tế sẽ có văn bản trong tháng 3/2024 đề nghị Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
làm đầu mối sửa đổi bổ sung Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , Bộ Y tế phối hợp với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để ban hành nghị định sửa đổi, bổ sung.
|
Theo lộ trình thống nhất với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
Nghị định 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng được ban hành bãi bỏ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.. Do đó, Thông tư liên tịch
số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 15/8/2016 của Liên bộ Y tế và Lao động -
Thương binh và Xã hội đã hết hiệu lực.
|
4
|
1.003798
|
Khám giám định phúc quyết trong trường hợp đối tượng
không đồng ý với kết quả khám giám định lần đầu (của Hội đồng Giám định y
khoa cấp tỉnh)
|
5
|
1.003744
|
Khám giám định phúc quyết lần cuối trong trường hợp
đối tượng không đồng ý với kết quả khám giám định của Hội đồng Giám định y
khoa cấp Trung ương
|
6
|
1.003691
|
Khám GĐYK lần đầu đối với người hoạt động kháng chiến
bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
|
7
|
1.003662
|
Khám GĐYK lần đầu đối với con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều
38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng
|
8
|
1.010078
|
Cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật
có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
|
9
|
2.000704
|
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên
pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Nơi thường
trú” trên Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp
y tâm thần và danh sách trích ngang theo mẫu tại Phụ lục số 1, Bản sơ yếu lý
lịch tự thuật theo mẫu tại Phụ lục số 2 và Giấy xác nhận về thời gian thực tế
hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm
việc theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Thông tư số 11/2022/TT-BYT ngày 01/11/2022
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, cấp thẻ,
miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm
thần
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Ngày
tháng năm sinh” trên Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định
viên pháp y tâm thần và danh sách trích ngang theo mẫu tại Phụ lục số 1, Bản
sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu tại Phụ lục số 2 và Giấy xác nhận về thời
gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị
bổ nhiệm làm việc theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Thông tư số 11/2022/TT-BYT
ngày 01/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ
nhiệm, cấp thẻ, miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên pháp y và giám định
viên pháp y tâm thần.
|
Tháng 12/2025
|
Thông tư số 02/2014/TT-BYT được thay thế bằng
Thông tư số 11/2022/TT-BYT nhưng chưa thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại
Nghị Quyết số 60
|
10
|
1.001523
|
Bổ nhiệm giám định viên pháp y và pháp y tâm thần
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương
|
11
|
1.004568
|
Cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
|
Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA ngày
20/01/2010 của Liên Bộ Y tế - Công an
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Nơi thường
trú” trên Đơn đề nghị cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện
các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV (mẫu số 2),
Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các
biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV (mẫu số 3) và
Giấy xác nhận nhân thân người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng (mẫu số
4) của Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT-BCA ngày 20/01/2010 của Liên Bộ
Y tế - Công an quy định việc cấp, phát, quản lý và sử dụng thẻ nhân viên tiếp
cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự
phòng lây nhiễm HIV
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Ngày
tháng năm sinh” trên Đơn đề nghị cấp thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham
gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm
HIV (mẫu số 2), Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng tham gia
thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV (mẫu
số 3) và Giấy xác nhận nhân thân người đăng ký làm nhân viên tiếp cận cộng đồng
(mẫu số 4) của Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BYT- BCA ngày 20/01/2010 của
Liên Bộ Y tế - Công an quy định việc cấp, phát, quản lý và sử dụng thẻ nhân
viên tiếp cận cộng đồng tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại
trong dự phòng lây nhiễm HIV.
Bộ Y tế đang xây dựng và đưa nội dung đơn giản
hóa này vào dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Phòng, chống
HIV/AIDS.
|
Trình Chính phủ trong tháng 6/2024
|
12
|
1.004541
|
Cấp lại thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng
|
13
|
1.004612
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện ngoài cộng đồng
|
Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ
|
- Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Nơi thường
trú” trên Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện (Mẫu số
1), Đơn chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
(Mẫu số 03) và Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế (Mẫu số 4) của Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế;
- Bỏ yêu cầu nộp Bản sao có chứng thực của một
trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc hộ
khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính .phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Ngày
tháng năm sinh” trên Đơn đăng ký tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
(Mẫu số 1), Đơn chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế (Mẫu số 03) và Bản tóm tắt bệnh án điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế (Mẫu số 4) của Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế;
- Bỏ yêu cầu nộp Bản sao có chứng thực của một
trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh hoặc hộ
khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế.
Lộ trình thực hiện: Bộ Y tế đang xây dựng dự thảo
Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Phòng, chống HIV/AIDS
|
Trình Chính phủ trong tháng 6/2024
|
14
|
1.004606
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện giữa các cơ sở quản lý
|
15
|
1.004600
|
Chuyển tiếp điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
cho người nghiện chất dạng thuốc phiện được trở về cộng đồng từ cơ sở quản lý
|
16
|
1.003481
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện đang cư trú tại cộng đồng
|
17
|
1.003468
|
Đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện đối với người nghiện chất dạng thuốc phiện trong các cơ sở trại
giam, trại tạm giam, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường
giáo dưỡng
|
18
|
1.003125
|
Cấp giấy phép hoạt động ngân hàng mô
|
Nghị định số 118/2016/NĐ-CP ngày 22/7/2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2008/NĐ-CP ngày
29/4/2008 của Chính phủ
|
Ban hành mẫu Sơ yếu lý lịch trong đó thay thế những
thông tin về công dân bằng các thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số
định danh cá nhân” và “Nơi thường trú” trong hồ sơ xin cấp phép hoạt động
ngân hàng mô quy định tại Nghị định số 118/2016/NĐ-CP ngày 22/7/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2008/NĐ-CP ngày
29/4/2008 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của ngân hàng mô và
Trung tâm điều phối quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người thuộc phạm vi chức
năng của Bộ Y tế
|
Đề xuất không thực thi phương án này do Mẫu đơn
trong thành phần hồ sơ không có trường thông tin khai báo liên quan đến các
trường thông tin công dân trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư.
|
|
|
19
|
1.003943
|
Cấp giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do
thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
|
Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 sửa đổi,
bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012
của Bộ trưởng Bộ Y tế
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Nơi thường
trú” trên Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ quy định tại
Phụ lục số 05 của Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 sửa đổi, bổ sung
Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh
|
Thay thế những thông tin về công dân bằng các
thông tin “Họ, chữ đệm và tên khai sinh”, “Số định danh cá nhân” và “Ngày
tháng năm sinh” trên Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ
quy định tại Phụ lục số 05 của Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 sửa
đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.
|
Tháng 12/2024
|
|