ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 17
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH
BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3808/QĐ-BVHTTDL ngày 11
tháng 12 năm 2023 của Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cơ sở (số thứ tự 41, 43, 44
và 45) được ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 125 thủ tục hành chính
được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo Quyết định sửa
đổi, bổ sung 04 quy trình nội bộ (số 38, 40, 41, 42) được ban hành kèm theo Quyết
định số 2491/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ trong giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Quảng cáo
|
1
|
1.004650
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng
cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn
|
Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành.
|
2
|
1.004639
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
1.004666
|
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
1.004662
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Quảng cáo
1. Thủ tục tiếp nhận hồ sơ
thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn - Mã số: 1.004650 (Dịch
vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện
quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện
quảng cáo nộp/gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một
cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ
các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả
lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trường hợp không
đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức,
cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu
nội dung cần chỉnh sửa.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.2. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội
dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng rôn*.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo*.
- Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật Quảng cáo.
- Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị
tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội.
- Ma-két sản phẩm quảng cáo in mẫu có chữ ký của
người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường
hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng
cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức.
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng
rôn.
- Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo.
- Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối
với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều
31 của Luật Quảng cáo.
1.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo sản
phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn (Mẫu số 01 phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công
dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
+ Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên
quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM
QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG RÔN
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
1. Tên người thực hiện:
............................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
........................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................................
- GPKD số .................................... do
.................................... cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số điện thoại:
...........................................................................................................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:
.............................................................................
....................................................................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện:
................................................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ........ tháng
........ năm ........... đến ngày ........ tháng ........ năm ......
5. Số lượng:
................................................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có):
.................................................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung
thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm,
tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
2. Thủ tục cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Mã số: 1.004639 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện nộp/gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa
chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện (Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành) và gửi bản sao giấy
phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký
theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định*.
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ
có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền
nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận*.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu
khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
- Các giấy tờ quy định tại điểm 2 và điểm 3 nêu
trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
2.9. Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 02 phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công
dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên
quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
.........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): .....................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh): ............................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:
.............................................................................
Do: ....................................cấp ngày
........ tháng ........ năm ...........tại
.......................................
Vốn điều lệ:
.................................................................................................................................
Số tài khoản:
................................................................... tại Ngân
hàng: ....................................
Điện thoại:
........................................................................ Fax:
...................................................
Email:
........................................................................
Website: (nếu có) .....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ......................................................................................................................................
Chức vụ:
........................................................................................................................................
Quốc tịch:
.......................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)
......................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
.......................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
...............................................................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ
thể lĩnh vực hoạt động) .............................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu
là công dân Việt Nam)
- Họ và tên:
....................................................................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ...........................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
.................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu
là người nước ngoài)
- Họ và tên:
....................................................................................................................................
- Giới tính:
.....................................................................................................................................
- Quốc tịch:
....................................................................................................................................
- Số hộ chiếu: ................................................................................................................................
- Do: .................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ............ tại ..................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định
tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam - Mã số: 1.004666 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (trong các trường
hợp sau: thay đổi tên gọi; thay đổi phạm vi hoạt động; thay đổi người đứng đầu;
thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương) nộp/gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần,
buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ,
tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi,
bổ sung (Mẫu số 03 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành) và gửi bản sao giấy
phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
3.3. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định*.
+ Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có
chứng thực*.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài.
3.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
3.8. Kết quả thực TTHC: Giấy phép
3.9. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài (Mẫu số 04 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
+ Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên
quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
............................................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): .......................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ..............................
......................................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:
............................................................................
Do .................................... cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
.....................................................................................................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................................................
Quốc tịch: .....................................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập) .................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ...................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
............................................................................................................................
Giấy phép thành lập số: ..............................................................................................................
Do ....................................cấp ngày
........ tháng ........ năm ........... tại
......................................
Số tài khoản ngoại tệ: ....................................
tại Ngân hàng: ....................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam :
........................................... tại Ngân hàng:
....................................
Điện thoại: ........................................................................
Fax: ...................................................
Email:
..........................................................................Website:
(nếu có) ....................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
......................................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng
đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên:
...................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
...........................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng
đầu là người nước ngoài)
Họ và tên:
....................................................................................................................................
Giới tính:
......................................................................................................................................
Quốc tịch:
....................................................................................................................................
Số hộ chiếu:
.................................................................................................................................
Do ........................................ cấp
ngày ........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:
.....................................................................................................................
Lý do điều chỉnh:
..........................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện đã được cấp.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
- Mã số: 1.004662 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (trong các trường
hợp sau: Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài sang nước khác; thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài; Giấy phép bị mất, rách) nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường
Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện (Mẫu số 03 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành) và gửi bản sao giấy
phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03
ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản yêu cầu
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định*.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an
nơi bị mất Giấy phép.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài.
4.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
4.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
4.9. Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài (Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên
quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ
in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
...............................................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu
có): ..........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:
..............................................................................
Do ......................................... cấp
ngày ........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
......................................................................................................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................................................
Quốc tịch: .....................................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập) .................................................
Tên viết tắt: (nếu có)
.....................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
.....................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
.............................................................................................................................
Giấy phép thành lập số:
...............................................................................................................
Do ........................................ cấp
ngày ........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Số tài khoản ngoại tệ:
.................................... tại Ngân hàng:
......................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam :
.................................... tại Ngân hàng:
..........................................
Điện thoại:
........................................................................ Fax:
..................................................
Email:
........................................................................
Website: (nếu có) ....................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.....................................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng
đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên:
...................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
..........................................................................
Ngày tháng năm sinh:
................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng
đầu là người nước ngoài)
Họ và tên:
...................................................................................................................................
Giới tính:
.....................................................................................................................................
Quốc tịch:
....................................................................................................................................
Số hộ chiếu: .................................................................................................................................
Do ........................................ cấp
ngày ........ tháng ........ năm ........... tại
....................................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
......................................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định
tại khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc