Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
178/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Đỗ Trọng Hưng
Ngày ban hành:
10/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
178/NQ-HĐND
Thanh Hóa,
ngày 10 tháng 12 năm 2021
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2022, TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH H ÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày
23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và
phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng
năm;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-TTg ngày
02 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí thường
xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày
03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2297/QĐ-BTC ngày
07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày
26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách
nhà nước năm 2022; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024;
Xét Tờ trình số 288/TTr-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn
dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm
2022; Báo cáo số 1175/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết dự toán thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa;
ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu,
chi ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu
sau:
1. DỰ TOÁN THU NSNN:
a) Tổng dự toán thu NSNN:
28.143.000
triệu đồng
- Thu nội địa:
17.143.000
triệu đồng
+ Thu tiền sử dụng đất:
5.500.000
triệu đồng
+ Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết:
25.000
triệu đồng
+ Thu nội địa còn lại:
11.618.000
triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
11.000.000
triệu đồng
b) Tổng nguồn thu ngân sách địa phương:
36.036.622
triệu đồng
- Thu cân đối ngân sách địa phương:
32.078.537
triệu đồng
+ Thu nội địa điều tiết NSĐP:
16.182.650
triệu đồng
+ Thu bổ sung cân đối từ NSTW:
15.895.887
triệu đồng
- Thu bổ sung có mục tiêu:
3.700.236
triệu đồng
+ Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế
độ, chính sách, nhiệm vụ:
178.628
triệu đồng
+ Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự
án, nhiệm vụ:
3.521.968
triệu đồng
- Thu chuyển nguồn trung ương bổ sung vốn
sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển
sang:
91.349
triệu đồng
- Thu vay bù đắp bội chi:
166.500
triệu đồng
(Chi tiết
tại biểu số 01, 02 kèm theo)
2. DỰ TOÁN CHI
NSĐP:
36.036.622
triệu đồng
a) Chi đầu tư phát triển:
10.630.268
triệu đồng
- Chi đầu tư trong cân đối NSĐP:
6.941.800
triệu đồng
+ Chi XDCB tập trung trong nước:
1.416.800
triệu đồng
+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:
5.500.000
triệu đồng
+ Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
25.000 triệu
đồng
- Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ
sung:
3.521.968
triệu đồng
+ Vốn trong nước:
2.903.013
triệu đồng
+ Vốn nước ngoài (ODA):
618.955
triệu đồng
- Vốn đầu tư từ nguồn vay bù đắp bội chi:
166.500
triệu đồng
b) Chi thường xuyên:
24.308.936
triệu đồng
- Chi sự nghiệp kinh tế:
2.922.416
triệu đồng
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề:
10.571.800
triệu đồng
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
2.430.254
triệu đồng
- Chi quản lý hành chính:
3.964.383
triệu đồng
- Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH:
490.103
triệu đồng
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
1.973.544
triệu đồng
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ:
115.021
triệu đồng
- Chi sự nghiệp môi trường:
630.903
triệu đồng
- Chi quốc phòng địa phương:
419.607
triệu đồng
- Chi an ninh địa phương:
101.187
triệu đồng
- Chi khác ngân sách:
173.600
triệu đồng
- Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền
lương:
166.118
triệu đồng
- Kinh phí công nghệ thông tin, xây dựng
chính quyền điện tử và chuyển đổi số:
350.000
triệu đồng
c) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:
3.230 triệu
đồng
d) Dự phòng ngân sách các cấp:
824.571
triệu đồng
đ) Chi từ nguồn Trung ương thực hiện các
chế độ, chính sách:
178.268
triệu đồng
e) Chi từ nguồn thu chuyển nguồn Trung ương
bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm
2021 chuy ể n sang:
91.349
triệu đồng
(Chi tiết
tại biểu số 03 kèm theo)
3. THU - CHI NGÂN
SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ:
a) Thu NSNN trên địa bàn cấp huyện, xã:
8.940.255
triệu đồng
b) Nguồn thu ngân sách cấp huyện, xã:
19.363.964
triệu đồng
- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:
6.537.579
triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:
12.826.385
triệu đồng
c) Chi ngân sách cấp huyện, xã:
19.363.964
triệu đồng
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:
3.500.000
triệu đồng
- Chi thường xuyên:
15.532.216
triệu đồng
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên đ ể CCTL:
235.364
triệu đồng
d) Chi dự phòng ngân sách:
331.748
triệu đồng
(Chi tiết
tại biểu số 04,05,06 và 07 kèm theo)
4. THU - CHI VAY
TRẢ NỢ GỐC:
57.600
triệu đồng
a) Thu vay trả nợ gốc:
57.600
triệu đồng
b) Chi trả nợ gốc:
57.600
triệu đồng
5. KẾ HOẠCH VAY,
TRẢ NỢ NSĐP:
- Dư nợ đến
31/12/2021:
615.665
triệu đồng
- Kế hoạch vay năm 2022:
224.100
triệu đồng
- Kế hoạch trả nợ năm 2022:
79.321
triệu đồng
Trong đó: + Trả nợ gốc:
58.083
triệu đồng
+ Trả nợ lãi, phí:
21.238
triệu đồng
- Dư nợ đến
31/12/2022:
781.682
triệu đồng
(Chi tiết
theo biểu số 08 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện
hành của pháp luật, quyết định giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; đề ra các biện pháp quản lý thu có
hiệu quả, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu tăng thu ngân sách năm 2022 so với dự
toán Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao để tăng cường nguồn lực cho đầu
tư xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm nhằm phục
vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức
thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; công khai dự toán
đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 2 ; Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT,
KTNS.
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
Biểu
số 01:
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 t háng 12 năm
2021) của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm
2022
I
TỔNG THU
NSĐP
36.036.622
1
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
16.182.650
1.1
Thu NSĐP hưởng 100%
8.205.150
1.2
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia
7.977.500
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
19.596.123
2.1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
15.895.887
2.2
Thu bổ sung có mục tiêu
3.700.236
-
Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ
178.268
-
Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các dự án,
nhiệm vụ
3.521.968
3
Thu chuyển nguồn trung ương bổ sung
vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021
chuyển sang
91.349
4
Thu vay để bù đắp bội chi
166.500
II
TỔNG CHI
NSĐP
36.036.622
1
Chi đầu tư phát triển
10.630.268
2
Chi thường xuyên
24.308.936
3
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
3.230
4
Dự phòng ngân sách
824.571
5
Chi từ nguồn trung ương bổ sung vốn sự
nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ
178.268
6
Chi từ nguồn thu chuyển nguồn trung ương bổ
sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm
2021 chuyển sang
91.349
III
THU - CHI
VAY TRẢ NỢ GỐC
57.600
1
Thu vay trả nợ gốc
57.600
2
Chi trả nợ gốc
57.600
Biểu
số 02:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm
2022
Tổng thu
NSNN
Tr.đó: Thu
điều tiết NSĐP
TỔNG THU
NSNN (A+B):
28.143.000
16.182.650
A
TỔNG THU NỘI ĐIA
17.143.000
16.182.650
I
Tiền sử dụng đất
5.500.000
5.500.000
Trong đó: Ghi thu tiền sử dụng đất
để thanh toán chi phí GPMB , đầu tư hạ tầng đối
với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý
450.000
450.000
II
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
25.000
25.000
III
Thu nội địa còn lại (Trừ thư
tiền sử dụng đất, XSKT)
11.618.000
10.657.650
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do Trung ương quản lý
1.620.000
1.620.000
- Thuế giá trị tăng
785.000
785.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
59.000
59.000
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
660.000
660.000
- Thuế tài nguyên
116.000
116.000
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý
95.000
95.000
- Thuế giá trị gia tăng
61.000
61.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
27.000
27.000
- Thuế tài nguyên
7.000
7.000
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
3.313.000
3.313.000
- Thuế giá trị gia tăng
269.500
269.500
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
383.000
383.000
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
2.658.000
2.658.000
- Thuế tài nguyên
2.500
2.500
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
1.965.000
1.965.000
- Thuế giá trị gia tăng
1.383.000
1.383.000
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
341.500
341.500
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
13.500
13.500
- Thuế tài nguyên
227.000
227.000
5
Lệ phí trước bạ
895.000
895.000
6
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
55.000
55.000
7
Thuế thu nhập cá nhân
785.000
785.000
8
Thuế bảo vệ môi trường
1.150.000
552.000
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
598.000
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
552.000
552.000
9
Phí, lệ phí
415.000
288.000
Bao gồm:
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung
ương thu
127.000
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa
phương thu
288.000
288.000
Trong đó:
+ Phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản
136.000
136.000
+ Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải
36.000
36.000
10
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt
biển
570.000
570.000
Trong đó : Thu tiền
thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB
250.000
250.000
11
Thu từ bán, cho thuê nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước
2.000
2.000
12
Thu khác ngân sách
470.000
298.000
- Thu khác ngân sách trung ương
172.000
- Thu khác ngân sách địa phương
298.000
298.000
Trong đó: Thu tiền bảo vệ và phát
triển đất trồng lúa
70.000
70.000
13
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, tài nguyên nước
165.000
101.650
Trong đó:
- Cơ quan Trung ương cấp
90.500
27.150
- Cơ quan địa phương cấp
74.500
74.500
14
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công
ích,...tại xã
100.000
100.000
15
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
NSĐP hưởng 100%
18.000
18.000
B
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU (1)
11.000.000
1
Thuế giá trị gia tăng
10.575.000
2
Thuế xuất khẩu
235.000
3
Thuế nhập khẩu
182.000
4
Thuế bảo vệ môi trường
8.000
Ghi chú: (1) Trong đó dự toán thu của
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng biển Nghi Sơn là 9.800.000 triệu đồng.
Biểu
số 03:
DỰ TOÁN CHI NS ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm
2022
A
TỔNG CHI
NSĐP:
36.036.622
I
Chi đầu tư phát triển
10.630.268
1
Chi đầu tư trong cân đối ngân sách
tỉnh
6.941.800
1.1
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
1.416.800
1.2
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
5.500.000
1.3
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
25.000
2
Chi đầu tư từ nguồn vốn trung ương
bổ sung
3.521.968
2.1
Vốn trong nước (Đầu tư theo dự án, nhiệm
vụ)
2.903.013
2.2
Vốn nước ngoài (ODA)
618.955
3
Chi đầu tư từ nguồn vốn vay bù đắp
bội chi NSĐP
166.500
II
Chi thường xuyên
24.308.936
1
Chi sự nghiệp kinh tế
2.922.416
2
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
10.571.800
3
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
2.430.254
4
Chi quản lý hành chính
3.964.383
5
Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH
490.103
6
Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1.973.544
7
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
115.021
8
Chi sự nghiệp môi trường
630.903
9
Chi sự nghiệp quốc phòng địa phương
419.607
10
Chi sự nghiệp an ninh địa phương
101.187
11
Chi khác ngân sách
173.600
12
Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương
166.118
13
Kinh phí công nghệ thông tin để xây dựng
chính quyền điện tử và chuyển đổi số
350.000
Trong đó: Sự nghiệp giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
150.000
III
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
3.230
IV
Dự phòng ngân sách
824.571
V
Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn
sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ
178.268
VI
Chi từ nguồn thu chuyển nguồn Trung
ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
năm 2021 chuyển sang
91.349
B
CHI TRẢ NỢ GỐC
57.600
Ghi chú: Dự toán bao gồm cả tiết kiệm
chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
Biểu
số 04:
TỔNG HỢP CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN - XÃ NĂM
2022
(Kèm theo
Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
Huyện, Thị
xã, Thành phố
Thu NSNN
năm 2022
Tổng chi
ngân sách huyện, xã
Bổ sung từ
ngân sách cấp trên
Trong đó:
Tổng thu
NSNN
Điều tiết
ngân sách huyện, xã
Tiết kiệm
để thực hiện cải cách tiền lương
A
B
1
2
3
4=3-2
5
Tổng số:
8.940.255
6.537.579
19.363.964
12.826.385
235.364
1
Thành phố Thanh H óa
2.133.462
1.536.029
1.903.740
367.711
31.975
2
Thành phố Sầm Sơn
569.403
319.603
611.000
291.397
11.930
3
Thị xã B ỉ m Sơn
214.873
164.359
303.541
139.182
5.885
4
Thị xã Nghi Sơn
550.861
416.295
1.061.591
645.296
19.682
5
Huyện Hà Trung
302.440
246.988
640.320
393.332
6.853
6
Huyện Nga Sơn
431.057
281.367
785.547
504.180
8.034
7
Huyện Hậu Lộc
300.716
237.058
856.029
618.971
9.592
8
Huyện Hoằng H óa
643.781
448.563
1.176.071
727.508
13.595
9
Huyện Quảng Xương
571.892
398.445
966.103
567.658
12.046
10
Huyện Nông Cống
262.679
218.232
820.556
602.324
10.448
11
Huyện Đông Sơn
641.239
419.250
695.082
275.832
5.315
12
Huyện Triệu Sơn
312.985
262.102
936.955
674.853
11.385
13
Huyện Thọ Xuân
361.439
260.865
1.022.703
761.838
11.947
14
Huyện Yên Định
416.919
295.807
829.299
533.492
9.885
15
Huyện Thiệu Hóa
296.728
226.030
742.263
516.233
8.287
16
Huyện Vĩnh Lộc
158.133
109.238
449.931
340.693
5.380
17
Huyện Thạch Thành
101.410
89.166
649.202
560.036
7.402
18
Huyện Cẩm Thủy
105.898
97.567
498.968
401.401
5.808
19
Huyện Ngọc Lặc
82.315
75.432
604.212
528.780
6.649
20
Huyện Như Thanh
138.803
118.038
547.215
429.177
4.852
21
Huyện Lang Chánh
20.016
19.287
368.089
348.802
3.043
22
Huyện Bá thước
63.943
58.471
600.577
542.106
6.088
23
Huyện Quan H óa
73.650
61.892
410.904
349.012
3.353
24
Huyện Thường Xuân
104.957
98.296
557.167
458.871
5.246
25
Huyện Như Xuân
59.559
58.667
506.997
448.330
4.476
26
Huyện Mường Lát
6.968
6.862
423.157
416.295
3.087
27
Huyện Quan Sơn
14.129
13670
396.745
383.075
3.121
Nghị quyết 178/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 178/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa
4.850
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng