ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 628/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 10
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 28/TTr-SNN ngày 23
tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính công bố thay thế, sửa đổi, bổ sung: Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm
gồm 02 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được ban hành
kèm theo Quyết định số 4357a/QĐ-BNN-TCLN ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Quyết định số 362/QĐ-BNN-TCLN ngày 20 tháng 01 năm 2022 về
việc công bố thủ tục hành chính được thay thế về lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Phê duyệt 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
4. Bãi bỏ 02 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đã được công bố tại Quyết định
số 3381/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành chính để
Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ chức tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức,
cá nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính và chỉnh sửa,
bổ sung hoặc gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Điều 1 Quyết định này trong phần mềm Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh. Hoàn thành trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được
Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ, SỬA ĐỔI
BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ
phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Đăng ký mã số cơ sở
nuôi, trồng các loài động vật rừng , thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm
II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II; III Cites.
|
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực
tế các điều kiện nuôi, trồng không quá 30 ngày.
Đối với các loài động
vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp Thú, Chim, bò sát lần đầu tiên
đăng ký trại nuôi tại cơ sở:
+ Thời gian cơ quan
cấp mã gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học Cites Việt Nam: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời gian Cơ quan
khoa học Cites Việt Nam trả lời bằng văn bản: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Cơ quan cấp mã số.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng,
TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
Không
|
- Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp.
- Nghị định
84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 06/2019/NĐ- CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thế thế
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp
|
Công nhận, công nhận
lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
18 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hải Dương - Tầng 1 thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng,
TP Hải Dương, tỉnh Hải Dương
|
- Công nhận lâm phần
tuyển chọn: 600.000 đồng/lô giống;
- Công nhận vườn giống:
2.400.000 đồng/vườn giống;
- Bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ
quan địa phương thực hiện. (Chờ HĐND tỉnh Quyết định)
|
- Luật phí và lệ
phí ngày 25 tháng 11 năm 2015.
- Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống
và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
- Thông tư số
14/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trường Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT- BTC ngày 09 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
|
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
I.
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1.
Thủ tục: Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
II và III CITES
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần kiểm
tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
- Trường hợp không cần
kiểm tra thực tế: 05 ngày làm việc
- Trường hợp cần
kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng: 30 ngày làm việc
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc
gửi trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Sở Nông nghiệp &PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ theo quy
định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ
cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Chi cục Kiểm lâm trong thời gian ½ ngày.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân.
- Văn thư Chi cục Kiểm
lâm chuyển hồ sơ cho phòng Nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân viên
bưu chính.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng Nghiệp vụ tiếp
nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp
mã số thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.
- Trường hợp không cần
kiểm tra thực tế:
+ Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ kiểm tra, giải
quyết hồ sơ và trình Lãnh đạo Chi cục ký duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc,
Lãnh đạo Chi cục cấp mã trại nuôi động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III
CITES.
- Trường hợp cần kiểm
tra thực tế điều kiện nuôi:
+ Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng nghiệp vụ xem xét hồ sơ:
Đối với các loài động
vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên
đăng ký nuôi tại cơ sở. Phòng Nghiệp vụ tham mưu Lãnh đạo Chi cục gửi văn bản đề
nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.
+ Trong thời hạn 15
ngày làm việc. Cơ quan khoa học CITES Việt Nam trả lời bằng văn bản đối với nội
dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự
nhiên.
+ Trong
thời hạn 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Cơ quan khoa
học CITES Việt Nam. Phòng Nghiệp vụ tiến hành thẩm định, kiểm tra thực tế điều
kiện nuôi và trình Lãnh đạo Chi cục.
+ Trong
thời hạn 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Chi cục cấp mã trại nuôi động vật rừng,
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục II và III CITES.
Văn thư
Chi cục chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày.
c) Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức
trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả giải quyết từ bưu điện
chuyển cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính
công ích cho tổ chức, cá nhân.
2. Thủ tục công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
2.1. Thời
hạn giải quyết: 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.2. Sơ đồ
Quy trình giải quyết:
2.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành
chính công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
+ Nếu đầy
đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân và
bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Văn thư Chi cục trong thời gian ½
ngày.
+ Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
- Văn thư
Chi cục chuyển hồ sơ cho Phòng Nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ của nhân
viên bưu chính.
b) Thẩm định
và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Phòng
Nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ từ Văn thư Chi cục và tiến hành giải quyết hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do.
+ Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, phòng Nghiệp vụ tham
mưu Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm thành lập Hội đồng thẩm định
+ Trong
thời hạn 11 ngày làm việc, Hội đồng thẩm định tiến hành thẩm định hồ sơ, thực
hiện kiểm tra hiện trường, lập biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định.
+ Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Lãnh đạo Chi
cục ký quyết định công nhận nguồn giống cây trồng Lâm nghiệp (trường hợp không
công nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do).
Văn thư Sở
Nông nghiệp và PTNT chuyển kết quả/hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh trong thời gian ½ ngày làm việc.
c) Nhận hồ
sơ/kết quả và trả cho tổ chức, cá nhân.
Công chức
trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận kết quả giải quyết từ bưu điện
chuyển cho Bộ phận Hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính
công ích cho tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC III
BÃI BỎ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 10/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
1
|
Đăng ký mã số cơ sở
nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm II
và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục II; III Cites.
|
2
|
Công nhận nguồn giống
cây lâm nghiệp
|