Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1361/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính tiếp công dân Thanh tra tỉnh Hà Nam
Số hiệu:
1361/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Nam
Người ký:
Trương Quốc Huy
Ngày ban hành:
11/07/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1361/QĐ-UBND
Hà Nam, ngày 11
tháng 7 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG
DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành
chính và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 354/TTr-TTr ngày 05 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp
công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế 03 thủ tục hành chính
lĩnh vực Tiếp công dân (01 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 01 thủ tục hành chính
cấp huyện và 01 thủ tục hành chính cấp xã); 03 thủ tục hành chính lĩnh vực Xử
lý đơn (01 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 01 thủ tục hành chính cấp huyện và 01
thủ tục hành chính cấp xã); 05 thủ tục hành chính lĩnh vực Giải quyết khiếu nại
(02 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 02 thủ tục hành chính cấp huyện và 01 thủ tục
hành chính cấp xã) đã được công bố tại Quyết định số 128/QĐ-UBND và Quyết định
số 129/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc
công bố danh mục, thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ (để
b/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; VNPT tỉnh Hà Nam;
- VPUB: LĐVP, KSTT, TTPVHCC, KGVX(D);
- Lưu: VT, KSTT(Q).
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
I. Lĩnh vực Tiếp công dân
1
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
tỉnh
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn
bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- UBND tỉnh (Ban tiếp công
dân cấp tỉnh);
- Thanh tra tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
Không
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân;
- Quyết định số 193/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh
tra Chính phủ.
II. Lĩnh vực Xử lý đơn
1
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- UBND tỉnh (Ban tiếp công
dân tỉnh);
- Thanh tra tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
Không
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
- Quyết định số 194/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
III. Lĩnh vực Giải quyết
khiếu nại
1
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu tại cấp tỉnh
- Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không thể quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- UBND tỉnh (Ban tiếp công
dân tỉnh);
- Thanh tra tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại năm 2011.
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính
phủ
2
Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai tại cấp tỉnh
- Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không thể quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 60 ngày kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- UBND tỉnh (Ban tiếp công
dân tỉnh);
- Thanh tra tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh.
Không
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
I. Lĩnh vực Tiếp công dân
1
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
huyện
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn
bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- UBND cấp huyện;
- Thanh tra huyện;
- Các phòng, ban chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện.
Không
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
- Quyết định số 193/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
II. Lĩnh vực Xử lý đơn
1
Thủ tục xử lý đơn tại cấp
huyện
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
- UBND cấp huyện;
- Thanh tra huyện;
- Các phòng, ban chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện.
Không
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh
- Quyết định số 194/QĐ- TTCP
ngày 20/5/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
III. Lĩnh vực Giải quyết
khiếu nại
1
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp huyện
- Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không thể quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- UBND cấp huyện;
- Thanh tra huyện;
- Các phòng, ban chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện.
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại năm
2011.
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính
phủ
2
Giải quyết khiếu nại lần hai
tại cấp huyện
- Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không thể quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 60 ngày kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- UBND cấp huyện;
- Thanh tra huyện.
Không
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
I. Lĩnh vực Tiếp công dân
1
Thủ tục Tiếp công dân tại cấp
xã
Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh,
người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn
bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Địa điểm Tiếp công dân UBND
cấp xã
Không
- Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
- Quyết định số 193/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
II. Lĩnh vực xử lý đơn
1
Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Địa điểm Tiếp công dân UBND
cấp xã
Không
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
- Quyết định số 194/QĐ-TTCP
ngày 20/5/2022 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
III. Lĩnh vực Giải quyết
khiếu nại
1
Giải quyết khiếu nại lần đầu
tại cấp xã
- Thời hạn giải quyết khiếu
nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không thể quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Địa điểm Tiếp công dân UBND
cấp xã
Không
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Nghị định 124/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Khiếu nại năm 2011.
- Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính
phủ.
Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1361/QĐ-UBND ngày 11/07/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Hà Nam
600
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng