ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1489/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 03 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 20/TTr-SCT ngày 26/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa trong nước áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Thông tin và
Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LƯU THÔNG
HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-UBND ngày 03/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ÁP
DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu
|
3
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ rượu
|
7
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
|
11
|
4
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
14
|
5
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh
|
18
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
23
|
7
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
28
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
33
|
9
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá
|
37
|
|
Tổng
cộng: 09 thủ tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH LĨNH VỰC LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép bán lẻ
rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân bán lẻ rượu gửi 01 bộ hồ
sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
nơi tổ chức, cá nhân có cửa hàng bán lẻ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, thẩm định và cấp
giấy phép bán lẻ rượu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép
phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa
hàng bán lẻ.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 17/2020/NĐ-CP .
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
+ Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài
liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
+ Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp
đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc
thương nhân bán buôn rượu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Phòng Kinh tế thị xã, thành phố hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán lẻ rượu
- Phí thẩm định:
* Địa bàn thành phố, thị xã
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có);
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật
b) Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc
thương nhân bán buôn rượu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
………………… (1) ………………….
Kính gửi:
………………………(2)……………………………
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………………. do ………………….
cấp ngày ……. tháng ……. năm
……………….
Đề nghị ………….. (2) ………… xem xét cấp Giấy phép …………..
(1) ………… , cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh
doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: …………………………
(3) ……………………………………………….
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……………………
(4) …………………………………………
Được phép tổ chức phân phối rượu như
sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ………………………… (5) ……………………………….
Được phép tổ chức hệ thống phân phối
rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
……………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu
dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: …………………….
Được phép tổ chức bán buôn rượu như
sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau: ……………………….. (5) ………………………………………
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn
rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau: …………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu
dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: …............................6
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như
sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
…………………….. (5)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm
sau: ……………………………………………………….
…………………. (6)
……………………. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại
giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2):
Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi
cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4):
Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến
sản xuất (lít/năm).
(5):
Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6):
Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép bán lẻ rượu
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân bán lẻ rượu gửi một
(01) bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND
cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa hàng bán lẻ
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, thẩm định và cấp giấy phép bán lẻ rượu cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép
phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa
hàng bán lẻ.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi Giấy phép
bán lẻ rượu theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy phép đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thị xã, thành phố hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ rượu
- Phí thẩm định:
* Địa bàn thành phố, thị xã
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
b) Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
c) Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc
thương nhân bán buôn rượu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP …… (1) ………
Kính gửi:
………………………(2)……………………………
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………………. do ………………….
cấp ngày ……. tháng ……. năm
……………….;
Giấy phép ……(1)……..đã được cấp số …… do ……….. cấp
ngày …… tháng …… năm ……
Giấy phép...(1)....đã được
cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……do………. cấp ngày …… tháng …… năm ………………..
…….. (3) …………. đề nghị ………(2)....xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)….., với lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin cũ: ………………………………………………………………………………………..
Thông tin mới: ……………. (4) ……………………………………………………………………
2. Bổ sung: …………………… (4) ……………………………………………………………….
……… (3) ……….xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng
02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những
quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1):
Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2):
Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3):
Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4):
Nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép bán
lẻ rượu
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày.
Trình tự thực hiện, cách thức thực hiện,
thành phần, số lượng hồ sơ, thời hạn giải quyết, đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính cấp lại đối với quy định tại trường hợp này áp dụng như quy định đối
với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp cấp lại do bị mất hoặc
bị hỏng giấy phép
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân bán lẻ rượu gửi một
(01) bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND
cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa hàng bán lẻ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, thẩm định và cấp giấy phép bán lẻ rượu cho
thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép
phải có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện,
thị xã, thành phố nơi tổ chức, cá nhân có cửa hàng bán lẻ.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp cấp lại do giấy phép hết
thời hạn hiệu lực: Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp này được thực hiện như quy
định đối với trường hợp cấp mới;
* Trường hợp cấp lại Giấy phép do bị
mất, bị hỏng:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ
rượu theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ;
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép đã
được cấp (nếu có);
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế thị xã, thành phố hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán lẻ rượu cấp lại
- Phí thẩm định:
* Địa bàn thành phố, thị xã
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
* Trường hợp cấp lại Giấy phép do bị
mất, bị hỏng
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật
+ Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm
kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc
thương nhân bán buôn rượu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY PHÉP …… (1)
………
(Trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi:
………………………(2)……………………………
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………………. do ………………….
cấp ngày ……. tháng ……. năm
……………….
Giấy phép ……(1)……..đã được cấp số …… do ……….. cấp
ngày …… tháng …… năm ……
Giấy phép...(1)....đã được
cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……do………. cấp ngày …… tháng …… năm ………………..
….(3)…… đề nghị …..(2)……. xem
xét cấp lại Giấy phép …..(1)……, với lý do cụ thể như sau: …(4)…..
……(3)…….. xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính
phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1):
Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2):
Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3):
Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4):
Lý do xin cấp lại.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân sản xuất rượu thủ công
nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn
phòng HĐND&UBND cấp huyện.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem
xét và cấp Giấy phép cho thương nhân;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép
phải có văn bản yêu cầu bổ sung;
+ Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bàng văn bản và nêu rõ lý do.
Lập và Lưu giữ: Giấy phép được làm
thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy
phép, 01 bản gửi Sở Công Thương.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa
hàng bán lẻ.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP .
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
+ Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc
bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn
kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ
trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của
pháp luật về an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm
theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản
xuất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thị
xã, thành phố hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Phí thẩm định: Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép: 1.100.000 đồng/lần
thẩm định/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm điều kiện về an toàn thực
phẩm theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia;
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
tác hại của rượu, bia;
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
………………… (1) ………………….
Kính gửi:
………………………(2)……………………………
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………………. do ………………….
cấp ngày ……. tháng ……. năm
……………….
Đề nghị ………….. (2) ………… xem xét cấp Giấy phép …………..
(1) ………… , cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh
doanh rượu, thương nhân thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: …………………………
(3) ……………………………………………….
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……………………
(4) …………………………………………
Được phép tổ chức phân phối rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ………………………… (5) ……………………………….
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
……………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu
dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: …………………….
Được phép tổ chức bán buôn rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau: ……………………….. (5) ………………………………………
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn
rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
…………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu
dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: …............................
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như
sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau:
…………………….. (5) …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm
sau: ……………………………………………………….
…………………. (6)
……………………. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1):
Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2):
Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4):
Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến
sản xuất (lít/năm).
(5):
Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6):
Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
5. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm
quyền, thủ tục cấp lại đối với trường hợp này áp dụng như quy định đối với trường
hợp cấp mới.
* Trường hợp cấp lại giấy phép do
bị mất hoặc bị hỏng:
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân nộp hồ sơ đến tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp
huyện.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem
xét và cấp lại giấy phép theo Mẫu số 07
ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP .
. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy
phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp cấp lại do hết thời hạn
hiệu lực: Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp này áp dụng như quy định đối với trường
hợp cấp mới.
+ Trường hợp cấp lại giấy phép do bị
mất hoặc bị hỏng: Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu
số 03 ban hành tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao giấy
phép đã cấp (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thị xã, thành phố hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp lại Giấy phép: 1.100.000 đồng/lần
thẩm định/hồ sơ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm điều kiện về an toàn thực
phẩm theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Mẫu
số 03
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép …… (1) ………
(Trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi:
………………………(2)……………………………
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………………. do ………………….
cấp ngày ……. tháng ……. năm
……………….
Giấy phép ……(1)……..đã được cấp số …… do ……….. cấp
ngày …… tháng …… năm ……
Giấy phép...(1)....đã được
cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……do………. cấp ngày …… tháng …… năm ………………..
….(3)…… đề nghị …..(2)……. xem
xét cấp lại Giấy phép …..(1)……, với lý do cụ thể như sau: …(4)…..
……(3)…….. xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính
phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của
pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1):
Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2):
Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3):
Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4):
Lý do xin cấp lại.
Mẫu
số 07
TÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
PHÉP …………………… (1) …………….
(Cấp lại lần thứ...)
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/
TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ………………………………… (2) …………………………………………………………….;
Căn cứ Nghị định số .../2017/NĐ-CP
ngày... tháng... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số ..../2020/NĐ-CP
ngày...tháng....năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Giấy phép …….(1)…….số ………do ……….cấp ngày.... tháng ... năm …………..
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép....(1).... số .... ngày …. tháng .... năm .... của
……(3) ……...
Theo đề nghị của ……………………………… (4) ……………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép ……………………………………… (1) …………………………………………..
Cho phép: …………………….. (3) ……………………………………………………………………..
Trụ sở tại: ………………………… Điện thoại: ……………………. Fax: …………………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu
có): ……………….. Điện thoại: ……………. Fax:
………....
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ……… do ………….
cấp ngày ... tháng ... năm ....
(Tùy vào loại giấy phép mà thương
nhân đề nghị cấp, cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện một trong các nội
dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: ……………………..
(5) ……………………………………………………
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………………….
(6) …………………………………………..
Được phép tổ chức phân phối rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước
ngoài sau: ………………………… (7) ………………………………….
Được phép tổ chức hệ thống phân phối
rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau: …………………………………………………………………………………………………………..
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm
sau:
Được phép tổ chức bán buôn rượu
như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân
bán buôn rượu sau: …………………………. (7) ………………………..
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn
rượu tại tỉnh, thành phố: …………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm
sau: ……………………………………………………….
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu của
thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu
sau: ………………………… (7) ………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm
sau: ……………………………………………………….
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………….. (3) ……………. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu,
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày....
tháng ... năm /.
Nơi nhận:
- ……………………..(3);
- ……………………..(8);
- Lưu: VT, .........(4).
|
(Chức
danh, ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3) :
Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4):
Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6):
Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến
sản xuất (lít/năm).
(7):
Ghi rõ tên, địa chỉ.
(8):
Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
6. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp có thay đổi các nội dung
của giấy phép, thương nhân phải gửi hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét
và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa
hàng bán lẻ.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP;
+ Bản sao giấy phép đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thị xã, thành phố
hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Lệ phí (nếu có): Phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp
lại Giấy phép: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
17/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm điều kiện về an toàn thực
phẩm theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của rượu,
bia.
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày
24/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
tác hại của rượu, bia.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu,
Giấy phép sản xuất thuốc lá.
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép …(1)…
Kính gửi:
………………………(2)……………………………
Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã/ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………………. do ………………….
cấp ngày ……. tháng ……. năm
……………….;
Giấy phép ……(1)……..đã được cấp số …… do ……….. cấp
ngày …… tháng …… năm ……
Giấy phép...(1)....đã được
cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……do………. cấp ngày …… tháng …… năm ………………..
…….. (3) …………. đề nghị ………(2)....xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)….., với lý do cụ thể như sau:
1. Sửa đổi:
Thông tin cũ: ………………………………………………………………………………………..
Thông tin mới: ……………. (4) ……………………………………………………………………
2. Bổ sung: …………………… (4) ……………………………………………………………….
……… (3) ……….xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng
02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những
quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1): Loại
giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu.
(2):
Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3):
Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4):
Nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 06
TÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY
PHÉP ……….(1)………
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ
VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ……………………… (2) ………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP
ngày.... tháng.... năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số …………....../2020/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Giấy phép ………………(1)……………… số do cấp ngày .... tháng ... năm
..........
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép …………..(1)…………… số
……………… ngày tháng ….. năm …… của ……………. (3) ……………….. ;
Theo đề nghị của ……………………….. (4) …………………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Giấy phép ………(1) …………..số như sau: …………….. (5) ………….
Điều 2.
Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép …………… (1) ……….. số
………. do ………… cấp ngày ….... tháng …….năm ……………
Điều 3.
Trách nhiệm thực hiện
…………..(3)…………… phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và những quy định của pháp luật có liên
quan./.
Nơi nhận:
- ……………………..(3);
- ……………………..(6);
- Lưu: VT, .........(4).
|
(Chức
danh, ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Loại
giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu
(2):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3):
Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4):
Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5):
Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6):
Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
7. Thủ tục: Cấp giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc
lá gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa hàng bán lẻ
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét
và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng sẽ có
văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa
hàng bán lẻ.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá; Phụ lục 23 (Kèm theo
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu của
các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
- Số lượng hồ
sơ: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá lập 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp huyện, thương nhân lưu 01 bộ;
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thị xã, thành phố hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Phí thẩm định:
* Địa bàn thành phố, thị xã
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Phụ lục 23 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Thương nhân được thành lập theo quy
định của pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
(Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ;
+ Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày
14/9/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương,
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 23
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
………… (1) …………………. (2)
1. Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………;
3. Điện thoại:
………………………………………………………. Fax: …………………………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số …………. do
…………………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày …… tháng ……. năm ………, đăng ký
thay đổi lần thứ …….. ngày …… tháng …….
năm …………;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu
có)
- Tên: …………………………………..;
- Địa chỉ: ……………………………….;
- Điện thoại: …………………. Fax: …………………….;
Đề nghị Phòng Công Thương (1) ………………………
(2) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như
sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
……………………………………………….... (3)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm:
……………………………………………………………………… (4)
…………..(ghi rõ tên thương nhân)…………….xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05
tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước
của Bộ Công Thương, Thông tư sô 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh
doanh thuốc lá, Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh
doanh thuốc lá. Nếu sai...(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được
cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,...)
(2): Ghi rõ tên
quận, huyện nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương
nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
của các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ sung
giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc
lá gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa hàng bán lẻ
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem
xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
+ Trường hợp thương nhân không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng sẽ có
văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa
hàng bán lẻ.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thị xã, thành phố hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Phí thẩm định:
* Địa bàn thành phố, thị xã
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định;
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá; Phụ lục 46
theo mẫu (kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có);
a) Thương nhân được thành lập theo
quy định của pháp luật;
b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán
thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ;
c) Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày
14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương,
+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày
15/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 46
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Kính gửi:
…………………….… (1)
1. Tên thương nhân: …………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………;
3. Điện thoại:
………………………………………………………. Fax: …………………………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số …………. do
…………………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày …… tháng ……. năm ………, đăng ký
thay đổi lần thứ …….. ngày …… tháng …….
năm …………;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có)
- Tên: …………………………………..;
- Địa chỉ: ……………………………….;
- Điện thoại: …………………. Fax: …………………….;
6. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ………. ngày …..tháng …..năm ……………
7. Đã được Phòng Công Thương...(1) cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ ……..) số ………. ngày ….. tháng ……
năm …………. (nếu đã có) ……..(2)………
........ (ghi
rõ tên thương nhân) ...(3) kính đề nghị Phòng
Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá,
với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh...), chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ: ………………………
Thông tin mới: …………………….
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau: …………………………………………………………………….
(4)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá
tại các địa điểm: ……………………………………. (5)
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ: ………………………………..
Thông tin mới: ……………………………… (5)
b) Đề nghị bổ
sung: …………………………………………………………………………….. (6)
…………. (ghi rõ tên thương nhân) …………….. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá; Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương,
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản
lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên
quan đến kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng
12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá. Nếu sai...(4) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Doanh nghiệp xin cam đoan những nội
dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Công
Thương hoặc đơn vị được cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,...)
(2): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(3): Tên Thương nhân.
(4): Ghi rõ tên, địa chỉ thương nhân
phân phối, thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(6): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
9. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy
phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong
trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại
như đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy:
- Trình tự thực hiện:
+ Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc
lá gửi 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa hàng bán lẻ.
+ Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và
Hạ tầng tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ
chối cấp phép.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua dịch vụ Bưu chính công ích;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân có cửa hàng
bán lẻ.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến theo mức độ đã
được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng, theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp Giấy phép đã được cấp hết
thời hạn hiệu lực, hồ sơ cấp lại như đối với trường hợp cấp mới;
* Trường hợp giấy phép bị mất, bị
tiêu hủy hoàn toàn hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại; Phụ lục 52 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
+ Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thương nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế thị xã, thành phố hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá
- Phí thẩm định:
* Địa bàn thành phố, thị xã
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
* Địa bàn huyện:
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Phí thẩm định đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá Phụ lục 52 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số
57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
a) Thương nhân được thành lập theo
quy định của pháp luật;
b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25
(Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm
2012 ;
c) Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Nghị định
số 17/2020/NĐ- CP ngày 05/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuốc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ
Công Thương;
+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày
26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định
liên quan đến kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến
kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 52
(Kèm
theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
…………………………. (1)
1. Tên thương nhân: ………………………………………..:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………;
3. Điện thoại: ……………………………………..Fax: …………………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh...) số ……………
do ……………………. cấp đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ………, đăng ký
thay đổi lần thứ …….. ngày ……… tháng ……..
năm ………………;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Tên: ……………………………….;
- Địa chỉ: ……………………………;
- Điện thoại: ……………………….. Fax: ………………….;
6. Đã được Phòng Công Thương (1) ……………..
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ……………. ngày …. tháng …..năm ………..
cho …………………..
7. Đã được Phòng Công Thương (1) ………………
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số ………….
ngày ….. tháng ….. năm ………..
cho ………….. (nếu có).
8 ....(ghi rõ tên thương nhân)...kính
đề nghị Phòng Công Thương (1) ………….. xem xét cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do ……………. (2) ……………….
………. (ghi rõ tên thương nhân) ………xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá; Nghị định số 106/2017/NĐ- CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 67/2013/NĐ-CP và Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương,
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương, Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá, Thông
tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. Nếu
sai...(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Doanh nghiệp
xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Phòng Công Thương hoặc đơn vị được
cấp thẩm quyền giao (ví dụ: Phòng Kinh tế,...)
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.