1. Decree No. 73/1999/ND-CP of August 19, 1999, on the policy of encouraging socialization of the activities in education, healthcare, culture and sport
  2. Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
  3. Nghị định 72/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, mở rộng thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
  4. Nghị định 71/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập phường, xã thuộc thị xã Hội An, huyện Hiên và đổi tên huyện Giằng, tỉnh Quảng Nam
  5. Nghị định 70/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để chia tách, thành lập các phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai
  6. Nghị định 69/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn thuộc các huyện Trà Vinh, Thông Nông, Thạch An và Quảng Hoà, tỉnh Cao Bằng
  7. Nghị định 68/1999/NĐ-CP về việc chia huyện Tiên Sơn, Gia Lương để tái lập các huyện Tiên Du, Tiên Sơn, Gia Bình và Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh
  8. Decree No. 67/1999/ND-CP of August 7, 1999, detailing and guiding the implementation of The Law on Complaints and Denunciations
  9. Nghị định 66/1999/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh sửa đổi điều 21 Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng
  10. Nghị định 67/1999/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khiếu nại, tố cáo
  11. Nghị định 65/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Quan Sơn, Mường Lát, Như Xuân và Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
  12. Nghị định 63/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thị trấn huyện lỵ các huyện Hương Sơn và Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
  13. Nghị định 64/1999/NĐ-CP về việc thành lập một số phường thuộc thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
  14. Decree No. 62/1999/ND-CP of July 31, 1999, promulgating the regulation on flood diversion and slowing in the red river system to protect the safety of Hanoi capital
  15. Nghị định 62/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế về phân lũ, chậm lũ thuộc hệ thống sông Hồng để bảo vệ an toàn cho Thủ đô Hà nội
  16. Nghị định 61/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn huyện lỵ và xã thuộc các huyện Krông Nô, Đắk R'Lấp, Krông Năng và Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk
  17. Nghị định 59/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và chia các huyện Phong Châu và Tam Thanh, tỉnh Phú Thọ
  18. Nghị định 60/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và chia các huyện Mỹ Văn và Châu Giang, tỉnh Hưng Yên
  19. Nghị định 57/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã thuộc các huyện Long Đất và Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  20. Nghị định 58/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, tái lập các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo, Dĩ An và thành lập các xã thuộc các huyện Dầu Tiếng và Dĩ An tỉnh Bình Dương
  21. Nghị định 56/1999/NĐ-CP về việc giải thể các thị trấn nông trường Tân Trào, Sông Lô, tháng 10 và thành lập các xã thuộc các huyện Na Hang, Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
  22. Decree No. 55/1999/ND-CP of July 10, 1999, detailing the implementation of a number of articles of the ordinance on the disabled
  23. Nghị định 55/1999/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh người tàn tật
  24. Decree No. 48/1999/ND-CP of July 8, 1999, prescribing domestic and overseas representative offices and branches of Vietnamese traders and tourist enterprises
  25. Decree No. 49/1999/ND-CP of July 8, 1999, on sanctions against administrative violations in the domain of accountancy
  26. Decree No. 50/1999/ND-CP of July 8, 1999, on the organization and operation of the development support fund
  27. Decree No. 51/1999/ND-CP of July 8, 1999, detailing the implementation of Law No. 03/1998/qh10 on domestic investment promotion (amended)
  28. Decree No. 52/1999/ND-CP of July 8, 1999, promulgating the regulation on investment and construction management
  29. Decree No. 54/1999/ND-CP of July 8, 1999, on safety protection of high-voltage power grids
  30. Nghị định 54/1999/NĐ-CP về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
  31. Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
  32. Nghị định 50/1999/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển
  33. Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
  34. Nghị định 49/1999/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
  35. Nghị định 48/1999/NĐ-CP quy định Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân và của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài
  36. Decree No. 47/1999/ND-CP of July 5, 1999, amending and supplementing the regulation on safety protection of petrol and oil projects, issued together with The Government’s Decree No. 10/CP of February 17, 1993
  37. Nghị định 47/1999/NĐ-CP sửa đổi Quy định về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu, ban hành kèm theo Nghị định 10/CP năm 1993
  38. Decree No. 46/1999/ND-CP of July 1st, 1999, amending a number of articles of The Government’s Decree No. 85/1998/ND-CP of October 20, 1998 on the recruitment, employment and management of Vietnamese laborers working for foreign organizations or individuals in Vietnam
  39. Nghị định 46/1999/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/1998/NĐ-CP về tuyển chọn, sử dụng và quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
  40. Nghị định 45/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Vị Thanh, đổi tên huyện Vị Thanh thành huyện Vị Thuỷ và thành lập các phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Vị Thanh và huyện Vị Thuỷ, tỉnh Cần Thơ
  41. Nghị định 44/1999/NĐ-CP về việc thành lập một số xã thuộc huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
  42. Decree No. 43/1999/ND-CP of June 29, 1999, on the state’s development investment credits
  43. Nghị định 43/1999/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
  44. Nghị định 41/1999/NĐ-CP về việc thành lập phường Phú Khương thuộc thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre
  45. Nghị định 42/1999/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc các huyện Đầm Dơi, Trần Văn Thời, Cái Nước và Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau
  46. Decree No. 40/1999/ND-CP of June 23, 1999, on commune police
  47. Nghị định 39/1999/NĐ-CP về việc thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện Sơn Tây, Đức Phổ, Ba Tơ và Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
  48. Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
  49. Nghị định 38/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập xã thuộc các huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh và thị xã Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
  50. Nghị định 37/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn huyện lỵ các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Đức Linh, Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận
  51. Decree No. 36/1999/ND-CP of June 09, 1999, on sanctioning administrative violations in the territorial waters and adjacent areas, exclusive economic zones and continental shelf of The Socialist Republic of Vietnam
  52. Nghị định 36/1999/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  53. Nghị định 35/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn Văn Giang thuộc huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên
  54. Decree No. 34/1999/ND-CP of May 12, 1999, stipulating the issuance of the 1999 Government bonds for national construction
  55. Nghị định 34/1999/NĐ-CP quy định việc phát hành công trái xây dựng tổ quốc năm 1999
  56. Nghị định 33/1999/NĐ-CP về việc thành lập các phường và xã thuộc thị xã Bắc Giang và huyện Yên Thế, tính Bắc Giang
  57. Decree No. 32/1999/ND-CP of May 05, 1999, on sale promotion, commercial advertisement and trade fairs and exhibitions
  58. Nghị định 32/1999/NĐ-CP về khuyến mại, quảng cáo thương mại và hội chợ, triển lãm thương mại
  59. Nghị định 31/1999/NĐ-CP về việc thành lập các phường, xã thuộc thị xã Tuy Hoà và huyện Sơn Hoà, tỉnh Phú Yên
  60. Nghị định 30/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị xã, thị trấn thuộc huyện Tuyên Hoá và huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
  61. Nghị định 29/1999/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai
  62. Nghị định 28/1999/NĐ-CP về việc đổi tên huyện Hà Tiên thành huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
  63. Decree No. 27/1999/ND-CP of April 20, 1999, amending and supplementing the regulation on financial management and business cost-accounting at state enterprises, issued together with The Government’s Decree No.59/CP of October 3, 1996
  64. Nghị định 27/1999/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 59/Cp
  65. Decree No. 26/1999/ND-CP of April 19, 1999, on religious activities
  66. Decree No. 25/1999/ND-CP of April 19, 1999, on mode of returning residential houses, the pre-return residential house-leasing prices and procedures for establishment of the ownership over residential houses prescribed in Resolution No.58/1998/NQ-UBTVQH10 of August 20, 1998 of The National Assembly Standing Committee on residential house civil transactions established before July 1, 1991
  67. Nghị định 25/1999/NĐ-CP về phương thức trả nhà ở, giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà và thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Nghị quyết 58/1998/NQ-UBTVQH10
  68. Nghị định 26/1999/NĐ-CP về các hoạt động tôn giáo
  69. Decree No. 24/1999/ND-CP of April 16, 1999, promulgating the regulation on organizing the mobilization, management and use of people’s voluntary contributions for the construction of infrastructure of communes and district townships
  70. Nghị định 24/1999/NĐ-CP về Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn
  71. Nghị định 23/1999/NĐ-CP về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954
  72. Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999, providing regulations on overseas investment by Vietnamese enterprises
  73. Nghị định 22/1999/NĐ-CP năm 1999 quy định đầu tư nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
  74. Nghị định 21/1999/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau
  75. Decree No. 20/1999/ND-CP of April 12, 1999, on commercial provision of goods-assessment services
  76. Nghị định 20/1999/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ giám định hàng hoá
  77. Decree No. 19/1999/ND-CP of April 10, 1999, on the production and supply of iodized salt for human use
  78. Nghị định 19/1999/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn
  79. Nghị định 18/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập các xã, phường thuộc các huyện Đại Từ, Phổ Yên và thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
  80. Decree No. 17/1999/ND-CP of March 29, 1999, on the procedures for exchange, transfer, lease, sublease and inheritance of the land use right as well as for mortgage of and capital contribution with the land-use right value
  81. Nghị định 17/1999/NĐ-CP về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
  82. Decree No. 16/1999/ND-CP of March 27, 1999, providing for customs procedures, customs supervision and customs fees
  83. Nghị định 16/1999/NĐ/CP về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan
  84. Nghị định 15/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập thị trấn, xã của các huyện Kim Bôi, Mai Châu, Lạc Sơn và Yên Thuỷ, tỉnh Hoà Bình
  85. Decree No. 14/1999/ND-CP of March 23, 1999, promulgating Vietnam's 1999 list of commodities and their tax rates for the implementation of the agreement on the common effective preferential tariffs (CEPT) of the ASEAN countries
  86. Nghị định 14/1999/NĐ-CP ban hành danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 1999
  87. Decree No. 13/1999/ND-CP of March 17, 1999, on organization and operation of foreign credit institutions and their representative offices in Vietnam
  88. Nghị định 13/1999/NĐ-CP về việc tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
  89. Decree No. 12/1999/ND-CP of March 06, 1999, on sanctions against administrative violations in the field of industrial property
  90. Nghị định 12/1999/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
  91. Decree No. 11/1999/ND-CP of March 03, 1999, on goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and commercial services subject to business restriction or conditional business
  92. Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
  93. Decree No. 10/1999/ND-CP of March 01, 1999, supplementing Decree No. 195/CP of December 31, 1994 of the Government that details and guides the implementation of a number of articles of the labor code on the working and rest time
  94. Nghị định 10/1999/NĐ-CP bổ sung Nghị định 195/CP hướng dẫn Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
  95. Nghị định 09/1999/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Long Xuyên, thuộc tỉnh An Giang
  96. Nghị định 08/1999/NĐ-CP về việc thành lập các phường Đông Lễ và Đông Lương thuộc thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
  97. Decree No. 07/1999/ND-CP of February 13, 1999, promulgating the regulation on exercising democracy in state enterprises
  98. Nghị định 07/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp Nhà nước
  99. Nghị định 06/1999/NĐ-CP sửa đổi khoản 1 Điều 7 Nghị định 79/CP Hướng dẫn Luật Xuất bản
  100. Decree No. 05/1999/ND-CP of February 03, 1999, on the people’s identity card