|
|
D
= (AL – S)/0,255 R
|
|
Xác
suất chấp nhận
(P)
|
Giới
hạn yêu cầu kỹ thuật tối đa
|
Giới
hạn yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
|
Vùng
yêu cầu kỹ thuật tới hạn
|
0,001
|
-3,090
|
3,090
|
0,005
|
-2,576
|
2,576
|
0,010
|
-2,326
|
2,326
|
0,025
|
-1,960
|
1,960
|
0,050
|
-1,645
|
1,645
|
0,100
|
-1,282
|
1,282
|
0,150
|
-1,036
|
1,036
|
0,200
|
-0,842
|
0,842
|
0,300
|
-0,524
|
0,524
|
Vùng
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn
|
0,500
|
0,000
|
0,000
|
0,700
|
0,524
|
-0,524
|
0,800
|
0,842
|
-0,842
|
0,850
|
1,036
|
-1,036
|
0,900
|
1,282
|
-1,282
|
0,950
|
1,645
|
-1,645
|
0,975
|
1,960
|
-1,960
|
0,990
|
2,326
|
-2,326
|
0,995
|
2,576
|
-2,576
|
0,999
|
3,090
|
-3,090
|
CHÚ THÍCH: Dựa trên N = 2 = số
lượng kết quả của các phòng thử nghiệm khác nhau đã sử dụng để thu được giá trị
ấn định của phép thử (ATV). Xem giải thích để áp dụng Bảng.
Hình
1 – Độ lệch của AL so với yêu cầu kỹ thuật đối với việc chấp nhận sản phẩm tại
xác suất cho trước
Hình
2 – Xác suất chấp nhận theo độ lệch của AL so với giá trị thực = S
7.3.7. Nếu không có thỏa
thuận khác, tiêu chuẩn này được khuyến nghị cho những yêu cầu kỹ thuật tới hạn,
AL đạt xác suất 5% và sản phẩm sẽ được chấp nhận nếu giá trị thực của chỉ tiêu
bằng giá trị giới hạn của yêu cầu kỹ thuật. Như vậy, AL được xác định bằng cách
sử dụng độ tin cậy P = 0,05 như quy định ở 7.3.5. Trong thực tế AL sẽ nằm trong
giá trị giới hạn yêu cầu kỹ thuật khi P = 0,95.
7.3.8. Khi D = 0, AL trùng
với giới hạn của yêu cầu kỹ thuật. Giá trị P của D = 0 là 0,5 tức là đạt xác
suất 50%, sản phẩm sẽ được chấp nhận nếu giá trị thực của chỉ tiêu bằng giới
hạn yêu cầu kỹ thuật. Tiêu chuẩn này cũng chỉ ra điểm nằm giữa tới hạn và không
tới hạn của yêu cầu kỹ thuật.
7.3.8.1. Đối với các yêu cầu
kỹ thuật có cả giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất thì áp dụng quy trình 7.3.5 hai
lần để có được giá trị trên và dưới của ALs. Như vậy sẽ có một vài
khoảng cho phép tồn tại giữa hai giá trị trên và dưới của ALs.
7.3.9. Khi chỉ có một kết
quả thử đơn lẻ hoặc có sẵn thì dùng N = 1 (7.3.5.1) cho mối tương quan trên. Rõ
ràng rằng không thể kiểm tra theo độ chụm của độ tái lập với một kết quả thử
đơn lẻ, và giá trị đơn lẻ này trở thành giá trị ấn định của phép thử (ATV) đối
với mẫu thử.
7.3.10. Các mối tương quan
giữa AL đối với yêu cầu kỹ thuật tới hạn và không tới hạn được thể hiện trên
Hình 3 cho mức yêu cầu kỹ thuật tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều này áp dụng khi giá
trị ấn định của phép thử (ATV) được xác định theo giá trị trung bình của hai kết
quả, mỗi kết quả được lấy từ hai phòng thử nghiệm khác nhau.
Hình
3 – Các mối liên quan giữa AL với yêu cầu kỹ thuật tới hạn và không tới hạn
8. Nhận giá trị
ấn định của phép thử (ATV)
8.1. Qui trình dưới đây sẽ
đưa ra giá trị ấn định của phép thử (ATV) với sự kiểm soát về độ chụm dựa trên
độ tái lập của phương pháp thử.
8.2. Bên giao và bên nhận
phải nhận được các kết quả thử độc lập tương ứng XR và XS.
CHÚ THÍCH 3: Kết quả của bên giao
phải là kết quả của mẫu thử (xem Điều 5), không phải giá trị do bên giao báo
cáo. Trong nhiều trường hợp kết quả do bên giao báo cáo là nhận được từ một mẫu
khác, ví dụ mẫu lấy tại cơ sở sản xuất, và có thể là giá trị trung bình của vài
lần xác định.
8.3. Qui trình ATV
8.3.1. Nếu giá trị tuyệt đối
là độ tái lập của phương pháp thử,
thì giá trị trung bình của hai kết quả lấy theo 6.3.1 như sau:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Nếu giá trị tuyệt đối
, giá trị trung bình của hai kết quả
lấy theo 6.3.2 như sau:
(4)
8.3.4. Nếu giá trị tuyệt đối
> R, lấy giá trị phép thử mới XRL
từ phòng thử nghiệm trọng tài (6.5).
8.3.5. Nếu thì:
(5)
8.3.6. Nếu R thì ATV là giá trị trung
bình của cặp kết quả sát nhau hơn.
CHÚ THÍCH 4: Bước cuối cùng này để
nhận được giá trị ấn định của phép thử (ATV) là không phù hợp về mặt thống kê.
Phải tiến hành theo cách này vì trong phần lớn các trường hợp mẫu thử bị hết
(xem Điều 5).
8.4. Qui trình trên luôn cho
một giá trị ấn định của phép thử (ATV). Nếu các phòng thử nghiệm của bên giao
và bên nhận có độ chệch nhỏ hoặc không có độ chệch thì qui trình này kết thúc ở
8.3.1 chiếm khoảng 95% trường hợp, và khoảng 95% của 5% trường hợp còn lại kết
thúc tại 8.3.3.
8.5. Nếu bất kỳ cặp cung ứng
và bên nhận nào nhận thấy họ thường phải thuê tiếp một phòng thử nghiệm trọng
tài, thì họ phải kiểm tra cẩn thận quá trình của họ cũng như kiểm tra hiệu
chỉnh với phòng thử nghiệm khác đã chứng minh được năng lực khi thực hiện
phương pháp thử cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1. Đối với những trường
hợp đặc biệt, nếu cần tiến hành thử trên phạm vi rộng hơn, có thể phải xây dựng
các qui trình để so sánh. Phải tham khảo ý kiến chuyên gia thống kê hoặc chuyên
gia kiểm soát chất lượng.
9. Sự phù hợp
về chất lượng sản phẩm
9.1. Một sản phẩm được coi
là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật nếu giá trị ấn định của phép thử (ATV) của từng
chỉ tiêu phù hợp với giá trị AL.
9.2. Bên giao chỉ xếp hàng
lên tàu khi có bằng chứng rằng từng chỉ tiêu phù hợp với các giá trị yêu cầu kỹ
thuật.
9.3. Khi bên nhận hàng nhận
được một kết quả đơn lẻ nằm ngoài giá trị AL thì chất lượng sản phẩm bị
nghi ngờ (xem A.3.1.5).
9.4. Sẽ nảy sinh tranh chấp
giữa bên giao và bên nhận khi kết quả thử của bên nhận nằm ngoài giá trị AL.
9.5. Giải quyết sự tranh
chấp bằng cách lấy giá trị ấn định của phép thử (ATV) của sản phẩm đó như một
ước lượng về “giá trị thực” và so sánh với giới hạn chấp nhận (AL) đã
xác định ở 7.3.
10. Chấp nhận
hoặc loại bỏ sản phẩm
10.1. Nếu giá trị ấn định
của phép thử (ATV) bằng hoặc (đạt) tốt hơn giá trị AL, thì sản phẩm được chấp
nhận vì phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Những khái niệm này
được thể hiện trên Hình 4.
10.3.1. Những đường biểu đồ
là ranh giới phân tách các kết quả chấp nhận được với các kết quả phải xử lý
cách khác.
10.3.1.1. Mẫu được coi là
chấp nhận nếu hai kết quả nằm phía bên trái của đường kẻ, và nếu chúng cũng nằm trong phạm vi
của các đường XR – XS = ± R.
10.3.2. Mẫu không được chấp
nhận nếu các kết quả nằm phía bên phải của đường kẻ .
10.3.3. Các kết quả ban đầu
nằm trong vùng có ghi “lấy mẫu lại” thì tiến hành thử lại.
10.3.3.1. Nếu các kết quả
của mẫu thử lần hai cũng nằm trong vùng “lấy mẫu lại” thì phải có phòng thử
nghiệm đối chứng trong chương trình thử nghiệm mới.
10.4. Sau khi sản phẩm không
phù hợp yêu cầu kỹ thuật bị loại bỏ thì các bước tiếp theo phụ thuộc vào sự
thỏa thuận hoặc đàm phán trước đó giữa các bên có liên quan.
XR
= Kết quả của bên nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = Độ
tái lập phép thử;
AL =
Giới hạn chấp nhận.
Hình
4 – Biểu đồ thể hiện vùng chấp nhận, loại bỏ và lấy mẫu lại
Phụ lục A
(Quy
định)
A.1.
Hướng dẫn xác định AL
A.1.1. Vì AL là đường
phân chia giữa các kết quả thử chấp nhận được và không chấp nhận được nên đây
là bước rất quan trọng để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
A.1.2. Xác suất loại bỏ hoặc
chấp nhận luôn luôn là 50% đối với bất kỳ sản phẩm nào mà “giá trị thực” là AL,
không tính đến độ chụm của giá trị được chỉ định của phép thử (ATV). Điều công
bố này chỉ đòi hỏi phải giả thiết rằng sai số của phép thử phân bố đối xứng
(nhưng không đòi hỏi nghiêm ngặt là phân bố chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4. Đối với các yêu cầu
kỹ thuật tới hạn, sản phẩm chỉ được chấp nhận khi ATV tốt hơn S ở
mức sát 100 (1 – P) %.
A.1.5. Đối với các yêu cầu
kỹ thuật không tới hạn, sản phẩm bị loại bỏ chỉ khi giá trị ấn định của phép
thử (ATV) xấu hơn S ở mức sát 100 P %.
A.2. Các ví dụ về xác định và sử
dụng AL
A.2.1. Giả sử chúng ta đang
tiến hành thử xác định chất lượng một sản phẩm nào đó theo ASTM D XYZ mà có độ
lặp lại là 1 và độ tái lập là 2. Nếu một chỉ tiêu xác định theo ASTM D XYZ này
có mức lớn nhất là 10,0 thì bất kỳ trong trường hợp nào bên giao cũng không
chuyển hàng trừ khi chỉ tiêu này được xác định tại nơi sản xuất cho thấy mức
chất lượng không vượt 10. Chỉ có hai phòng thử nghiệm của bên giao và bên nhận
tiến hành thử để xác định giá trị ấn định của phép thử (ATV) (N = 2).
A.2.2. Yêu cầu kỹ thuật
không tới hạn – Bên nhận thiết lập một mức lớn nhất là 10 và coi là yêu
cầu kỹ thuật không tới hạn có P = 0,95.
A.2.2.1. Với P = 0,95, theo
Hình 1 hoặc Hình 2 ta có D = 1,645.
A.2.2.2. AL = S + 0,255
R.D (từ 7.3.5). AL = 10 + 0,255 x 2 x 1,645 = 10,84. Sản phẩm được
thử nghiệm phải có giá trị ấn định trung bình của phép thử (ATV) bằng 10,84
hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận.
A.2.2.3. Dựa vào phép thử
mẫu (Điều 8): bên nhận hàng nhận được kết quả XR = 10,8; bên giao
nhận được kết quả Xs = 9,9. Do đó ,
phù hợp yêu cầu về độ tái lập, vì vậy:
(A.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Yêu cầu kỹ thuật
tới hạn – Một bên nhận khác lại yêu cầu độ đảm bảo rất cao nên sản phẩm
phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật là bằng 10,0.
A.2.3.1. Lấy P = 0,025, từ
Hình 1 (Hình 2) ta có D = - 1,960.
A.2.3.2. AL = S + 0,255 x
R x D
AL = 10 + 0,255 x 2 x (- 1,960)
= 9,00. Như vậy sản phẩm được thử nghiệm phải có giá trị ấn định của phép
thử (ATV) trung bình bằng 9,00 hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận.
A.2.3.3. Thử mẫu (Điều 8)
có:
XR = 9,4 (A.2.2)
XS = 9,2
phù
hợp với yêu cầu về độ tái lập. (A.2.3)
Như vậy ATV = (9,4 + 9,2)/2
= 9,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4. Chuyển đổi yêu cầu
kỹ thuật tới hạn sang yêu cầu kỹ thuật không tới hạn
A.2.4.1. Trong ví dụ ở A.2.3
bên nhận đã yêu cầu độ đảm bảo cao, sản phẩm phải phù hợp yêu cầu kỹ thuật,
bằng 10, vì thế này lấy giá trị P thấp để thiết lập AL. Lẽ ra bên nhận
có thể dùng yêu cầu kỹ thuật không tới hạn bằng 8,16 để thực hiện cho cùng đối
tượng.
A.2.4.2. Để nhận được một
giá trị yêu cầu kỹ thuật không tới hạn có cùng AL như một giá trị yêu
cầu kỹ thuật tới hạn, giải phương trình của 7.3.6.
(A.2.4)
lấy S = 9,00 từ A.2.3.2. Đối với
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn, D = 1,645. Như vậy:
(A.2.5)
A.2.4.3. Trên thực tế, chất
lượng thực của sản phẩm mà bên nhận này yêu cầu là phải tốt hơn 1,84 đơn vị (10
– 8,16) so với yêu cầu của bên nhận nêu ở A.2.1.
A.3. Các hằng số sử dụng trong
các phương trình
A.3.1. Hằng số sử dụng trong
phương trình ở 7.3.5 được xây dựng theo nguyên tắc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.3.1)
Trong đó
s
là độ lệch chuẩn của phép đo của phương pháp thử trong điều kiện tái lập;
D là độ lệch giữa giá trị thực và
giá trị đo được theo xác suất qui định, và
N là số các phòng thử nghiệm khác
nhau mà kết quả thử của chúng được lấy trung bình để thiết lập giá trị ấn định
của phép thử (ATV).
A.3.1.2. Định nghĩa về độ
tái lập (3.1.9) như sau:
(A.3.2)
Trong đó
t95 = 1,96 đối với xác suất
hoặc mức tin cậy là 95%. Vậy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc: (A.3.4)
A.3.1.3. Khi giá trị phép
thử (ATV) nhận được bằng cách lấy trung bình hai kết quả của hai phòng thử
nghiệm khác nhau, N = 2. Thay thế các giá trị từ
A.3.1.2 và N = 2 vào phương trình của A.3.1.1 ta được:
(A.3.5)
A.3.1.4. Đối với các điều
kiện nêu ở 7.3.4, từ Hình 1 lấy giá trị D đảm bảo 95% chấp nhận của một sản
phẩm phù hợp yêu cầu kỹ thuật chính xác bằng +1,645 đối với yêu cầu kỹ thuật
tối đa và bằng -1,645 đối với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, thay các giá trị này
vào phương trình A.3.1.3 được AL đối với một yêu cầu kỹ thuật tối đa là:
(A.3.6)
và đối với một yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu là:
(A.3.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.5. Cần nhấn mạnh rằng
những hằng số đã được xây dựng để tính AL được dựa trên giá trị ấn định
của phép thử (ATV) được thiết lập bằng cách lấy trung bình hai kết quả của hai
phòng thử nghiệm khác nhau. Nếu chỉ dùng kết quả của một phòng để xác định AQL,
lúc đó N = 1 và phương trình để tính AL theo A.3.1.3 là:
(A.3.8)
và theo A.3.1.4, đối với yêu cầu kỹ
thuật tối đa, phương trình là:
(A.3.9)
và đối với yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu là:
(A.3.10)
A.3.1.6. Các phương trình
nêu ở A.3.1.5 dùng để tính AL để so sánh với kết quả của một
phòng thử nghiệm. Thông thường kết quả của một phòng thử nghiệm đơn lẻ là không
đủ để xác định giá trị giá trị ấn định của phép thử (ATV) cho một chỉ tiêu nào
đó với độ chính xác cao. Nếu giá trị quan sát đơn lẻ theo A.3.1.5 không phù hợp
với AL thì thử nghiệm và nghiên cứu thêm sẽ được đánh giá.
A.4. Các ví dụ về các điều kiện
của phòng thử nghiệm thành thạo
A.4.1. Sử dụng các số liệu
trong Bảng A.4.1 để chứng minh các điều kiện của phòng thử nghiệm thành thạo
của 4.5.2 và 4.5.3 (Phương pháp trong ví dụ này là tiêu chuẩn TCVN 7330 (ASTM D
1319) – Phần trăm thể tích hợp chất no). Trong trường hợp này, các phòng thử
nghiệm A, B và C đều tham gia trong chương trình thử nghiệm liên phòng, và có
sáu mẫu được trao đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng
thử nghiệm
Mẫu
1
Mẫu
2
Mẫu
3
Mẫu
4
Mẫu
5
Mẫu
6
A
53,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,8
44,9
57,2
62,9
B
56
61,9
52,7
39,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
C
30,9
50,8
58,5
35,1
50,4
38,2
(nhiều
phòng thử nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……..
……..
……..
……..
……..
Số
của phòng thử nghiệm
47
56
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
45
Giá
trị trung bình
53,8
59,8
55,5
44,5
56,1
60,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.4.2 – Độ lệch của các giá trị trung bình
Phòng
thử nghiệm
Mẫu
1
Mẫu
2
Mẫu
3
Mẫu
4
Mẫu
5
Mẫu
6
Giá
trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
số tiêu chuẩn
t
Bậc
tự do
A
B
C
-0,5
2,2
-22,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
-9
-0,7
-2,8
3
0,4
-4,9
-9,4
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5,7
2,7
-10,2
-22
0,8
-2,1
-11
1,33
4,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
1,99
4,05
1,48
-1,06
-2,71
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.1. Tính sai số tiêu
chuẩn của các độ lệch cho phòng thử nghiệm bằng cách chia độ lệch chuẩn cho căn
bậc 2 của số lần thử nghiệm của phòng thử nghiệm tham gia. Bảng A.4.2.
A.4.3.2. Phân bố t là tỷ số
của độ lệch trung bình chia cho sai số tiêu chuẩn cho phòng thử nghiệm. Phân bố
t được nêu tại Bảng A.4.2.
A.4.3.3. Bậc tự do là một số
nhỏ hơn một đơn vị so với số lần thử trong một phòng thử nghiệm tham gia. Trong
trường hợp này bậc tự do là 5 đối với tất cả các phòng thử nghiệm.
A.4.3.4. Nếu giá trị tuyệt
đối của số thống kê vượt phân vị thứ 95 của phân bố |t| Student với bậc tự do
tương ứng, thì về mặt thống kê sẽ có độ chệch đáng kể của phòng thử nghiệm. Lấy
|t| tương ứng trong Bảng A.4.3. Như vậy giá trị |t| tuyệt đối của phòng thử
nghiệm C là 2,71 sẽ vượt |t| 5 bậc tự do, 2,57 lấy từ phòng thử nghiệm này có
thể không dùng trong phép xác định ATV.
A.4.4. Độ lệch chuẩn tính
trong khoảng thời gian dài đối với mỗi phòng thử nghiệm được tính từ các chương
trình kiểm soát chất lượng nội bộ. Trong trường hợp các số liệu này không tương
thích không thể so sánh được, thì có thể sử dụng các số liệu lấy từ chương
trình thử nghiệm liên phòng để kiểm tra tính tương đương theo yêu cầu tại
4.5.3. Có thể tính F-test như sau:
A.4.4.1. Tỷ số F để
so sánh hai phòng thử nghiệm, độ lệch chuẩn của các độ lệch được tính bằng cách
chia bình phương độ lệch chuẩn lớn hơn cho bình phương độ lệch chuẩn nhỏ hơn.
Trong ví dụ đang xét, so sánh hai phòng thử nghiệm A và B, F = 4,882/1,332
= 23,8/1,77 = 13,5.
A.4.4.2. Nếu tỷ số F
vượt phân vị thứ 95 của phân bố-F với số bậc tự do tương ứng đối với tử
số và đối với mẫu số, thì độ lệch chuẩn của hai phòng thử nghiệm là không tương
đương. Lấy xác suất F trong Bảng A.4.4, và nếu tỷ số F bằng 13,5 vượt
phân vị thứ 95 đối với 5 và 5 bậc tự do, 7,15, có thể kết luận phòng thử nghiệm
A và phòng thử nghiệm B có độ lệch chuẩn tính theo số liệu trong khoảng thời
gian dài khác nhau.
Bảng
A.4.3 – Phân vị thứ 95 của phân bố |t|
Bậc
tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
12
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
60
120
2,78
2,57
2,45
2,36
2,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,23
2,18
2,13
2,09
2,06
2,04
2,00
1,98
A.4.5. Trong trường hợp hai
phòng thử nghiệm với các độ lệch chuẩn tính theo số liệu trong khoảng thời gian
dài không tương đương để nhận được giá trị ấn định của phép thử (ATV), thì kết
quả của mỗi phòng thử nghiệm sẽ phải cân nhắc lại với phương án mà phòng thử
nghiệm đã công bố. Ví dụ, nếu phòng thử nghiệm A nhận được một kết quả đơn lẻ
bằng 51,1, trong khi Phòng thử nghiệm B nhận được kết quả bằng 47,8 thì ATV
được tính là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.4.4 – Phân vị thứ 95 của phân bố-F
CHÚ THÍCH 1: F được xác định là tỷ
số của bình phương trung bình lớn hơn trên bình phương trung bình nhỏ hơn.
Bậc
tự do của mẫu số
Bậc
tự do của tử số
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
15
20
25
30
60
120
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,36
9,20
9,07
8,98
8,90
8,84
8,75
8,66
8,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,46
8,36
8,31
5
7,39
7,15
6,98
6,85
6,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,62
6,52
6,43
6,33
6,27
6,23
6,12
6,07
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,99
5,82
5,70
5,60
5,52
5,46
5,37
5,27
5,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,07
4,96
4,90
7
5,52
5,29
5,12
4,99
4,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,76
4,67
4,57
4,47
4,40
4,36
4,25
4,20
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,82
4,65
4,53
4,43
4,36
4,30
4,20
4,10
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,89
3,78
3,73
9
4,72
4,48
4,32
4,20
4,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,96
3,87
3,77
3,67
3,60
3,56
3,45
3,39
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,24
4,07
3,95
3,85
3,78
3,72
3,62
3,52
3,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,31
3,20
3,14
12
4,12
3,89
3,73
3,61
3,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,37
3,28
3,18
3,07
3,01
2,96
2,85
2,79
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,52
3,41
3,29
3,20
3,12
3,06
2,96
2,86
2,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,64
2,52
2,46
20
3,51
3,29
3,13
3,01
2,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,77
2,68
2,57
2,46
2,40
2,35
2,22
2,16
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,13
2,97
2,85
2,75
2,68
2,61
2,51
2,41
2,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,18
2,05
1,98
30
3,25
3,03
2,87
2,75
2,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51
2,41
2,31
2,20
2,12
2,07
1,94
1,87
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,79
2,63
2,51
2,41
2,33
2,27
2,17
2,06
1,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,82
1,67
1,58
120
2,89
2,67
2,52
2,39
2,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,16
2,05
1,94
1,82
1,75
1,69
1,53
1,43