TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6702:2013
ASTM D 3244-07a
XỬ LÝ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM ĐỂ XÁC ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP
VỚI YÊU CẦU KỸ THUẬT
Standard
Practice for Utilization of Test Data to Determine Conformance with
Specifications
Lời nói đầu
TCVN 6702:2013 thay thế TCVN
6702:2007.
TCVN 6702:2013 được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 3244 – 07a Standard
Practice for Utilization of Test Data to Determine Conformance with
Specifications với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive,
West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM 3244-07a thuộc bản quyền ASTM
quốc tế.
TCVN 6702:2013 do Tiểu ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất của sản phẩm dầu mỏ
thương phẩm được xác định bằng các phương pháp thử tiến hành trong các phòng
thử nghiệm tiêu chuẩn để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật. Hai hoặc
nhiều lần đo một chỉ tiêu của cùng một mẫu thử theo bất kỳ một phương pháp nào
cũng sẽ không cho kết quả chính xác như nhau. Vì vậy, các phương pháp thử nói
chung đều qui định độ chụm của kết quả. Độ chụm này thể hiện độ tin cậy của giá
trị đã được xác định.
Khi kết quả thử không chụm, gây
nhiều khó khăn trong việc đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật. Vì vậy giá trị thực
của một chỉ tiêu có thể không bao giờ được xác định một cách chính xác, nên cần
tìm khoảng có chứa “giá trị thực” từ các kết quả đo. Mục đích chính của tiêu
chuẩn này để diễn giải các kết quả thử không chụm so với các giá trị của yêu
cầu kỹ thuật.
XỬ
LÝ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM ĐỂ XÁC ĐỊNH SỰ PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU KỸ THUẬT
Standard
Practice for Utilization of Test Data to Determine Conformance with
Specifications
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
các hướng dẫn và phương pháp thống kê cho hai đối tác, thông thường là bên giao
và bên nhận để có thể so sánh và kết hợp các kết quả thử độc lập sao cho đạt
được giá trị ấn định của phép thử (ATV) để giải quyết khi có sự tranh chấp về
chất lượng sản phẩm.
1.2. Tiêu chuẩn này qui định
phương pháp so sánh giá trị thử nghiệm ấn định thu được với mức giới hạn của
yêu cầu kỹ thuật.
1.3. Tiêu chuẩn này chỉ áp
dụng cho những phương pháp thử có độ lặp lại và độ tái lập phù hợp với các định
nghĩa dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ
và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 7330 (ASTM D 1319) Sản phẩm
dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định hyđrôcácbon bằng hấp thụ chỉ thị huỳnh
quang
ASTM D 4177 Practice for
automatic sampling of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu
mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).
ASTM D 6300 Practice for
determination of precision and bias data for use in test methods for petroleum
products and lubricants (Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn – Phương pháp xác
định số liệu về độ chụm và độ chệch dùng trong các phương pháp thử)
ASTM E 29 Practice for using
significant digits in test data to determine conformance with specifications
(Sử dụng các chữ số có nghĩa trong kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật).
ISO 4259 Determination and
application of precision data in relation to methods of text (Xác định và áp
dụng các số liệu về độ chụm liên quan đến các phương pháp thử).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1. Định nghĩa các thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị bằng số xác định điểm mốc
giữa chất lượng chấp nhận được và không chấp nhận.
3.1.1.1. Giải thích: AL
không nhất thiết là giới hạn yêu cầu kỹ thuật. Đó là giá trị được đưa vào tính
toán giá trị yêu cầu kỹ thuật, độ chụm của phép thử và mức tin cậy mong muốn để
xác định chất lượng thấp nhất có thể chấp nhận liên quan đến giá trị yêu cầu kỹ
thuật.
3.1.2. Giá trị ấn định của phép
thử (ATV) [assigned test value (ATV)]
Giá trị trung bình của tất cả các
kết quả thu được từ một số phòng thử nghiệm, giá trị này được coi là chấp nhận
dựa trên độ tái lập của phương pháp thử.
3.1.3. Sự xác định (determination)
Qui trình thực hiện một loạt các
thao tác qui định trong phương pháp thử để thu được một giá trị đơn lẻ.
3.1.4. Sự tranh chấp (dispute)
Vấn đề về chất lượng sản phẩm phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật nảy sinh vì kết quả thử nghiệm thu được nằm ngoài
(các) giới hạn yêu cầu kỹ thuật.
3.1.5. Thí nghiệm viên (operator)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6. Độ chụm (precision)
Mức độ chấp nhận giữa hai hoặc
nhiều kết quả thử đối với một đặc tính trên cùng một loại mẫu thử. Trong tiêu
chuẩn này độ chụm là thuật ngữ chỉ dùng cho độ lặp lại và độ tái lập của phương
pháp thử.
3.1.7. Bên nhận (receiver)
Bất kỳ cá nhân hay tổ chức nhận
hoặc chấp nhận sản phẩm do bên giao cung cấp.
3.1.8. Độ lặp lại (r)
(repeatability)
Đại lượng biểu thị sai số ngẫu
nhiên liên quan đến một thí nghiệm viên độc lập trong một phòng thử nghiệm, thu
được các kết quả lặp lại trên cùng một thiết bị trong điều kiện vận hành không
đổi cho cùng một mẫu thử trong khoảng thời gian ngắn. Độ lặp lại được định
nghĩa (xem 3.8.1) là giá trị mà sự khác nhau giữa hai kết quả đơn lẻ thu được
trong một thời gian dài, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt giá trị
này, trong điều kiện vận hành bình thường và đúng theo phương pháp thử (xem
3.8.3) (tức là mức độ tin cậy 95%).
3.1.8.1. Giải thích: Độ lặp
lại và độ tái lập được xác định theo phương pháp nêu trong Báo cáo nghiên cứu
ASTM RR:D02-1007, Sổ tay xác định số liệu độ chụm cho các sản phẩm dầu mỏ và
các chất bôi trơn theo ASTM D 6300 hoặc ISO 4259.
3.1.8.2. Giải thích: Không
phải tất cả các tổ chức tiêu chuẩn định nghĩa độ lặp lại và độ tái lập theo một
thuật ngữ chính xác như nhau, vì vậy phải luôn luôn chú ý đến các định nghĩa
trước khi so sánh các giá trị độ chụm được công bố.
3.1.8.3. Giải thích: Sự khác
nhau này có liên quan đến độ lệch chuẩn của độ lặp lại hoặc độ lệch chuẩn của
độ tái lập nhưng đó không phải là độ lệch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng biểu thị sai số ngẫu
nhiên liên quan đến các thí nghiệm viên làm việc trong các phòng thử nghiệm
khác nhau, mỗi phòng thu được các kết quả đơn lẻ trên cùng một mẫu thử, áp dụng
cùng một phương pháp. Độ tái lập được định nghĩa (xem 3.8.1) là giá trị mà sự
khác nhau giữa hai kết quả độc lập đơn lẻ thu được trong một thời gian dài, chỉ
một trong hai mươi trường hợp được vượt giá trị này, trong điều kiện vận hành
bình thường và đúng theo phương pháp thử. (Xem 3.8.3).
3.1.10. Kết quả (result)
Giá trị thu được khi thực hiện toàn
bộ hướng dẫn của một phương pháp thử. Giá trị này có thể thu được từ một lần
thử nghiệm đơn lẻ, hoặc vài lần thử nghiệm phụ thuộc vào phương pháp thử.
3.1.11. Bên giao (supplier)
Bất kỳ cá nhân hay tổ chức có trách
nhiệm đối với chất lượng sản phẩm cho tới khi giao cho bên nhận.
3.1.12. Mẫu thử (test
sample)
Một phần của sản phẩm được lấy lại
nơi giao sản phẩm. Đó là nơi mà trách nhiệm đối với chất lượng sản phẩm được
chuyển từ bên giao sang bên nhận. Trong trường hợp không thực hiện được, thường
thì vị trí lấy mẫu phù hợp sẽ do hai bên thỏa thuận.
3.1.13. Giá trị thực (μ)
(true value)
Đối với mục đích thí nghiệm, giá
trị trung bình của các kết quả đơn lẻ thu được từ N phòng thử nghiệm sử
dụng cùng một phép thử chuẩn có khuynh hướng tiến với giá trị này khi N
rất lớn. Do vậy, giá trị thực liên quan đến phương pháp thử cụ thể đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Tiêu chuẩn này đưa ra
phương pháp để các bên giải quyết những tranh chấp tiềm ẩn về tính chất của sản
phẩm mà các tính chất này có thể thử nghiệm và biểu thị bằng số.
4.1.1. Có thể sử dụng tiêu
chuẩn này để bảo đảm rằng các tính chất được ghi đúng trên các nhãn hàng hóa
hoặc trong các dạng mô tả khác của sản phẩm.
4.1.2. Tiêu chuẩn này được
áp dụng trong các trường hợp khi bên giao sử dụng phòng thử nghiệm nội bộ hoặc
phòng thử nghiệm thương mại để lấy mẫu và thử nghiệm trước khi xuất hàng cho
một chủ tầu (bên nhận trung gian) và bên nhận cuối cùng cũng sử dụng phòng thử
nghiệm nội bộ hoặc phòng thử nghiệm thương mại để lấy mẫu và thử nghiệm sản
phẩm tại điểm nhận hàng. Giá trị ấn định của phép thử (ATV) xác định theo 8.3.
4.2. Tiêu chuẩn này cũng
giúp việc xác định các dung sai theo giới hạn yêu cầu kỹ thuật, điều này khẳng
định rằng giá trị thực của một chỉ tiêu là sát giá trị yêu cầu kỹ thuật với xác
suất hai bên tự thỏa thuận để bên nhận có thể chấp nhận sản phẩm. Các dung sai
này được giới hạn bằng giới hạn chấp nhận (AL). Nếu giá trị thử nghiệm (Giá trị
ấn định của phép thử (ATV)) bằng đúng AL hoặc nằm về phía chấp nhận được của AL
áp dụng theo tiêu chuẩn này thì sản phẩm chấp nhận được, nếu ngược lại sản phẩm
sẽ bị loại.
4.3. Việc áp dụng tiêu chuẩn
này yêu cầu giới hạn chấp nhận AL phải được xác định trước khi bắt đầu tiến
hành thử nghiệm. Do đó, bậc tới hạn của mức yêu cầu kỹ thuật được xác định bằng
phương pháp chấp nhận xác suất (giá trị P) được yêu cầu để tính giá trị chấp
nhận AL, sẽ được hai bên phải tự thỏa thuận trước khi tiến hành thử nghiệm.
4.3.1. Sự thỏa thuận bao gồm
cả quyết định việc xác định giá trị ấn định của phép thử ATV theo phương pháp
tuyệt đối hoặc làm tròn theo ASTM E 29.
4.3.1.1. Nếu sử dụng phương
pháp làm tròn số thì số các chữ số có nghĩa cũng phải được thỏa thuận.
4.3.1.2. Những quyết định
này cũng phải được thực hiện trong trường hợp khi chỉ có một bên liên quan, như
trong trường hợp dán nhãn.
4.3.1.3. Trong trường hợp
không đạt được sự thỏa thuận, tiêu chuẩn này đề nghị làm tròn giá trị ấn định
của phép thử ATV theo ASTM E 29 số các chữ số phải theo quy định trong quản lý
yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Điều kiện tiên quyết để
chấp nhận các kết quả thử nghiệm sẽ sử dụng trong tiêu chuẩn này là phải thỏa
mãn các điều kiện sau:
4.5.1. Độ lệch chuẩn được
tính trong thời gian dài đối với (những) phép thử cụ thể của mỗi phòng thử
nghiệm từ các chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ, tiến hành trên các mẫu
cùng loại với sản phẩm đang tranh chấp, về mặt thống kê sẽ bằng hoặc chính xác
hơn so với độ lệch chuẩn của phương pháp đã ban hành dưới điều kiện độ tái lập.
4.5.2. Bằng các kết quả từ
các chương trình thử nghiệm liên phòng, mỗi phòng thử nghiệm phải có khả năng
chứng minh rằng không có độ lệch hệ thống liên quan đến sự thay đổi các giá trị
trung bình của (các) phương pháp thử tương ứng.
4.5.3. Trong trường hợp độ
lệch chuẩn được tính trong thời gian dài của bất kỳ phòng thử nghiệm nào không
tương đương với nhau về mặt thống kê, thì sau đó để thiết lập giá trị ấn định
của phép thử (ATV) phải cân nhắc lại (các) kết quả thử của từng phòng thử
nghiệm theo (các) thay đổi mà phòng thử nghiệm đưa ra.
4.7. Nên áp dụng tiêu chuẩn
này dưới sự hướng dẫn của chuyên gia thống kê.
5. Lấy mẫu
5.1. Lấy mẫu được tiến hành
theo quy định phù hợp với phương pháp thử được viện dẫn, hợp đồng, hoặc theo
yêu cầu kỹ thuật đối với các sản phẩm dầu mỏ thử nghiệm, TCVN 6777 (ASTM D
4057) hoặc ASTM D 4177, nếu thích hợp. Khối lượng mẫu phải đủ cho tất cả các
phép xác định. Chia mẫu làm ba mẫu thứ cấp: mẫu của bên nhận, mẫu của bên giao
và mẫu lưu. Trong trường hợp phải làm thêm các phép xác định thì mẫu lưu này
cũng phải đủ để tiếp tục chia làm ba phần.
6. Áp dụng các
số liệu độ chụm để chấp nhận hoặc loại bỏ kết quả phương pháp thử
6.1. Phần này mô tả quy
trình, trong đó sử dụng các giới hạn về độ chụm của phương pháp thử để quyết
định chấp nhận hoặc loại bỏ kết quả thu được từ hai phòng thử nghiệm. Phần này
cũng áp dụng để chấp nhận hoặc loại bỏ các kết quả thử lặp lại do một thí
nghiệm viên thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Chấp nhận kết quả
- khi chỉ có hai kết quả thử thu được dưới điều kiện lặp lại và sự chênh
lệch bằng hoặc nhỏ hơn độ lặp lại của phương pháp thử đó thì thí nghiệm viên có
thể báo cáo giá trị trung bình của hai kết quả đó được chấp nhận đối với mẫu
được thử.
6.2.2. Loại bỏ kết quả - Khi
hai kết quả thử thu được lớn hơn độ lặp lại của phương pháp thì cả hai kết quả
đó đều loại bỏ. Tiếp tục lấy thêm hai kết quả khác dưới điều kiện lặp lại. Nếu
sự chênh lệch của chúng bằng hoặc nhỏ hơn độ lặp lại của phương pháp thì thí
nghiệm viên có thể báo cáo là chấp nhận giá trị trung bình của hai kết quả đó.
Đương nhiên, nếu sự chênh lệch lại lớn hơn độ lặp lại thì loại bỏ các kết quả
này và phải nghiên cứu lại việc áp dụng phương pháp thử.
6.3. Ý nghĩa của độ tái lập (R)
6.3.1. Chấp nhận kết quả
- Khi hai kết quả thử nhận được ở mỗi phòng thử nghiệm là khác nhau (xem
chú thích 1) và sự chênh lệch bằng hoặc nhỏ hơn độ tái lập của phương pháp thì
chấp nhận cả hai kết quả.
CHÚ THÍCH 1: Khi tiến hành so sánh
về độ tái lập của các kết quả giữa hai phòng thử nghiệm, thực tế nên so sánh
kết quả đơn lẻ của từng phòng thử nghiệm, nếu mỗi phòng có từ hai kết quả trở
lên, xem 6.4.
6.3.2. Loại bỏ kết quả -
Khi hiệu hai kết quả từ hai phòng thử nghiệm lớn hơn độ tái lập của phương pháp
thử thì loại bỏ cả hai kết quả và từng phòng thử nghiệm phải tiến hành xác định
lại trên mẫu lưu. Nếu sự chênh lệch của kết quả sau bằng hoặc nhỏ hơn độ tái
lập của phương pháp thì chấp nhận cả hai kết quả. Tuy nhiên, nếu sự chênh lệch
giữa hai kết quả này vẫn lớn hơn độ tái lập thì phải loại bỏ các kết quả này và
nghiên cứu lại việc áp dụng phương pháp này tại mỗi phòng thử nghiệm.
6.4. Ý nghĩa của độ tái lập rút
gọn (R_rút gọn) từ thử nghiệm nhiều lần – Nếu số lượng kết quả thu được của
một hoặc cả hai phòng thử nghiệm lớn hơn một thì sự chênh lệch cho phép giữa
các giá trị trung bình của cả hai phòng thử nghiệm là:
Độ chênh lệch, R_rút gọn = 
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là độ lặp lại của phương pháp;
n1 là số lượng kết quả
của phòng thử nghiệm thứ nhất; và
n2 là số lượng kết quả
của phòng thử nghiệm thứ hai.
6.5. Phòng thử nghiệm trọng tài –
Trong trường hợp phòng thử nghiệm thứ ba hoặc phòng thử nghiệm trọng tài được
mời để tiến hành thử một phần mẫu thử như qui định ở 6.3.2, thì nhân độ tái lập
R với 1,2 (để chuyển độ rộng từ hai phòng sang ba phòng thử nghiệm) và so sánh
giá trị này với sự chênh lệch lớn nhất của các kết quả. Nếu chấp nhận được thì
giá trị ấn định của phép thử (ATV) của mẫu sẽ là giá trị trung bình của ba kết
quả thử.
7. Xác định
giới hạn chấp nhận bằng cách áp dụng số liệu về độ chụm của phương pháp thử và
xem xét tính tới hạn của yêu cầu kỹ thuật so với các giới hạn yêu cầu kỹ thuật
7.1. Yêu cầu kỹ thuật – Yêu
cầu kỹ thuật ấn định giới hạn của một giá trị thực đối với một chỉ tiêu.
Tuy nhiên, trên thực tế giá trị thực này không bao giờ được xác định một cách
chính xác. Khi áp dụng phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định một chỉ tiêu
trong phòng thử nghiệm, các kết quả thử có thể phân bố ngẫu nhiên trong phạm vi
được xác định bằng giới hạn độ lặp lại và giới hạn tái lập của phương pháp thử.
Vì vậy, đối với một chỉ tiêu đang xác định thì luôn có độ không đảm bảo đo cho giá
trị thực thu được.
7.2. Mặc dù không bao giờ
biết giá trị thực một cách chính xác, nhưng xác suất thu được của bất kỳ kết
quả phép thử nào liên quan đến sự giả định giá trị thực đều có thể tính được
nếu biết hàm phân số phân bố xác suất của phương pháp thử (ví dụ, phân bố chuẩn
hoặc phân bố Gaussian).
7.2.1. Các yêu cầu kỹ thuật,
do đặc tính hoặc mục đích sử dụng cuối cùng của sản phẩm hoặc do cả hai, đòi
hỏi bên nhận phải rất chắc chắn đảm bảo giá trị thực của chỉ tiêu chất lượng
sản phẩm thực tế đáp ứng hoặc vượt so với các mức giới hạn trong yêu cầu kỹ
thuật. Với mục đích này, các yêu cầu kỹ thuật như vậy được gọi là yêu cầu kỹ
thuật tới hạn.
7.2.2. Với các yêu cầu kỹ
thuật chỉ đòi hỏi độ đảm bảo về chỉ tiêu chất lượng sản phẩm không thường xuyên
thấp hơn các giá trị được quy định trong yêu cầu kỹ thuật để đề ra thì gọi là
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Khi một sản phẩm đem
thử nghiệm để khẳng định tính phù hợp với yêu cầu kỹ thuật thì phải có quyết
định cuối cùng để sản phẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật hay không.
7.3.2. Giá trị bằng số để
chỉ ra vùng phù hợp và không phù hợp của sản phẩm gọi là giới hạn chấp nhận
(AL). AL có thể trùng hoặc không trùng với giá trị giới hạn yêu cầu kỹ thuật
(S) được sử dụng để xác định quy định chất lượng hoặc cấp độ sản phẩm.
CHÚ THÍCH 2: Từ “chấp nhận” trong
trường hợp này dùng với ý chấp nhận giả định giá trị thực của tính chất sản
phẩm thực tế đáp ứng mức chất lượng được thể hiện bằng giới hạn yêu cầu kỹ
thuật. Sản phẩm có thể được chấp nhận hoặc loại bỏ bởi các lý do khác của bên
nhận
7.3.3. Giá trị AL được thỏa
thuận giữa bên nhận và bên giao trước khi bắt đầu thử nghiệm chính là mức chất
lượng, nếu giá trị thực bằng đúng AL thì khả năng chấp nhận hoặc loại bỏ sản
phẩm thử là 50%.
7.3.4. Xác suất chấp nhận
một sản phẩm khi giá trị thực của chỉ tiêu đúng bằng giá trị giới hạn yêu cầu
kỹ thuật được thể hiện trong Hình 1 và Hình 2 theo hàm số D = (AL – S)/0,255R,
trong đó D tính theo số đo trực tiếp của hiệu AL và S.
Mối tương quan này dựa trên các giả
thiết rằng (1) các sai số thử nghiệm thuộc phân bố chuẩn (Gauss) thỏa đáng hầu
hết cho các quy trình thử và (2) dựa trên việc sử dụng giá trị ấn định của phép
thử (ATV) để quyết định tính phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, giá trị này là giá
trị trung bình của các kết quả được chấp nhận về độ chụm của hai phòng thử
nghiệm.
7.3.5. Sự liên quan của AL
với xác suất cho trước P cho việc chấp nhận sản phẩm khi giá trị thực đúng bằng
giá trị giới hạn của yêu cầu kỹ thuật (S), được tính bằng:
AL = S + 0,255 x R x D (2)
7.3.5.1. Hệ số 0,255 trong
công thức 2 của N (khác kết quả của hai phòng thử nghiệm) = 2. Nếu N lớn
hơn 2 thì hệ số 0,255 phải nhân với 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
= (AL – S)/0,255 R
Xác
suất chấp nhận
(P)
Giới
hạn yêu cầu kỹ thuật tối đa
Giới
hạn yêu cầu kỹ thuật tối thiểu
Vùng
yêu cầu kỹ thuật tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,090
3,090
0,005
-2,576
2,576
0,010
-2,326
2,326
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,960
0,050
-1,645
1,645
0,100
-1,282
1,282
0,150
-1,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200
-0,842
0,842
0,300
-0,524
0,524
Vùng
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn
0,500
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,700
0,524
-0,524
0,800
0,842
-0,842
0,850
1,036
-1,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,282
-1,282
0,950
1,645
-1,645
0,975
1,960
-1,960
0,990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,326
0,995
2,576
-2,576
0,999
3,090
-3,090
CHÚ THÍCH: Dựa trên N = 2 = số
lượng kết quả của các phòng thử nghiệm khác nhau đã sử dụng để thu được giá trị
ấn định của phép thử (ATV). Xem giải thích để áp dụng Bảng.
Hình
1 – Độ lệch của AL so với yêu cầu kỹ thuật đối với việc chấp nhận sản phẩm tại
xác suất cho trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 – Xác suất chấp nhận theo độ lệch của AL so với giá trị thực = S
7.3.7. Nếu không có thỏa
thuận khác, tiêu chuẩn này được khuyến nghị cho những yêu cầu kỹ thuật tới hạn,
AL đạt xác suất 5% và sản phẩm sẽ được chấp nhận nếu giá trị thực của chỉ tiêu
bằng giá trị giới hạn của yêu cầu kỹ thuật. Như vậy, AL được xác định bằng cách
sử dụng độ tin cậy P = 0,05 như quy định ở 7.3.5. Trong thực tế AL sẽ nằm trong
giá trị giới hạn yêu cầu kỹ thuật khi P = 0,95.
7.3.8. Khi D = 0, AL trùng
với giới hạn của yêu cầu kỹ thuật. Giá trị P của D = 0 là 0,5 tức là đạt xác
suất 50%, sản phẩm sẽ được chấp nhận nếu giá trị thực của chỉ tiêu bằng giới
hạn yêu cầu kỹ thuật. Tiêu chuẩn này cũng chỉ ra điểm nằm giữa tới hạn và không
tới hạn của yêu cầu kỹ thuật.
7.3.8.1. Đối với các yêu cầu
kỹ thuật có cả giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất thì áp dụng quy trình 7.3.5 hai
lần để có được giá trị trên và dưới của ALs. Như vậy sẽ có một vài
khoảng cho phép tồn tại giữa hai giá trị trên và dưới của ALs.
7.3.9. Khi chỉ có một kết
quả thử đơn lẻ hoặc có sẵn thì dùng N = 1 (7.3.5.1) cho mối tương quan trên. Rõ
ràng rằng không thể kiểm tra theo độ chụm của độ tái lập với một kết quả thử
đơn lẻ, và giá trị đơn lẻ này trở thành giá trị ấn định của phép thử (ATV) đối
với mẫu thử.
7.3.10. Các mối tương quan
giữa AL đối với yêu cầu kỹ thuật tới hạn và không tới hạn được thể hiện trên
Hình 3 cho mức yêu cầu kỹ thuật tối thiểu.

CHÚ THÍCH: Điều này áp dụng khi giá
trị ấn định của phép thử (ATV) được xác định theo giá trị trung bình của hai kết
quả, mỗi kết quả được lấy từ hai phòng thử nghiệm khác nhau.
Hình
3 – Các mối liên quan giữa AL với yêu cầu kỹ thuật tới hạn và không tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Qui trình dưới đây sẽ
đưa ra giá trị ấn định của phép thử (ATV) với sự kiểm soát về độ chụm dựa trên
độ tái lập của phương pháp thử.
8.2. Bên giao và bên nhận
phải nhận được các kết quả thử độc lập tương ứng XR và XS.
CHÚ THÍCH 3: Kết quả của bên giao
phải là kết quả của mẫu thử (xem Điều 5), không phải giá trị do bên giao báo
cáo. Trong nhiều trường hợp kết quả do bên giao báo cáo là nhận được từ một mẫu
khác, ví dụ mẫu lấy tại cơ sở sản xuất, và có thể là giá trị trung bình của vài
lần xác định.
8.3. Qui trình ATV
8.3.1. Nếu giá trị tuyệt đối
là độ tái lập của phương pháp thử,
thì giá trị trung bình của hai kết quả lấy theo 6.3.1 như sau:
(3)
8.3.2. Nếu giá trị tuyệt đối
Δ > R, loại bỏ cả hai kết quả và tiến hành thử lại trên mẫu lưu để có XR’
và XS’.
8.3.3. Nếu giá trị tuyệt đối
, giá trị trung bình của hai kết quả
lấy theo 6.3.2 như sau:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5. Nếu
thì:
(5)
8.3.6. Nếu
R thì ATV là giá trị trung
bình của cặp kết quả sát nhau hơn.
CHÚ THÍCH 4: Bước cuối cùng này để
nhận được giá trị ấn định của phép thử (ATV) là không phù hợp về mặt thống kê.
Phải tiến hành theo cách này vì trong phần lớn các trường hợp mẫu thử bị hết
(xem Điều 5).
8.4. Qui trình trên luôn cho
một giá trị ấn định của phép thử (ATV). Nếu các phòng thử nghiệm của bên giao
và bên nhận có độ chệch nhỏ hoặc không có độ chệch thì qui trình này kết thúc ở
8.3.1 chiếm khoảng 95% trường hợp, và khoảng 95% của 5% trường hợp còn lại kết
thúc tại 8.3.3.
8.5. Nếu bất kỳ cặp cung ứng
và bên nhận nào nhận thấy họ thường phải thuê tiếp một phòng thử nghiệm trọng
tài, thì họ phải kiểm tra cẩn thận quá trình của họ cũng như kiểm tra hiệu
chỉnh với phòng thử nghiệm khác đã chứng minh được năng lực khi thực hiện
phương pháp thử cụ thể.
8.6. Áp dụng qui trình này
để thu được giá trị ấn định của phép thử (ATV) cho mẫu đã lấy theo Điều 5.
8.6.1. Đối với những trường
hợp đặc biệt, nếu cần tiến hành thử trên phạm vi rộng hơn, có thể phải xây dựng
các qui trình để so sánh. Phải tham khảo ý kiến chuyên gia thống kê hoặc chuyên
gia kiểm soát chất lượng.
9. Sự phù hợp
về chất lượng sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Bên giao chỉ xếp hàng
lên tàu khi có bằng chứng rằng từng chỉ tiêu phù hợp với các giá trị yêu cầu kỹ
thuật.
9.3. Khi bên nhận hàng nhận
được một kết quả đơn lẻ nằm ngoài giá trị AL thì chất lượng sản phẩm bị
nghi ngờ (xem A.3.1.5).
9.4. Sẽ nảy sinh tranh chấp
giữa bên giao và bên nhận khi kết quả thử của bên nhận nằm ngoài giá trị AL.
9.5. Giải quyết sự tranh
chấp bằng cách lấy giá trị ấn định của phép thử (ATV) của sản phẩm đó như một
ước lượng về “giá trị thực” và so sánh với giới hạn chấp nhận (AL) đã
xác định ở 7.3.
10. Chấp nhận
hoặc loại bỏ sản phẩm
10.1. Nếu giá trị ấn định
của phép thử (ATV) bằng hoặc (đạt) tốt hơn giá trị AL, thì sản phẩm được chấp
nhận vì phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
10.2. Nếu giá trị ấn định
của phép thử (ATV) nằm ngoài giá trị AL, sản phẩm bị loại bỏ vì không đạt yêu
cầu kỹ thuật.
10.3. Những khái niệm này
được thể hiện trên Hình 4.
10.3.1. Những đường biểu đồ
là ranh giới phân tách các kết quả chấp nhận được với các kết quả phải xử lý
cách khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2. Mẫu không được chấp
nhận nếu các kết quả nằm phía bên phải của đường kẻ
.
10.3.3. Các kết quả ban đầu
nằm trong vùng có ghi “lấy mẫu lại” thì tiến hành thử lại.
10.3.3.1. Nếu các kết quả
của mẫu thử lần hai cũng nằm trong vùng “lấy mẫu lại” thì phải có phòng thử
nghiệm đối chứng trong chương trình thử nghiệm mới.
10.4. Sau khi sản phẩm không
phù hợp yêu cầu kỹ thuật bị loại bỏ thì các bước tiếp theo phụ thuộc vào sự
thỏa thuận hoặc đàm phán trước đó giữa các bên có liên quan.

XR
= Kết quả của bên nhận;
XS
= Kết quả của bên giao;
R = Độ
tái lập phép thử;
AL =
Giới hạn chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy
định)
A.1.
Hướng dẫn xác định AL
A.1.1. Vì AL là đường
phân chia giữa các kết quả thử chấp nhận được và không chấp nhận được nên đây
là bước rất quan trọng để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
A.1.2. Xác suất loại bỏ hoặc
chấp nhận luôn luôn là 50% đối với bất kỳ sản phẩm nào mà “giá trị thực” là AL,
không tính đến độ chụm của giá trị được chỉ định của phép thử (ATV). Điều công
bố này chỉ đòi hỏi phải giả thiết rằng sai số của phép thử phân bố đối xứng
(nhưng không đòi hỏi nghiêm ngặt là phân bố chuẩn).
A.1.3. Theo 7.3.7, để xác
định AL sẽ cho một xác suất mong muốn P để sản phẩm được chấp nhận: đối
với các yêu cầu kỹ thuật không tới hạn, giá trị P được chọn một cách rộng rãi,
có thể 0,90 hoặc 0,95; đối với các yêu cầu kỹ thuật tới hạn, chọn P < 0,50,
có thể 0,05 hoặc 0,10. Thậm chí có thể lấy theo các giá trị thấp hơn đối với
các trường hợp cực biên.
A.1.4. Đối với các yêu cầu
kỹ thuật tới hạn, sản phẩm chỉ được chấp nhận khi ATV tốt hơn S ở
mức sát 100 (1 – P) %.
A.1.5. Đối với các yêu cầu
kỹ thuật không tới hạn, sản phẩm bị loại bỏ chỉ khi giá trị ấn định của phép
thử (ATV) xấu hơn S ở mức sát 100 P %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Giả sử chúng ta đang
tiến hành thử xác định chất lượng một sản phẩm nào đó theo ASTM D XYZ mà có độ
lặp lại là 1 và độ tái lập là 2. Nếu một chỉ tiêu xác định theo ASTM D XYZ này
có mức lớn nhất là 10,0 thì bất kỳ trong trường hợp nào bên giao cũng không
chuyển hàng trừ khi chỉ tiêu này được xác định tại nơi sản xuất cho thấy mức
chất lượng không vượt 10. Chỉ có hai phòng thử nghiệm của bên giao và bên nhận
tiến hành thử để xác định giá trị ấn định của phép thử (ATV) (N = 2).
A.2.2. Yêu cầu kỹ thuật
không tới hạn – Bên nhận thiết lập một mức lớn nhất là 10 và coi là yêu
cầu kỹ thuật không tới hạn có P = 0,95.
A.2.2.1. Với P = 0,95, theo
Hình 1 hoặc Hình 2 ta có D = 1,645.
A.2.2.2. AL = S + 0,255
R.D (từ 7.3.5). AL = 10 + 0,255 x 2 x 1,645 = 10,84. Sản phẩm được
thử nghiệm phải có giá trị ấn định trung bình của phép thử (ATV) bằng 10,84
hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận.
A.2.2.3. Dựa vào phép thử
mẫu (Điều 8): bên nhận hàng nhận được kết quả XR = 10,8; bên giao
nhận được kết quả Xs = 9,9. Do đó
,
phù hợp yêu cầu về độ tái lập, vì vậy:
(A.2.1)
A.2.2.4. Giá trị ấn định của
phép thử (ATV) thu được nhỏ hơn AL, vì vậy sản phẩm được chấp nhận.
A.2.3. Yêu cầu kỹ thuật
tới hạn – Một bên nhận khác lại yêu cầu độ đảm bảo rất cao nên sản phẩm
phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật là bằng 10,0.
A.2.3.1. Lấy P = 0,025, từ
Hình 1 (Hình 2) ta có D = - 1,960.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AL = 10 + 0,255 x 2 x (- 1,960)
= 9,00. Như vậy sản phẩm được thử nghiệm phải có giá trị ấn định của phép
thử (ATV) trung bình bằng 9,00 hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận.
A.2.3.3. Thử mẫu (Điều 8)
có:
XR = 9,4 (A.2.2)
XS = 9,2
phù
hợp với yêu cầu về độ tái lập. (A.2.3)
Như vậy ATV = (9,4 + 9,2)/2
= 9,3.
A.2.3.4. Giá trị ấn định của
phép thử (ATV) như đã thu được lớn hơn AL vì vậy sản phẩm bị loại bỏ,
không chấp nhận thậm chí ngay cả khi ATV tốt hơn giá trị yêu cầu kỹ thuật.
A.2.4. Chuyển đổi yêu cầu
kỹ thuật tới hạn sang yêu cầu kỹ thuật không tới hạn
A.2.4.1. Trong ví dụ ở A.2.3
bên nhận đã yêu cầu độ đảm bảo cao, sản phẩm phải phù hợp yêu cầu kỹ thuật,
bằng 10, vì thế này lấy giá trị P thấp để thiết lập AL. Lẽ ra bên nhận
có thể dùng yêu cầu kỹ thuật không tới hạn bằng 8,16 để thực hiện cho cùng đối
tượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2.4)
lấy S = 9,00 từ A.2.3.2. Đối với
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn, D = 1,645. Như vậy:
(A.2.5)
A.2.4.3. Trên thực tế, chất
lượng thực của sản phẩm mà bên nhận này yêu cầu là phải tốt hơn 1,84 đơn vị (10
– 8,16) so với yêu cầu của bên nhận nêu ở A.2.1.
A.3. Các hằng số sử dụng trong
các phương trình
A.3.1. Hằng số sử dụng trong
phương trình ở 7.3.5 được xây dựng theo nguyên tắc sau:
A.3.1.1. AL bằng giá
trị yêu cầu kỹ thuật cộng với một giá trị phản ánh xác suất chênh lệch giữa giá
trị thực bằng S và giá trị quan sát của chỉ tiêu đó, do đó:
(A.3.1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là độ lệch giữa giá trị thực và
giá trị đo được theo xác suất qui định, và
N là số các phòng thử nghiệm khác
nhau mà kết quả thử của chúng được lấy trung bình để thiết lập giá trị ấn định
của phép thử (ATV).
A.3.1.2. Định nghĩa về độ
tái lập (3.1.9) như sau:
(A.3.2)
Trong đó
t95 = 1,96 đối với xác suất
hoặc mức tin cậy là 95%. Vậy:
(A.3.3)

hoặc:
(A.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(A.3.5)
A.3.1.4. Đối với các điều
kiện nêu ở 7.3.4, từ Hình 1 lấy giá trị D đảm bảo 95% chấp nhận của một sản
phẩm phù hợp yêu cầu kỹ thuật chính xác bằng +1,645 đối với yêu cầu kỹ thuật
tối đa và bằng -1,645 đối với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, thay các giá trị này
vào phương trình A.3.1.3 được AL đối với một yêu cầu kỹ thuật tối đa là:
(A.3.6)
và đối với một yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu là:
(A.3.7)
Hằng số 0,419 được thể hiện trên
biểu đồ ở 7.3.10.
A.3.1.5. Cần nhấn mạnh rằng
những hằng số đã được xây dựng để tính AL được dựa trên giá trị ấn định
của phép thử (ATV) được thiết lập bằng cách lấy trung bình hai kết quả của hai
phòng thử nghiệm khác nhau. Nếu chỉ dùng kết quả của một phòng để xác định AQL,
lúc đó N = 1 và phương trình để tính AL theo A.3.1.3 là:
(A.3.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.3.9)
và đối với yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu là:
(A.3.10)
A.3.1.6. Các phương trình
nêu ở A.3.1.5 dùng để tính AL để so sánh với kết quả của một
phòng thử nghiệm. Thông thường kết quả của một phòng thử nghiệm đơn lẻ là không
đủ để xác định giá trị giá trị ấn định của phép thử (ATV) cho một chỉ tiêu nào
đó với độ chính xác cao. Nếu giá trị quan sát đơn lẻ theo A.3.1.5 không phù hợp
với AL thì thử nghiệm và nghiên cứu thêm sẽ được đánh giá.
A.4. Các ví dụ về các điều kiện
của phòng thử nghiệm thành thạo
A.4.1. Sử dụng các số liệu
trong Bảng A.4.1 để chứng minh các điều kiện của phòng thử nghiệm thành thạo
của 4.5.2 và 4.5.3 (Phương pháp trong ví dụ này là tiêu chuẩn TCVN 7330 (ASTM D
1319) – Phần trăm thể tích hợp chất no). Trong trường hợp này, các phòng thử
nghiệm A, B và C đều tham gia trong chương trình thử nghiệm liên phòng, và có
sáu mẫu được trao đổi.
Bảng
A.4.1 – Các số liệu của mẫu thử từ chương trình trao đổi
Phòng
thử nghiệm
Mẫu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
3
Mẫu
4
Mẫu
5
Mẫu
6
A
53,3
61,6
54,8
44,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,9
B
56
61,9
52,7
39,6
57
50
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,8
58,5
35,1
50,4
38,2
(nhiều
phòng thử nghiệm)
……..
……..
……..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……..
……..
Số
của phòng thử nghiệm
47
56
60
48
67
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,8
59,8
55,5
44,5
56,1
60,2
A.4.2. Độ lệch của các giá
trị trung bình của mẫu tương ứng được tính toán cho từng kết quả, giá trị trung
bình và độ lệch chuẩn của các độ lệch được tính toán cho từng phòng thử nghiệm.
Xem Bảng A.4.2.
Bảng
A.4.2 – Độ lệch của các giá trị trung bình
Phòng
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
2
Mẫu
3
Mẫu
4
Mẫu
5
Mẫu
6
Giá
trị trung bình
Độ
lệch chuẩn
Sai
số tiêu chuẩn
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
-0,5
2,2
-22,9
1,8
2,1
-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,8
3
0,4
-4,9
-9,4
1,1
0,9
-5,7
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
0,8
-2,1
-11
1,33
4,88
9,93
0,54
1,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,48
-1,06
-2,71
5
5
5
A.4.3. Để kiểm tra độ chệch
đáng kể của phòng thử nghiệm về mặt thống kê, như qui định trong 4.5.2, t –
test được tiến hành cho từng phòng thử nghiệm như sau:
A.4.3.1. Tính sai số tiêu
chuẩn của các độ lệch cho phòng thử nghiệm bằng cách chia độ lệch chuẩn cho căn
bậc 2 của số lần thử nghiệm của phòng thử nghiệm tham gia. Bảng A.4.2.
A.4.3.2. Phân bố t là tỷ số
của độ lệch trung bình chia cho sai số tiêu chuẩn cho phòng thử nghiệm. Phân bố
t được nêu tại Bảng A.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.4. Nếu giá trị tuyệt
đối của số thống kê vượt phân vị thứ 95 của phân bố |t| Student với bậc tự do
tương ứng, thì về mặt thống kê sẽ có độ chệch đáng kể của phòng thử nghiệm. Lấy
|t| tương ứng trong Bảng A.4.3. Như vậy giá trị |t| tuyệt đối của phòng thử
nghiệm C là 2,71 sẽ vượt |t| 5 bậc tự do, 2,57 lấy từ phòng thử nghiệm này có
thể không dùng trong phép xác định ATV.
A.4.4. Độ lệch chuẩn tính
trong khoảng thời gian dài đối với mỗi phòng thử nghiệm được tính từ các chương
trình kiểm soát chất lượng nội bộ. Trong trường hợp các số liệu này không tương
thích không thể so sánh được, thì có thể sử dụng các số liệu lấy từ chương
trình thử nghiệm liên phòng để kiểm tra tính tương đương theo yêu cầu tại
4.5.3. Có thể tính F-test như sau:
A.4.4.1. Tỷ số F để
so sánh hai phòng thử nghiệm, độ lệch chuẩn của các độ lệch được tính bằng cách
chia bình phương độ lệch chuẩn lớn hơn cho bình phương độ lệch chuẩn nhỏ hơn.
Trong ví dụ đang xét, so sánh hai phòng thử nghiệm A và B, F = 4,882/1,332
= 23,8/1,77 = 13,5.
A.4.4.2. Nếu tỷ số F
vượt phân vị thứ 95 của phân bố-F với số bậc tự do tương ứng đối với tử
số và đối với mẫu số, thì độ lệch chuẩn của hai phòng thử nghiệm là không tương
đương. Lấy xác suất F trong Bảng A.4.4, và nếu tỷ số F bằng 13,5 vượt
phân vị thứ 95 đối với 5 và 5 bậc tự do, 7,15, có thể kết luận phòng thử nghiệm
A và phòng thử nghiệm B có độ lệch chuẩn tính theo số liệu trong khoảng thời
gian dài khác nhau.
Bảng
A.4.3 – Phân vị thứ 95 của phân bố |t|
Bậc
tự do
t
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
12
15
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
2,78
2,57
2,45
2,36
2,31
2,26
2,23
2,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,09
2,06
2,04
2,00
1,98
A.4.5. Trong trường hợp hai
phòng thử nghiệm với các độ lệch chuẩn tính theo số liệu trong khoảng thời gian
dài không tương đương để nhận được giá trị ấn định của phép thử (ATV), thì kết
quả của mỗi phòng thử nghiệm sẽ phải cân nhắc lại với phương án mà phòng thử
nghiệm đã công bố. Ví dụ, nếu phòng thử nghiệm A nhận được một kết quả đơn lẻ
bằng 51,1, trong khi Phòng thử nghiệm B nhận được kết quả bằng 47,8 thì ATV
được tính là:
(A.4.1)
Bảng
A.4.4 – Phân vị thứ 95 của phân bố-F
CHÚ THÍCH 1: F được xác định là tỷ
số của bình phương trung bình lớn hơn trên bình phương trung bình nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc
tự do của tử số
4
5
6
7
8
9
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
30
60
120
4
9,60
9,36
9,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,98
8,90
8,84
8,75
8,66
8,56
8,50
8,46
8,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7,39
7,15
6,98
6,85
6,76
6,68
6,62
6,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,33
6,27
6,23
6,12
6,07
6
6,23
5,99
5,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,60
5,52
5,46
5,37
5,27
5,17
5,11
5,07
4,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
5,52
5,29
5,12
4,99
4,90
4,82
4,76
4,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,47
4,40
4,36
4,25
4,20
8
5,05
4,82
4,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,43
4,36
4,30
4,20
4,10
4,00
3,94
3,89
3,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
4,72
4,48
4,32
4,20
4,10
4,03
3,96
3,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,67
3,60
3,56
3,45
3,39
10
4,47
4,24
4,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,85
3,78
3,72
3,62
3,52
3,42
3,35
3,31
3,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
4,12
3,89
3,73
3,61
3,51
3,44
3,37
3,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,07
3,01
2,96
2,85
2,79
15
3,80
3,52
3,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
3,12
3,06
2,96
2,86
2,76
2,69
2,64
2,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3,51
3,29
3,13
3,01
2,91
2,84
2,77
2,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,46
2,40
2,35
2,22
2,16
25
3,35
3,13
2,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,75
2,68
2,61
2,51
2,41
2,30
2,23
2,18
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
3,25
3,03
2,87
2,75
2,65
2,57
2,51
2,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
2,12
2,07
1,94
1,87
60
3,01
2,79
2,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,41
2,33
2,27
2,17
2,06
1,94
1,87
1,82
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
2,89
2,67
2,52
2,39
2,30
2,22
2,16
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,82
1,75
1,69
1,53
1,43