|
Xác
suất chấp nhận
P
|
D
= (AL - S)/0,255 R
|
Giới
hạn yêu cầu kỹ thuật lớn nhất
|
Giới
hạn yêu cầu kỹ thuật nhỏ nhất
|
Tới hạn
|
0,001
|
-
3,090
|
3,090
|
|
0,005
|
-
2,576
|
2,576
|
|
0,010
|
-
2,326
|
2,326
|
|
0,025
|
-
1,960
|
1,960
|
|
0,050
|
-
1,645
|
1,645
|
|
0,100
|
-
1,282
|
1,282
|
|
0,150
|
-
1,036
|
1,036
|
|
0,200
|
-
0,842
|
0,842
|
|
0,300
|
-
0,524
|
0,524
|
Không tới hạn
|
0,500
|
0,000
|
0,000
|
|
0,700
|
0,524
|
-
0,524
|
|
0,800
|
0,842
|
-
0,842
|
|
0,850
|
1,036
|
-
1,036
|
|
0,900
|
1,282
|
-
1,282
|
|
0,950
|
1,645
|
-
1,645
|
|
0,975
|
1,960
|
-
1,960
|
|
0,990
|
2,326
|
-
2,326
|
|
0,995
|
2,576
|
-
2,576
|
|
0,999
|
3,090
|
-
3,090
|
Dựa
trên hai kết quả thử của hai phòng thí nghiệm, mỗi phòng có một kết quả thử
Hình
1 - Xác suất chấp nhận theo độ sai lệch của AL so với giá trị thực của S
Chú thích - Điều này áp dụng khi
ATV được xác định theo giá trị trung bình của hai kết quả, mỗi kết quả được lấy
từ hai phòng thí nghiệm khác nhau.
Hình
2 - Các mối liên quan giữa AL với yêu cầu kỹ thuật tới hạn và không tới hạn
8. Nhận giá trị
thử (ATV)
8.1 Qui trình dưới đây sẽ đưa ra
một ATV với sự kiểm soát về độ chính xác dựa trên độ tái lập của phương pháp
thử.
8.2 Bên cung ứng và bên nhận phải
nhận được các kết quả thử độc lập XR và XS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Qui trình ATV
8.3.1 Nếu giá trị tuyệt đối D = XR - XS ≤ R - là độ
tái lập của phương pháp thử, thì giá trị trung bình của hai kết quả lấy theo
điều 6.3.1 như sau:
ATV = (XR
+ XS)/2 …(3)
8.3.2 Nếu giá trị tuyệt đối D > R, loại bỏ cả hai kết quả và tiến hành
thử lại trên mẫu lưu để có XR' và XS'.
8.3.3 Nếu giá trị tuyệt đối D' = XR' - XS' ≤ R, giá
trị trung bình của hai kết quả lấy theo điều 3.6.2 như sau:
ATV = (XR'
+ XS')/2 …(4)
8.3.4 Nếu giá trị tuyệt đối D' > R, lấy giá trị phép thử mới XRL
từ phòng thí nghiệm trọng tài (điều 6.5).
8.3.5 Nếu D3 = Xmax - Xmin ≤ 1,2 thì:
ATV = (XR'
+ XS' + XRL)/3 …(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 3 - Bước cuối cùng này để
nhận được ATV là không phù hợp về khái niệm thống kê. Phải tiến hành theo cách
này vì trong phần lớn các trường hợp mẫu thử bị hết (xem điều 5).
8.4 Qui trình trên luôn cho một
ATV. Nếu các phòng thí nghiệm của bên cung ứng và bên nhận có sai lệch nhỏ hoặc
không sai lệch thì qui trình này sẽ kết thúc ở điều 8.3.1 chiếm khoảng 95%
trường hợp, và khoảng 95% của 5% trường hợp còn lại kết thúc tại điều 8.3.3.
8.5 Nếu bất kỳ cặp cung ứng và bên
nhận nào nhận thấy họ thường phải thuê tiếp một phòng thí nghiệm trọng tài thì
họ phải kiểm tra một cách cẩn thận quá trình tiến hành thử của họ và, nếu có
thể hiệu chỉnh lại kết quả với kết quả của các phòng thí nghiệm khác.
8.6 Áp dụng qui trình này để thu
được ATV cho mẫu lấy theo điều 5.
8.6.1 Đối với những trường hợp đặc
biệt, cần phải tiến hành thử trên phạm vi rộng hơn, có thể phải xây dựng các
qui trình để so sánh. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia thống kê hoặc kiểm tra
chất lượng.
9. Sự phù hợp
về chất lượng sản phẩm
9.1 Một sản phẩm được coi là phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật nếu ATV của từng chi tiết phù hợp với giá trị AL.
9.2 Bên cung ứng sẽ xếp hàng lên
tầu chỉ khi có sự tin tưởng rằng từng chỉ tiêu phù hợp với các giá trị yêu cầu
kỹ thuật.
9.3 Khi bên nhận hàng nhận được một
kết quả đơn lẻ nằm ngoài giá trị AL thì chất lượng sản phẩm bị nghi ngờ (xem
A.3.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Giải quyết sự tranh chấp bằng
cách lấy một giá trị phép thử (ATV) của sản phẩm đó như một ước lượng về
"giá trị thực" và so sánh với giới hạn chấp nhận (AL) đã xác định ở
điều 7.3.
10. Chấp nhận
hoặc loại bỏ sản phẩm
10.1 Nếu ATV bằng hoặc (đạt) tốt
hơn giá trị AL, thì sản phẩm được chấp nhận vì phù hợp yêu cầu kỹ thuật.
10.2 Nếu ATV (kém hơn) giá trị AL,
sản phẩm bị loại bỏ vì không đạt yêu cầu.
10.3 Những khái niệm này được thể
hiện trên hình 3.
10.3.1 Những đường biểu đồ là ranh
giới phân tách các kết quả chấp nhận được với các kết quả phải xử lý khác.
10.3.1.1 Mẫu được coi là chấp nhận
nếu hai kết quả nằm phía bên trái của đường kẻ, (XR + XS)/2
= ATV = AL và nếu chúng cũng nằm trong phạm vi của các đường XR - XS
= ± R.
10.3.2 Mẫu không được chấp nhận nếu
các kết quả nằm phía bên phải của đường kẻ (XR + XS)/2 =
ATV = AL.
10.3.3 Các kết quả ban đầu nằm
trong vùng có ghi "lấy mẫu lại" thì tiến hành thử lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Sau khi sản phẩm không phù hợp
yêu cầu kỹ thuật bị loại bỏ thì các bước tiếp theo phụ thuộc vào sự thỏa thuận
hoặc đàm phán trước đó giữa các bên có liên quan.
XR = Kết quả của bên
nhận;
XS = Kết quả của bên chủ
tầu;
R = Độ tái lập phép thử;
AL = Giới hạn chấp nhận
Hình
3 - Biểu đồ chỉ vùng chấp nhận, loại bỏ và lấy mẫu lại
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Hướng dẫn xác định AL
A.1.1 Vì AL là đường phân chia giữa
các kết quả thử chấp nhận được và không chấp nhận được nên đây là bước rất quan
trọng để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
A.1.2 Xác suất loại bỏ hoặc chấp
nhận luôn luôn là 50% đối với bất kỳ sản phẩm nào mà "giá trị thực"
là AL, không tính đến độ chính xác của giá trị ATV. Điều công bố này chỉ đòi
hỏi phải giả thiết rằng sai số của phép thử phân bố đối xứng (nhưng không đòi
hỏi nghiêm ngặt là phân bố chuẩn).
A.1.3 Theo điều 7.3.7 để xác định
AL sẽ cho một xác suất mong muốn P để sản phẩm được chấp nhận: đối với các yêu
cầu kỹ thuật không tới hạn, giá trị P được chọn một cách rộng rãi, có thể 0,90
hoặc 0,95; đối với các yêu cầu kỹ thuật tới hạn, chọn P < 0,50, có thể 0,05
hoặc 0,10. Thậm chí có thể lấy theo các giá trị thấp hơn đối với các trường hợp
cực biên.
A.1.4 Đối với các yêu cầu kỹ thuật
tới hạn, sản phẩm chỉ được chấp nhận khi ATV tốt hơn S ở mức sát 100 (1 - P)%.
A.1.5 Đối với các yêu cầu kỹ thuật
không tới hạn, sản phẩm bị loại bỏ chỉ khi ATV xấu hơn S ở mức sát 100 P%.
A.2 Các ví dụ về xác định và sử
dụng AL
A.2.1 Giả sử chúng ta đang tiến
hành thử xác định chất lượng một sản phẩm nào đó theo tiêu chuẩn ASTM D XYZ mà
có độ lặp lại là 1 và độ tái lập là 2. Nếu một chỉ tiêu xác định theo ASTM D
XYZ này có mức lớn hơn là 10,0 thì bất kỳ trong trường hợp nào bên cung ứng
cũng không chuyển hàng khi chỉ tiêu này được xác định tại nơi sản xuất cho thấy
mức chất lượng không vượt 10. Chỉ có hai phòng thí nghiệm của bên cung ứng và
bên nhận tiến hành thử để xác định ATV (N = 2)
A.2.2 Yêu cầu kỹ thuật không tới
hạn - Bên nhận thiết lập một mức lớn nhất là 10 và coi là yêu cầu kỹ thuật
không tới hạn có P = 0,95.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.2 AL = S + 0,255R.D (từ điều
7.3.6), AL = 10 + 0,255 x 2 x 1,645 = 10,84. Sản phẩm được thử nghiệm phải có
(ATV) trung bình bằng 10,84 hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận.
A.2.2.3 Dựa vào phép thử mẫu (điều
8), bên nhận hàng nhận được kết quả XR =10.8, bên cung ứng nhận được
kết quả Xs = 9,9.D = 10,8 -
9,9 = 0,9 < R = 2, phù hợp yêu cầu về độ tái lập, vì vậy
ATV = (10,8
+ 9,9)/2 = 10,34 …(A.2.1)
A.2.2.4 ATV như đã thu được nhỏ hơn
AL vì vậy sản phẩm được chấp nhận.
A.2.3 Yêu cầu kỹ thuật tới hạn -
Một bên nhận khác lại yêu cầu độ đảm bảo rất cao nên sản phẩm phải phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật là bằng 10,0.
A.2.3.1 Lấy P = 0,025, từ bảng 1
(hình 1) ta có D = -1,960.
A.2.3.2 AL = S + 0,255 R.D.AL = 10
+ 0,255 x 2 x (-1,960) = 9,00. Như vậy sản phẩm được thử nghiệm phải có (ATV)
trung bình bằng 9,00 hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận.
A.2.3.3 Mẫu thử (điều 8) có:
XR
= 9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = 0,2 phù hợp với yêu cầu về độ tái lập.
Như vậy ATV = (9,4 + 9,2)/2 = 9,3.
A.2.3.4 ATV như đã thu được lớn hơn
AL vì vậy sản phẩm bị loại bỏ, không chấp nhận thậm chí ngay cả khi ATV tốt hơn
giá trị yêu cầu kỹ thuật.
A.2.4 Sự chuyển đổi yêu cầu kỹ
thuật tới hạn sang yêu cầu kỹ thuật không tới hạn
A.2.4.1 Trong ví dụ ở điều A.2.3
bên nhận đã yêu cầu độ đảm bảo cao, sản phẩm phải phù hợp yêu cầu kỹ thuật là
bằng 10, vì thế đã lấy giá trị P thấp để thiết lập AL. Lẽ ra anh ta có thể dùng
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn bằng 8,16 để thực hiện cho cùng đối tượng.
A.2.4.2 Để nhận được một giá trị
yêu cầu kỹ thuật không tới hạn có cùng AL như một giá trị yêu cầu kỹ thuật tới
hạn, ta giải phương trình của điều 7.3.6.
AL = S +
(0,255)(R)(D)
lấy S = 9,00 từ điều A.2.3.2. Đối
với yêu cầu kỹ thuật không tới hạn, D = 1,645. Như vậy:
S = 9,00 -
(0,255)(2)(1,645) = 8,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Các hằng số được sử dụng
trong các công thức
A.3.1 Hằng số sử dụng trong phương
trình ở điều 7.3.6 được xây dựng theo các điều sau:
A.3.1.1 AL bằng giá trị yêu cầu kỹ
thuật cộng với một giá trị phản ánh sự chênh lệch giữa giá trị thực bằng S và
giá trị quan sát của chỉ tiêu đó, do đó:
AL = S + ()
trong đó
là
độ lệch chuẩn của phép đo của phương pháp thử trong điều kiện của độ tái lập;
D là độ sai lệch giữa giá trị thực
và giá trị đo được theo xác suất qui định, và
N là số các phòng thí nghiệm khác
nhau mà kết quả thử của chúng lấy được trung bình để thiết lập giá trị phép thử
ATV.
A.3.1.2 Định nghĩa về độ tái lập
(điều 3.1.9) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: t95 = 1,96 đối
với xác suất hoặc mức tin cậy là 95%. Vậy:
= 2,77s
hoặc: s = R/2,77 = 0,361R
A.3.1.3 Khi giá trị phép thử (ATV)
nhận được bằng cách lấy trung bình hai kết quả của hai phòng thí nghiệm khác
nhau, N = 2. Thay thế các giá trị s =
0,361R từ điều A.3.1.2 và N = 2 vào phương trình của điều A.3.1.1 ta được:
AL = S +
(0,361RD)
= S +
0,255 RD
A.3.1.4 Đối với các điều kiện nêu ở
điều 7.3.4, từ bảng 1 lấy giá trị D đối với 95% độ đảm bảo chấp nhận của một
sản phẩm phù hợp yêu cầu kỹ thuật chính xác bằng + 1,645 đối với yêu cầu kỹ
thuật tối đa và bằng - 1,645 đối với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, thay các giá
trị này vào phương trình A.3.1.3 được AL đối với một yêu cầu kỹ thuật tối đa
là:
AL = S +
(0,255)(+1,645)(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và đối với một yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu là:
AL = S +
(0,255)(-1,645)(R)
= S -
0,419 R
Hằng số 0,419 được thể hiện trên
biểu đồ ở điều 7.3.10.
A.3.1.5 Cần nhấn mạnh rằng những
hằng số đã được xây dựng để tính AL được dựa trên ATV được thiết lập bằng cách
lấy trung bình hai kết quả của hai phòng thí nghiệm khác nhau. Nếu chỉ dùng kết
quả của một phòng để xác định AQL, lúc đó N = 1 và phương trình để tính AL theo
điều A.3.1.3 là:
AL = S +
= S +
0,361RD
và theo điều A.3.1.4, đối với yêu
cầu kỹ thuật tối đa, phương trình là:
AL = S +
(0,361)(1,645) R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và đối với yêu cầu kỹ thuật tối
thiểu là:
AL = S -
0,594 R
A.3.1.6 Các phương trình nêu ở điều
A.3.1.5 được dùng để tính AL để so sánh với một kết quả của một phòng thí
nghiệm. Thông thường kết quả của một phòng thí nghiệm đơn lẻ là không đủ để xác
định giá trị ATV cho một chỉ tiêu nào đó với độ chính xác cao.
Nếu giá trị quan sát đơn lẻ theo
điều A.3.1.5 không phù hợp với AL thì phải tiến hành thêm thử nghiệm và nghiên
cứu, đánh giá.