|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 về Sản phẩm dầu mỏ – xác định hydrocacbon hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
Số hiệu:
|
TCVN7330:2011
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 75.080 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kích thước
cột tiêu chuẩn
|
Phần cột nạp
Đường kính trong =
12 mm ± 2 mm
Mức nhồi gel khoảng
75 mm
Tổng chiều dài =
150 mm ± 5 mm
Phần cổ
Đường kính trong =
2 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài = 50
mm ± 5 mm
Phần cột tách
Đường kính trong =
5 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài =
190 mm ± 5 mm
Phần thon, dài dưới phần cột tách
Đường kính ngoài của
đầu mút = 3,5 mm ± 0,5 mm
Đường kính trong của
đầu mút = 2 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài = 25
mm ± 2 mm
Phần cột phân tích
Đường kính trong =
1,5 mm ± 0,5 mm
Cột có thành tiêu
chuẩn
Tổng chiều dài =
1200 mm ± 30 mm
|
Kích thước
cột có đường kính chính xác
|
Phần cột nạp
Đường kính trong =
12 mm ± 2 mm
Mức nhồi gel khoảng
75 mm
Tổng chiều dài =
150 mm ± 5 mm
Phần cổ
Đường kính trong =
2 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài = 50
mm ± 5 mm
Phần cột tách
Đường kính trong =
5 mm ± 0,5 mm
Tổng chiều dài =
190 mm ± 5 mm
Phần cột phân tích
Đường kính trong =
1,60 mm - 1,65 mm
Tổng chiều dài =
1200 mm ± 30 mm
Đầu mút
Tổng chiều dài = 30
mm ± 5 mm
|
Bảng 2 - Yêu
cầu kỹ thuật của silica gel Diện tích bề mặt A, m2/g 430 đến 530 pH của dung dịch huyền phù 5 % pha
trong nước 5,5 đến 7,0 Lượng mất khi đốt ở
955 °C, % khối lượng 4,5 đến 10,0 Hàm lượng Fe tính theo Fe2O3 khô, ppm -
khối lượng 50 max ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số rây B mm % khối lượng Nằm ở trên 60 250 0,0 max Năm ở trên 80 180 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nằm ở trên 100 150 5,0 max Lọt qua 200 75 15,0 max A Diện tích bề mặt silica
gel được xác định theo ASTM D 3663 B Các yêu cầu
chi tiết về rây xem ASTM E 11 và BS 419-1:2000. 10.2. Nối cột đã nhồi đầy với
các bộ phận khác của thiết bị trong phòng hoặc khu vực tối, nếu dùng thước đo cố
định, thì dùng dây cao su buộc chặt phần dưới của cột vào thước. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.4. Rót rượu isopropyl
vào đầy phần cột nạp tới chỗ nối hình cầu. Nối cột với ống dẫn khí và cấp khí tới
áp suất bằng 14 kPa ± 2 kPa trong 2,5 min ± 0,5 min để dịch chuyển phần chất lỏng
phía trên xuống dưới cột. Tăng áp suất lên đến 34 kPa ± 2 kPa trong 2,5 min ±
0,5 min tiếp, sau đó điều chỉnh tới áp suất cần thiết sao cho thời gian chuyển
khoảng 1 h. Thông thường, đối với mẫu xăng cần áp suất từ 28 kPa đến 69 kPa, đối
với mẫu nhiên liệu phản lực, áp suất cần từ 69 kPa đến 103 kPa. Áp suất yêu cầu
phụ thuộc vào độ chặt khi nhồi gel và khối lượng phân tử của mẫu. Thời gian
chuyển tối ưu là 1 h, tuy nhiên mẫu có khối lượng phân tử cao thì thời gian
chuyển cũng yêu cầu lâu hơn. 10.5. Vạch đỏ là ranh giới
của rượu-hợp chất thơm bắt đầu từ khoảng 350 mm của phần cột phân tích, nhanh
chóng đánh dấu các ranh giới của từng miền
hydrocacbon quan sát được nhờ ánh sáng tử ngoại theo thứ tự sau. (Cảnh báo - Có hại khi
tiếp xúc trực tiếp với tia tử ngoại, thí nghiệm viên nên tránh tiếp xúc trực tiếp,
đặc biệt là mắt). Đối với miền hydrocacbon no, không phát huỳnh quang, đánh dấu
tuyến của chất được nạp và điểm mà tại đó màu vàng huỳnh quang đầu tiên đạt cường
độ cực đại; đối với điểm đầu trên của miền thứ hai hay còn gọi là miền của
olefin, đánh dấu điểm mà tại đó màu xanh huỳnh quang đầu tiên xuất hiện; cuối
cùng, đối với điểm trên
của miền thứ ba hay còn gọi là miền hợp
chất thơm, đánh dấu điểm đầu tiên trên đó là màu hơi đỏ đầu tiên hoặc nâu. Xem
Hình 2, hình trợ
giúp việc nhận dạng các miền. Với các phần chưng cất không màu, ranh giới rượu-hợp
chất thơm được xác định rõ ràng nhờ vòng đỏ. Tuy nhiên, tạp chất trong nhiên liệu
cracking làm vòng đỏ này bị mờ và có màu nâu, vùng này có chiều dài thay đổi
nhưng cũng được tính như một phần của miền
hợp chất thơm, trừ khi không tồn tại màu xanh huỳnh quang, thì vòng nâu hoặc
hơi đỏ sẽ được coi là một phần của miền dưới tiếp theo của cột có thể phân biệt
được. Đối với một số mẫu nhiên liệu được pha trộn oxygenat, có thể xuất hiện
thêm một vòng đỏ trên ranh giới nâu hoặc hơi đỏ của phần rượu-hợp chất thơm khoảng
vài xăng-ti-mét
(xem Hình 3), có thể bỏ qua vòng đỏ
này. Khi đánh dấu các miền, tránh chạm tay vào cột. Nếu các ranh giới được phân
biệt bằng kẹp dấu thì ghi lại các số đo. CHÚ THÍCH 4: Vạch huỳnh quang màu vàng
mạnh nhất đầu tiên xuất hiện được xác định, phải là
điểm giữa của dải huỳnh quang màu vàng thấp nhất. 10.6. Khi mẫu xuống tiếp
khoảng 50 mm trong cột, đọc một loạt các số đọc lần hai bằng cách đánh dấu các
miền theo thứ tự ngược lại với 10.5 để giảm các sai số do sự thay đổi vị trí
các ranh giới trong khi đọc. Nếu đánh dấu bằng
bút chì viết kính thì dùng hai màu khác nhau để đánh dấu các loạt đo khác nhau
và các khoảng cách sẽ được đo tại điểm kết thúc phép thử khi đặt phần cột phân
tích nằm ngang trên bàn. Nếu các miền đã được phân biệt bằng kẹp dấu thì ghi lại các
số
đo. 10.7. Các kết quả bị sai có
thể do nhồi gel không đúng phương pháp hoặc
do sự rửa giải không hoàn toàn các hydrocacbon bằng rượu. Với cột có đường kính chính
xác, có thể phát hiện sự rửa giải không hoàn toàn từ tổng chiều dài của các miền
phải ít nhất là 500 mm đối với một lần phân tích. Với cột có thành tiêu chuẩn,
nguyên tắc về tổng chiều dài của mẫu không áp dụng triệt để vì đường kính
trong của phần cột phân tích trong các cột không giống nhau. CHÚ THÍCH 5: Đối với các mẫu có chứa một
lượng đáng kể thành phần có nhiệt độ sôi trên 204 °C thì dùng rượu isoamyl thay cho
rượu isopropyl để cải thiện rửa giải. 10.8. Xả áp suất khí và
tháo cột ra. Để tháo được gel đã sử dụng ra khỏi cột có đường kính chính xác, cần
đặt ngược cột lên bồn rửa và dùng kim tiêm số 19 xuyên qua đầu rộng với góc
nghiêng 45°. Dùng ống bằng đồng có đường
kính ngoài bằng 6 mm gắn với
ống cao su của cột và nối với vòi nước sau đó xả nước mạnh. Dùng axeton tinh
khiết tráng cho sạch hết cặn và làm khô bằng chân không. Kích thước
tính bằng milimét
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 1 - Cột
hấp phụ có thành tiêu chuẩn (trái) và cột có đường kính chính xác (phải) ở phần cột
phân tích
Hình 2 - Hình
trợ giúp việc nhận
dạng các miền sắc ký
Hình 3 - Hình
trợ giúp việc nhận
dạng các miền sắc ký của mẫu nhiên liệu có chứa oxygenat 11. Tính kết quả 11.1. Đối với từng bộ số đọc
tính các hydrocacbon chính xác đến 0,1 %
thể tích, như sau: Các hợp chất thơm, % thể tích = (La/L)
x 100 (1) Các olefin, % thể tích = (Lo/L)
x 100 (2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 trong đó: La là chiều dài của miền
hợp chất thơm, tính
bằng milimét; Lo là chiều dài của miền olefin, tính bằng milimét; Ls là chiều dài của miền
hydrocacbon no, tính bằng milimét; L là tổng chiều dài của
La + Lo + Ls. Tính trung bình của các giá trị đã tính riêng cho từng loại
hydrocacbon và báo cáo theo 12.1. Nếu cần, có thể điều chỉnh kết quả của thành phần lớn nhất sao
cho tổng là 100 %. 11.2. Dùng công thức (1),
(2) và (3) để tính các nồng độ theo các chất của một mẫu cơ bản không chứa
oxygenat và chỉ đúng cho mẫu chỉ chứa các
hydrocacbon. Đối với các mẫu có các hợp chất oxygenat (xem 1.5), các kết quả trên có thể hiệu chỉnh về mẫu cơ bản
như sau: C’ = C x (4) trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C là nồng độ của hydrocacbon của
mẫu không chứa oxygenat, tính theo % thể tích; B là nồng độ của các hợp
chất oxygenat trong mẫu được xác định theo TCVN 7332 (ASTM D 4815)
hoặc ASTM D 5599 hoặc tiêu chuẩn tương
đương. Tính trung bình các giá trị đã tính
riêng cho từng loại tương ứng (C’) và báo cáo như quy định tại 12.2. Nếu cần, điều chỉnh các kết
quả đối với thành phần C' lớn nhất sao cho tổng của ba thành phần C' cộng B là 100
%. 12. Báo cáo kết quả 12.1. Đối với các mẫu chỉ có
hydrocacbon (đó là các mẫu không chứa oxygenat), báo cáo giá trị trung bình của
từng loại hydrocacbon chính xác đến 0,1 % thể tích như đã tính theo các công thức
1-3. 12.2. Đối với các mẫu có chứa
các thành phần pha chế oxygenat, báo cáo giá trị trung bình của từng loại
hydrocacbon đã hiệu chỉnh theo tổng mẫu (C’) chính xác đến 0,1 % thể tích như đã
tính theo công thức 4. Do tổng % thể tích oxygenat trong mẫu cũng không được đo
và cũng không được tính theo tiêu chuẩn
này, nhưng có thể được xác định theo TCVN 7332 (ASTM D 4815) và ASTM D 5599 hoặc
tiêu chuẩn tương đương (xem B
trong công thức 4), nên không cần thiết phải báo cáo tổng % thể tích oxygenat
theo tiêu chuẩn này. 13. Độ chụm và độ chệch 13.1. Sử dụng
các nguyên tắc sau để đánh giá việc chấp nhận các kết quả (độ tin cậy 95 %). 13.1.1. Độ lặp lại - Chênh lệch
giữa các kết quả thử thu được do cùng một
thí nghiệm viên trên cùng một thiết bị, với cùng một mẫu thử như nhau trong một thời gian dài trong điều
kiện không đổi, với thao tác bình thường và chính xác, chỉ một trong hai mươi
trường hợp được vượt các giá trị ghi trong Bảng 3 hoặc Bảng 4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.1.3. Bảng 3 được sử dụng để
đánh giá độ lặp lại và độ tái lập của các
mẫu không chứa oxygenat. Bảng này có thể áp dụng cho các vùng nồng độ cụ thể. Bảng
4 được sử dụng để đánh giá độ lặp lại và độ tái lập của các mẫu có chứa
oxygenat với những vùng nồng độ cụ thể. 13.2. Độ chệch - Vì không
có chất chuẩn phù hợp nên không xác định độ chệch cho phương pháp này. CHÚ THÍCH 6: Độ chụm nêu trong Bảng 4
được xác định cho các loại nhiên liệu động cơ đánh lửa có chứa hoặc
không chứa các hợp chất oxygenat. Áp dụng TCVN 7332 (ASTM D 4815) và GC/OFID để
xác định oxygenat trong chương trình nghiên cứu
thử nghiệm liên phòng về độ chụm như nêu trong Bảng 4. EPA đã thay thế
GC/OFID bằng ASTM D 5599. Bảng 3 - Độ lặp
lại và độ tái lập của các mẫu không chứa
oxygenat % thể tích Mức Độ lặp lại Độ tái lập ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 0,7 1,5 15 1,2 2,5 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,0 35 1,5 3,3 45 1,6 3,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50 1,6 3,5 55 1,6 3,5 65 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,3 75 1,4 3,0 85 1,2 2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95 0,7 1,5 99 0,3 0,7 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,7 Các olefin 3 0,7 2,9 5 0,9 3,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 1,2 5,1 15 1,5 6,1 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,8 25 1,8 7,4 30 1,9 7,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 35 2,0 8,2 40 2,0 8,4 45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,5 50 2,1 8,6 55 2,0 8,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 0,3 1,1 5 0,8 2,4 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,0 25 1,5 4,8 35 1,7 5,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 45 1,7 5,6 50 1,7 5,6 55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,6 65 1,7 5,3 75 1,5 4,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 85 1,2 4,0 95 0,3 2,4 Bảng 4 - Độ lặp
lại và độ tái lập của các mẫu
có chứa oxygenat ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ lặp lại,
% thể tích Độ tái lập Các hợp chất thơm Các olefin A,B Các hydrocacbon no 13 - 40 4 - 33 45 - 68 1,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 3,7 0,82X0,6 4,2 A X là % thể
tích của olefin. B % thể tích olefin của
nhiều mẫu được tính từ các
phương trình có số mũ nêu ở Bảng 4: Mức Độ lặp lại Độ tái lập ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,6 1,9 10,0 1,0 3,3 20,0 1,6 4,9 30,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,3 33,0 2,1 6,6
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7330:2011 (ASTM D 1319-10) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng – Phương pháp xác định các loại hydrocacbon bằng hấp phụ chỉ thị huỳnh quang
5.531
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|