A
|
AA: Nhiệt độ (0C)
|
AF : ăn mòn
|
AM : Bức xạ
|
môi trường xung quanh
|
AA1 - 60 + 5
|
AF1 : Không đáng kể
|
AM1 : Không đáng kể
|
AA2 - 40 + 5
|
AF2 : Trong khí quyển
|
AM2 : Dòng lang thang
|
AA3 - 25 + 5
|
AF3 : Thỉnh thoảng
|
AM3 : Điện từ
|
AA4 - 5 + 40
|
AF4 :Thường xuyên
|
AM4 : Ion hoá
|
AA5 + 5 + 40
|
AG : Va đập
|
AM5 : Tĩnh điện
|
AA6 + 5 + 40
|
AG1 : Nhẹ
|
AM6 : Cảm hứng
|
AB : Nhiệt độ và độ ẩm
|
AG2 : Trung bình
|
AN : Nắng
|
AC : Độ cao (m)
|
AG3 : Nặng
|
AN1 : Yếu
|
AC1 ≤ 2000
|
AH : Rung
|
AN2 : Trung bình
|
AC2 ≥ 2000
|
AH1 : Nhẹ
|
AN3 : Mạnh
|
AD : Nước
|
AH2: Trung bình
|
AP : Động đất
|
AD1 : Không đáng kể
|
AH3 : Nặng
|
AP1 : Không đáng kể
|
AD2 : Nhỏ giọt
|
AJ : Các ảnh hưởng cơ học khác
|
AP2 : Yếu
|
AD3 : Tưới nước trên mặt
|
AK : Thực vật và mốc
|
AP3 : Trung bình
|
AD4 : Nước hắt vào
|
AK1 : Không đáng kể
|
AP4 : Mạnh
|
AD5 : Tia nước
|
AK2 : Có nguy cơ
|
AQ : Sét
|
AD6 : Dội nước
|
AL : Động vật
|
AQ1 : Không đáng kể
|
AD7 : Ngập nước
|
AL1 : Không đáng kể
|
AQ2 : Gián tiếp
|
AD8 : Dìm trong nước
|
AL2 : Có nguy cơ
|
AQ3 : Trực tiếp
|
AE : Vật rắn
|
|
AR : Chuyển động không khí
|
AE1 : Không đáng kể
|
|
AR1 : Yếu
|
AE2 : Nhỏ
|
|
AR2 : Trung bình
|
AE3 : Rất nhỏ
|
|
AR3 : Mạnh
|
AE4 : Bụi ít
|
|
AS : Gió
|
AE5 : Bụi trung bình
|
|
AS1 : Yếu
|
AE6: Bụi nhiều
|
|
AS2 : Trung bình
|
|
|
AS3 : Mạnh
|
B
|
BA : Năng lực
|
BD : Thoát hiểm
|
BE : VL cất kho hoặc chế
biến
|
điều kiện sử dụng
|
BA1 : Bình thường
|
BD1 : Bình thường
|
BE1 : Không đáng kể
|
BA2 : Trẻ em
|
BD2 : Khó
|
BE2 : Hoả hoạn
|
BA3 : Khuyết tật
|
BD3 : Tắc nghẽn
|
BE3 : Nổ
|
BA4 : Sành sỏi
|
BD4 : Khô và tắc nghẽn
|
BE4 : Lây nhiễm
|
BA5 : Có tay nghề
|
|
|
BB : Điện trở cơ thể
|
|
|
BC : Tiếp xúc
|
|
|
BC1 : Không có
|
|
|
BC2 : ít
|
|
|
BC3 : Thỉnh thoảng
|
|
|
BC4 : Liên tục
|
|
|
C
|
CA : Vật liệu
|
CB : Kết cấu
|
|
Kết cấu nhà
|
CA1 : Không cháy
|
CB1 : Không đáng kể
|
|
CA2 : Cháy được
|
CB2 : Lan truyền cháy
|
|
|
CB3 : Có chuyển động
|
|
|
CB4 : Uốn được
|
|
4.1.4. Khả năng tiếp cận
4.1.4.1. Quy định chung
Các thiết bị kể cả đường dẫn điện phải bố trí
sao cho dễ dàng thao tác, xem xét bảo quản và dễ dàng tiếp cận với các mối nối
của chúng. Các khả năng này không được suy giảm đáng kể khi lắp đặt thiết bị
trong vỏ bọc hoặc ngăn chứa.
4.1.5. Nhận dạng
4.1.5.1. Quy định chung
Nhãn hoặc các phương tiện nhận dạng thích hợp
phải cho phép nhận biết được nhiệm vụ của thiết bị, trừ khi không thể nhầm lẫn.
ở những chỗ mà người thao tác không thể quan
sát được hoạt động của thiết bị, và nếu điều này gây nguy hiểm thì phải đặt một
bộ phận báo hiệu thích hợp ở vị trí người thao tác có thể nhìn thấy được.
4.1.5.2. Đường dẫn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5.3. Nhận dạng dây dẫn điện, dây trung
tính và dây bảo vệ
a. Đối với mạng điện xoay chiều 3 pha : pha A
- sơn vàng, pha B - sơn xanh lá cây, pha C - sơn đỏ, thanh trung tính - sơn
trắng cho mạng điện trung tính cách ly và sơn đen cho mạng điện trung tính nối
đất trực tiếp.
b. Dây nối đất bảo vệ (PE) và dây nối đất bảo
vệ kết hợp với dây trung tính (PEN), nếu được cách điện phải được đánh dấu bằng
một trong hai phương pháp sau :
- Màu xanh lục/vàng trên suốt chiều dài dây
ngoài ra đánh dấu bằng màu xanh da trời ở các đầu cuối hoặc.
- Màu xanh da trời trên suốt chiều dài dây ngoài
ra đánh dấu bằng màu xanh lục/vàng tại các đầu cuối.
4.1.5.4. Thiết bị bảo vệ
Thiết bị bảo vệ phải được bố trí và nhân dạng
sao cho dễ dàng nhận ra mạch bảo vệ ; với mục đích này nên tập hợp các thiết bị
bảo vệ này trong các tủ phân phối.
4.1.5.5. Các sơ đồ điện
a. Khi thích hợp nên lập các sơ đồ, biểu đồ
hoặc bảng để nêu lên cụ thể :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đặc tính cần thiết để nhận dạng các
thiết bị bảo đảm chức năng bảo vệ, cách ly và đóng cắt cũng như vị trí đặt
chúng.
Đối với hệ thống lắp đặt đơn giản có thể nêu
các thông tin trên trong một bản liệt kê.
b. Các ký hiệu phải được chọn theo quy định
hiện hành (TCVN-185:1986).
4.1.6. Tính độc lập của các thiết bị
4.1.6.1. Các thiết bị phải được chọn và bố
trí sao cho tránh mọi ảnh hưởng có hại giữa các hệ thống lắp đặt điện và các hệ
thống lắp đặt không mang điện khác.
Các thiết bị không có tấm đỡ phía sau, không được
đặt lên mặt tường của toà nhà nếu không thoả mãn các quy định dưới đây :
- Ngăn ngừa không cho điện áp truyền vào mặt
tường nhà.
- Có dự kiến một sự cách ly chống cháy, giữa
trang bị và mặt ngoài dễ cháy của toà nhà.
- Nếu bề mặt toà nhà không phải là kim loại và
không dễ cháy thì không cần có các biện pháp bổ sung. Trường hợp ngược lại, các
quy định này có thể được thoả mãn bằng một trong các biện pháp sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu bề mặt toà nhà dễ cháy, thiết bị phải được
cách ly với bề mặt toà nhà bởi một lớp vật liệu cách điện trung gian không
cháy.
4.1.6.2. Nếu các thiết bị mang các dòng điện
thuộc nhiều loại khác nhau hoặc ở các điện áp khác nhau, được tập trung trên
một khối lắp ráp chung (bảng, tủ điện, bàn điều khiển, hộp thao tác...) thì các
thiết bị có cùng một loại dòng điện hoặc cùng một điện áp phải được cách ly
hiệu quả trong chừng mực cần thiết, để tránh ảnh hưởng bất lợi lẫn nhau.
4.1.6.3. Tương hợp điện từ
Lựa chọn mức miễn nhiễm và phát xạ.
a. Mức miễn nhiễm của thiết bị phải được chọn
có tính đến ảnh hưởng điện từ có thể xuất hiện khi đấu nối và lắp đặt cho việc
sử dụng thông thường. Cũng cần tính đến mức phục vụ liên tục cần thiết trong
việc sử dụng.
b. Thiết bị phải được chọn với mức phát xạ đủ
thấp sao cho không thể gây ra nhiễu điện từ do việc dẫn hoặc lan truyền điện
trong không khí cùng với các thiết bị điện khác bên trong hay bên ngoài toà
nhà.
Nếu cần phải đặt các phương tiện giảm nhẹ để
giảm thiếu mức phát xạ (xem TCVN 7447-4-44)
4.2. Các đường dẫn
điện
4.2.1. Mở đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 4.2 đề cập đến cách lựa chọn và lắp đặt
các đường dẫn điện.
Ghi chú: Nói chung tiêu chuẩn này cũng áp dụng
cho các dây dẫn bảo vệ còn mục 4.4 nêu tiếp các yêu cầu khác nữa về dây dẫn bảo
vệ.
4.2.1.2. Tổng quát
Việc lựa chọn và lắp đặt các đường dẫn điện
phải xét đến các nguyên tắc cơ bản của phần 1 áp dụng cho cáp và các dây dẫn
cùng các đầu nối hoặc các biện pháp bảo vệ chống các ảnh hưởng bên ngoài.
4.2.2. Các loại đường dẫn điện.
Tiêu chuẩn có liên quan TCXD - 25.1991
4.2.2.1. Phương pháp lắp đặt các đường dẫn
điện tuỳ theo các loại dây dẫn hoặc cáp được chọn phù hợp với bảng 4.2.1 với
điều kiện các ảnh hưởng bên ngoài đã được xét tới bởi các tiêu chuẩn sản phẩm tương
ứng.
Bảng 4.2.1- Các ví dụ
về phương pháp lắp đặt dùng để tính các dòng điện cho phép
Ghi chú : Những hình vẽ này không có ý định
để biểu thị những sản phẩm thực, mà để trình bày phương pháp đã được mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lắp đặt
Mô tả
Mã hoá cách đặt
dùng xác định các dòng điện cho phép (xem bảng 4.2.4)
-
Nằm ngang (b)
9 -
Vị trí thẳng đứng (b,c)
a. Nhiệt trở suất của khối xây không lớn hơn
10K.m/W
b. Các giá trị cho trong phương pháp B1 và B2
là cho một mạch. Khi có nhiều mạch trong một máng phải dùng hệ số hiệu chỉnh
cho trong bảng A 4.2.6, kể cả khi đã có vách ngăn.
c. Cần chú ý khi cáp đặt đứng và khi thông
gió bị hạn chế. Nhiệt độ chung quanh ở đầu trên của đoạn đứng có thể tăng đáng
kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
Phương pháp lắp đặt
Mô tả
Mã hoá cách đặt dùng xác định các dòng điện
cho phép (xem bảng 4.2.4)
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn cách điện trong các hộp treo (a).
Cáp nhiều ruột trong các hộp treo (a)
Dây dẫn cách điện hoặc cáp một ruột trong
các gờ tường (b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cáp nhiều ruột trong các nẹp có gờ
- Dây dẫn cách điện trong ống hoặc cáp một
hoặc nhiều ruột trong khung cửa ra vào (c)
- Dây dẫn cách điện trong ống hoặc cáp một
hoặc nhiêu ruột trong khung cửa sổ (c)
- Cáp một hoặc nhiều ruột đặt trên tường gỗ
hoặc cách tường gỗ dưới 0,3 lần đường kính cáp
- Bắt trực tiếp dưới trần nhà bằng gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt cách trần
B1
B2
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
B2
A1
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C với điểm 3 bảng 4.2.6
a. Các giá trị cho trong phương pháp B1 và
B2 là cho một mạch. Khi có nhiều mạch trong một máng phải dùng hệ số hiệu
chỉnh cho trong bảng A 4.2.6, kể cả khi đã có vách ngăn.
b. Đỗ dẫn nhiệt của vỏ bọc được coi là nhỏ
vì là vật liệu xây dựng và khoảng trống không khí. Có thể có cấu trúc tương đương
về nhiệt với cách 6 và 7, có thể dùng phương pháp B1
c. Độ dẫn nhiệt của vỏ bao được coi là nhỏ
vì là vật liệu xây dựng và khoảng trống không khí. Có thể có khi cấu trúc tương
đương về nhiệt với cách 6, 7 , 8, hay 9 có thể dùng phương pháp B1 hay B2.
Bảng 4.2.1 (tiếp tục)
Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
30
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
Trên những khay không khoan lỗ (c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên các khay có khoan lỗ (c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tới tường lớn hơn 0,3 lần đường
kính cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên thang cáp
Cáp một hay nhiều ruột treo vào dây treo
hoặc cáp tự treo
Dây trần hay cách điện trên sứ đỡ
C khi đặt 1 hàng cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E hoặc F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E hoặc F
E hoặc F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E hoặc F
E hay F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
a. Với một số ứng dụng, có thể dùng các hệ
số thích hợp hơn, thí dụ bảng 4.2.6
b. Cần chú ý khi cáp đi thẳng đứng và điều
kiện thông gió bị hạn chế. Nhiệt độ ở đoạn trên cùng có thể tăng đáng kể.
c. De = đường kính ngoài của cáp nhiều
ruột:
- 2.2 lần đường kính cáp với 3 cáp một ruột
được xếp hình tam giác hay.
- 3 lần đường kính cáp khi 3 cáp một ruột được
xếp hàng ngang cạnh nhau.
Bảng 4.2.1 (tiếp tục)
Mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Tham khảo
40
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
43
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
46
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp một hay nhiều ruột trong các chỗ trống
của kết cấu (a),b
Cáp một hay nhiều ruột trong các ống dây
dẫn nằm chỗ trống của tường (d)
Dây dẫn cách điện trong hộp dây dẫn nằm
trong chỗ trống của kết cấu a, c, d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp một hoặc nhiều ruột đặt trong hộp dây
dẫn đặt trong chỗ trống của kết cấu
Dây dẫn cách điện trong hộp dây dẫn chôn
trong tường có nhiệt trở suất dưới 2 K.m/w a,b,d
Cáp một hoặc nhiều ruột trong hộp dây dẫn
chôn trong tường có nhiệt trở suất dưới 2K.m/w
Cáp một hay nhiều ruột:
- Trong chỗ trống của trần
- Trên trần treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn cách điện hay cáp một ruột trong
hộp cáp chôn trong sàn
Cáp nhiều ruột trong hộp cáp chôn trong
sàn.
1,5 De ≤ V ≤ 20 De
B2
V≥ 20 De
B1
1,5 De ≤ V ≤ 20 De
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
Đang nghiên cứu
1,5 De ≤ V ≤ 20 De
B2
V≥ 20 De
B1
Đang nghiên cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 De ≤ V ≤ 20 De
B2
V≥ 20 De
B1
B1
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. De là kích thước ngoài của cáp nhiểu
ruột:
- 2.2 lần đường kính của cáp khi 3 cáp một
ruột được xếp hình tam giác.
- 3 lần đường kính khi 3 cáp một ruột được
xếp hàng ngang cạnh nhau.
c. De là đường kính ngoài của ống dẫn hay
độ cao của hộp cáp.
d. Cần chú ý khi cáp đi đứng trong điều
kiện thông gió bị hạn chế. Nhiệt độ ở đoạn đầu có thể tăng đáng kể.
Bảng 4.2.1 (tiếp tục)
Mục
Phương pháp lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hoá cách đặt
dùng xác định các dòng điện cho phép (xem bảng 52 -A)
52
53
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
Dây dẫn cách điện hay cáp một ruột trong
hộp dây dẫn chôn trong tường
Cáp nhiều ruột trong các hộp dây dẫn chôn
trong tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn cách điện hay cáp một ruột trong
ống đặt trong rãnh không thông gió chạy nằm ngang hoặc thẳng đứng a,b
Dây dẫn cách điện đặt trong ống dẫn nằm
trong rãnh hở, có thông gió ở dưới sàn c, d
Cáp có bọc, một hay nhiều ruột đăt trong
rãnh hở, có thống gió chạy ngang hoặc đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp một hay nhiều ruột đặt trực tiếp trong
tường xây, có nhiệt trở suất dướii 2Km/W, có bảo vệ cơ học bổ xung (e,f)
B1
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 De ≤ V ≤ 20 De
B2
V≥ 20 De
B1
B1
B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
C
a. De là đường kính ngoài của ống dẫn
V là chiều cao bên trong của nơi đặt ống
dẫn
Chiều cao của rãnh thì quan trọng hơn là
chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Với cáp nhiều ruột đặt theo kiểu 55,
dùng phương pháp B2
d. Nên hạn chế sử dụng các phương pháp này
ở những chỗ chỉ cho phép công nhân lành nghề vào và ở những chỗ có thể tránh
được việc giảm dòng điện cho phép và các rủi ro do sự tích tụ phế thải.
e. Với các cáp có ruột nhỏ hơn 16mm2 , dòng
điện cho phép có thể lớn hơn.
f. Nhiệt trở suất của tường không cao hơn
2Km/W.
Bảng 4.2.1 (tiếp tục)
Mục
1
Mô tả
Tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
80
Dây dẫn cách điện hoặc cáp một ruột trong ống
chôn trong tường xây (a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp nhiều ruột trong ống chôn trong tường
xây
Cáp nhiều ruột trong ống chôn trong đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp nhiều ruột trong ống chôn trong đất
Cáp một ruột hay nhiều ruột có vỏ bọc chôn
trong đất
- Không có bảo vệ cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có bảo vệ cơ học
Cáp một hay nhiều ruột có vỏ bọc ngâm trong
nước.
B1
B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: - Có thể đặt cáp trực tiếp chôn dưới
đất khi nhiệt trở suất của đất là khoảng 2,5K.m/W. Với đất có nhiệt trở suất
kém hơn, dòng điện cho phép của cáp chôn trực tiếp thì cao hơn nhiều so với
cáp đặt trong vỏ bọc.
a. Nhiệt trở suất của khối xây không lớn
hơn 2Km/W
4.2.3. Dòng điện cho phép
4.2.3.1. Dòng điện cho phép của dây dẫn cách
điện, cáp điện không được vượt qúa các trị số quy định của các nhà sản xuất và
phải tính tới nhiệt độ môi trường, phương pháp đặt.
Ghi chú: Khi không biết rõ các số hiệu của
nhà sản xuất có thể dùng phụ lục 14.2 chương 14 phần III của Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam nếu cáp hoặc dây dẫn cách điện là loại được sản xuất với tiêu chuẩn
nhiệt độ bằng 25oC khi đặt trong không khí và nhiệt độ bằng 15oC
đối với cáp chôn trong đất hoặc dùng các bảng 4.2.4 ÷ 4.2.8 của chương 4.2 này
nếu cáp hoặc dây dẫn cách điện là loại được sản xuất với tiêu chuẩn nhiệt độ
bằng 30oC khi đặt trong không khí và nhiệt độ bằng 20oC
khi đặt trong đất
Bảng 4.2.2. Nhiệt độ
vận hành cực đại theo các loại cách điện
Loại cách điện
Giới hạn nhiệt độ
(a)o C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 ở dây dẫn
Lưới Polyethylene (XLPE) và ethylene – propylene
(EPR)
90 ở dây dẫn
Khoáng chất (có vỏ PVC hoặc để trần và tiếp
cận được)
70o ở vỏ
Khoáng chất (để trần và không tiếp cận được
và không tiếp xúc với vật liệu dễ cháy)
105 ở vỏ (b,c)
a. Nhiệt độ dây dẫn cực đại cho phép trong
bảng 4.2.2. là căn cứ để tính dòng điện tải trong phụ lục A.
b. Khi dây dẫn làm việc ở nhiệt độ quá 70oC
thì phải xác định xem thiết bị nối vào nó có phù hợp với nhiệt độ chỗ đầu nối
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2. Các yêu cầu trong 4.2.4.1 được coi
là thoả mãn nếu dòng điện trong dây cách điện và cáp điện không có vỏ thép,
không lớn hơn giá trị lấy từ các bảng 4.2.6 và 4.2.7. Các hệ số hiệu chỉnh cần
thiết được cấp trong các bảng 4.2 - 8, 4.2 - 9, 4.2 - 10.
4.2.3.3. Trị số thích hợp của dòng điện cho
phép cũng có thể xác định bằng thử nghiệm, hoặc bằng tính toán theo các phương
pháp đã công bố. Nếu có thể cần để ý đến các đặc tính của phụ tải và đối với
các cáp chôn dưới đất cần để ý đến nhiệt trở của đất.
4.2.3. 4. Trị số nhiệt độ xung quanh được sử
dụng là nhiệt độ của môi trường xung quanh khi cáp và các dây dẫn cách điện chưa
mang tải.
4.2.4. Tiết diện các dây dẫn
4.2.4.1. Tiết diện của các dây pha trong các
mạch xoay chiều không được nhỏ hơn những giá trị thích hợp đã cho trong bảng
4.2.3.
Ghi chú : Đây là vì lý do cơ học
4.2.4.2. Dây trung tính phải có cùng tiết
diện với dây pha :
- Trong những mạch điện một pha hai dây với
mọi tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.3. Trong những mạch điện nhiều pha mà
những dây pha có tiết diện lớn hơn 16mm2 - đồng hoặc 25mm2
- nhôm, dây trung tính có thể có tiết diện nhỏ hơn tiết diện của các dây pha
nếu những điều kiện sau được thoả mãn đồng thời :
- Dòng điện cực đại, bao gồm cả các sóng hài
nếu có, trong dây trung tính khi vận hành bình thường không lớn hơn dòng điện cho
phép tương ứng với tiết diện đã giảm nhỏ của dây trung tính.
Ghi chú : Phụ tải của mạch điện trong các điều
kiện làm việc bình thường nên được phân phối cân bằng giữa các pha.
- Dây trung tính được bảo vệ chống quá dòng điện
theo những quy tắc của chương 43
- Tiết diện của dây trung tính nhỏ nhất là bằng
16mm2 - đồng hoặc 25mm2 – nhôm
Bảng 4.2.3. Tiết diện
tối thiểu của các dây dẫn
Kiểu đặt các đường dẫn
Sử dụng mạch
Dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện (mm2)
Các trang bị cố định
Cáp hoặc các dây dẫn cách điện
Các mạch động lực và chiếu sáng
Đồng nhôm
1,5
2,5(xem ghi chú 1)
Các mạch tín hiệu và điều khiển
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn trần
Các mạch động lực
Đồng nhôm
10
16
Các mạch tín hiệu và điều khiển
Đồng
4
Các liên hệ mềm bằng các cáp hoặc dây dẫn
cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
Theo tiêu chuẩn tương
ứng
Đối với mọi áp dụng khác
0,75(a)
Các mạch có điện áp rất thấp
0,75
Cho những áp dụng đặc biệt
Ghi chú : 1. Các đầu đấu nối dùng để nối
các dây dẫn nhôm phải được thử nghiệm và được chấp nhận cho việc sử dụng đặc
biệt này.
2. Một tiết diện tối thiểu 0,1mm2
được chấp nhận trong những mạch tín hiệu và điều khiển dùng cho những thiết
bị điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.2.4. Dòng điện
cho phép (A)
Dùng cho dây dẫn cách điện PVC - 2 dây PVC2,
3 dây PVC3 và cáp cách điện XLPE nhiều ruột cáp 2 ruột (XLPE2, cáp 3 ruột
XLPE3)
Phương pháp đặt ở
bảng 52.1
Số dây dẫn tải điện
và chất cách điện
A1
PVC3
PVC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE3
XLPE2
A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVC2
XLPE
XLPE2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
PVC3
PVC2
XLPE3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE2
B2
PVC3
PVC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE3
XLPE2
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVC3
PVC2
XLPE3
XLPE2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
PVC3
PVC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE2
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PVC3
PVC2
XLPE3
XLPE
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
13
13,5
14,5
15,5
17
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
23
24
25
-
2,5
17,5
18
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
25
27
30
31
33
36
-
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
26
28
31
34
36
40
42
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6
29
31
34
36
40
43
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
58
63
-
10
39
42
46
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
63
70
75
80
86
-
16
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
68
73
80
85
94
100
107
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
68
73
80
89
95
101
110
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
149
161
35
-
-
-
110
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
147
158
169
185
200
50
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
141
153
167
179
192
207
225
242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
171
179
196
213
229
246
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289
310
95
-
-
-
207
216
238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
278
298
328
352
377
120
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
249
276
299
322
346
382
410
437
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
285
318
344
371
395
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
504
185
-
-
-
-
324
362
392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
506
542
575
240
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
424
461
500
538
599
641
679
Nhôm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
13,5
14
15
16,5
18,5
19,5
21
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
28
-
4
17,5
18,5
20
22
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
31
32
35
38
-
6
23
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
32
33
36
39
42
45
49
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
32
36
39
44
46
49
54
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
-
16
41
43
48
53
58
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
77
84
91
-
25
53
57
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73
78
83
90
97
101
108
121
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
86
90
96
103
112
120
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
50
-
-
-
104
110
117
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146
154
164
194
70
-
-
-
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
160
174
187
198
211
237
95
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
161
170
183
195
211
227
241
257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
-
-
-
186
197
212
226
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
300
337
150
-
-
-
-
226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
261
283
304
324
346
389
185
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
256
280
298
323
347
371
397
447
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
300
330
352
382
409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
530
Ghi chú : Cần tham khảo các bảng 4.2.7,
4.2.8 để xác định tiết diện các dây dẫn với dòng diện cho phép cho từn phương
pháp đặt.
Bảng 4.2.5. Dòng điện
cho phép (A)
Phương pháp đặt
Tiết diện (mm2)
Số lượng dây dẫn
cách điện PVC hoặc cáp nhiều ruột cách điện XLPE có tải điện
PVC2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE2
XLPE3
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
18
26
22
2,5
29
24
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
38
31
44
37
6
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
46
10
63
52
73
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
67
95
79
D
25
104
86
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
125
103
146
122
50
148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
144
70
183
151
213
178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
179
252
211
120
246
203
287
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
278
230
324
271
185
312
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
363
304
240
361
297
419
351
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
408
336
474
396
Nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
22
18,5
26
22
4
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
29
6
36
30
42
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
40
56
47
16
62
52
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
25
80
66
93
78
35
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
94
50
113
94
132
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
117
163
138
95
166
138
193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
189
157
220
186
150
213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
210
185
240
200
279
236
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
277
230
322
272
300
313
260
364
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú :
1. - PVC2 - 2 dây dẫn cách điện PVC
- PVC3 - 3 dây dẫn cách điện PVC
- XLPE2 - Cáp 2 ruột cách điện XLPE - hoặc
2 cáp 1 ruột cách điện XLPE
- XLPE3 - Cáp 3 ruột cách điện XLPE - hoặc
3 cáp 1 ruột cách điện XLPE
2. Về phương pháp đặt dây hoặc cáp A1, A2,
B1, B2, C, E, F xem ở bảng 4.2.3.
Bảng 4.2.6. Hệ số
hiệu chỉnh cho tập hợp nhiều mạch hoặc cho các cáp nhiều ruột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
Cách bố trí
Số lượng mạch hoặc
cáp nhiều ruột
1
2
3
4
6
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
1
Chôn ngầm hoặc bọc kín
1,00
0,8
0,70
0,70
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,40
0,40
2
Một lớp trên tường hoặc sàn, hoặc trên các
khay có đục lỗ
1,00
0,85
0,80
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
-
-
-
3
Một lớp trên trần
0,95
0,80
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,60
-
-
-
4
Một lớp trên các khay có đục lỗ đặt ngang
hoặc thẳng đứng
1,00
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,75
0,70
-
-
-
5
Một lớp trên các thang cáp, các giá đỡ
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,80
0,80
0,80
-
-
-
Bảng 4.2.7. Hệ số
hiệu chỉnh nhiệt độ, khi nhiệt độ xung quanh khác với 300 - dùng cho
các trị số dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp đặt tiếp xúc với không khí (**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện
PVC
XLPE và EPR
Chất khoáng (*)
ống bọc PVC hoặc
cáp trần và tiếp cận được 70oC
Cáp trần và không
tiếp cận được 1050C
10
1,22
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
15
1,17
1,12
1,20
1,11
20
1,12
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
25
1,06
1,04
1,07
1,04
35
0,94
0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
40
0,87
0,91
0,85
0,92
45
0,79
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
50
0,71
0,82
0,67
0,84
55
0,61
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
60
0,50
0,71
0,45
0,75
65
-
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
70
-
0,58
-
0,65
75
-
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
80
-
0,41
-
0,54
85
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
90
-
-
-
0,40
95
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
* Với nhiệt độ xung quanh cao hơn, tham
khảo nhà sản xuất
** Trị số dòng điện liên tục sử dụng trong
tiêu chuẩn này được xác định theo các nhiệt độ chuẩn như sau :
- Với dây dẫn cách điện hoặc cáp điện đặt
hở với bất kỳ cách đặt nào : 300C
- Với cáp điện chôn ngầm trực tiếp trong
đất hoặc đặt trong ống chôn ngầm đất :200C
Bảng 4.2.8. Hệ số
hiệu chỉnh nhiệt độ, khi nhiệt độ trong đất khác với 200 - dùng cho
các trị số dòng điện cho phép của cáp điện đặt trong ống chôn ngầm đất
Nhiệt độ của đất oC
Cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE và EPR
10
1,1
1,07
15
1,05
1,04
25
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,89
0,93
35
0,84
0,89
40
0,77
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
0,80
50
0,63
0,76
55
0,55
0,71
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
65
-
0,60
70
-
0,53
75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
-
0,38
4.3. Thiết bị cách
ly, đóng cắt và điều khiển
4.3.1. Mở đầu:
4.3.1.1. Phạm vi ứng dụng:
Mục này nêu các quy định chung về thiết bị cách
ly, đóng cắt và điều khiển cùng các quy định về lựa chọn và lắp đặt các thiết
bị này.
4.3.1.2. Các tài liệu tham khảo có liên quan
- TCXD 27 : 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà
ở và công trình công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 4 : Bảo vệ chống điện giật và bảo vệ
chống hỏa hoạn do điện của tiêu chuẩn này.
Phần 6 : Kiểm tra nghiệm thu khi đưa vào vận
hành của tiêu chuẩn này.
4.3.1.3. Các quy định tổng quát:
Chương này phải cho phép thoả mãn các biện
pháp bảo vệ an toàn, các quy định để đảm bảo sự vận hành tốt của trang bị theo
sự sử dụng đã dự kiến và các quy định thích hợp với các điều kiện ảnh hưởng bên
ngoài đã định. Các thiết bị phải được lựa chọn và lắp đặt theo các quy tắc đề
ra ở phần này và các quy định liên quan của tiêu chuẩn này. Các quy định của
phần này bổ sung cho các quy tắc chung ở chương 4.1.
a. Các tiếp điểm động của mọi thiết bị đa
cực; cần phải được nối cơ khí sao cho chúng được đóng mở đồng thời, trừ những
tiếp điểm dùng cho dây trung tính có thể đóng trước và mở sau các tiếp điểm
khác.
b. Trong các mạch điện nhiều pha; các thiết
bị một cực không được đặt trên dây trung tính, trừ những thiết bị liên quan ở
4.3.6.3.b.7
Trong các mạch điện một pha, các thiết bị một
cực không được đặt trên dây trung tính.
c. Các thiết bị đảm bảo nhiều chức năng; cần
phải thoả mãn tất cả các quy định của phần này tương ứng với từng chức năng
riêng biệt.
4.3.2. Các thiết bị bảo vệ chống tiếp xúc
gián tiếp bằng cách tự động cắt nguồn cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.2. Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư
a. Các điều kiện chung về lắp đặt
1) Các thiết bị bảo về bằng dòng điện dư phải
đảm bảo cắt được tất cả các dây dẫn mang điện của mạch được bảo vệ.
2) Không một dây dẫn bảo vệ nào được đi qua
bên trong mạch từ của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư.
3) Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư phải
được chọn và các mạch điện phải được phân nhánh sao cho bất kỳ dòng điện rò
xuống đất nào có khả năng xuất hiện trong vận hành bình thường của một hoặc
nhiều phụ tải được cấp điện, không thể gây ra việc cắt điện không đúng lúc cho
thiết bị.
4) Việc sử dụng thiết bị bảo vệ bằng dòng
điện dư kết hợp với các mạch không có dây dẫn bảo vệ không được coi là biện
pháp bảo vệ đầy đủ chống tiếp xúc gián tiếp ngay cả khi dòng điện dư tác động
nhỏ hơn hoặc bằng 30 mA.
b. Chọn các thiết bị theo phương thức làm
việc
1) Các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư có
thể có hoặc không có một nguồn phụ có tính đến các quy định của 4.3.2.2, b, 2+.
Ghi chú: Nguồn phụ có thể là nguồn cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp theo
3.3.1.1 được bảo đảm ngay cả trong trường hợp mất nguồn phụ.
- Các thiết bị được lắp đặt trong các công trình
được vận hành thử nghiệm và kiểm tra bởi các nhân viên có kinh nghiệm (BA4) hay
nhân viên lành nghề (BA5).
4.3.2.3. Thiết bị kiểm tra cách điện:
Ghi chú: Thiết bị kiểm tra cách điện có thể tác
động với một thời gian trễ thích hợp.
Thiết bị kiểm tra cách điện phù hợp với 3.4.1
là một thiết bị giám sát liên tục cách điện của trang bị điện. Nó thông báo về
việc giảm mức cách điện của trang bị để cho phép tìm nguyên nhân của việc giảm
này trước khi một sự cố thứ hai xuất hiện, như vậy tránh được việc cắt điện của
nguồn cung cấp.
Một cách thích đáng nó được chỉnh định theo
một giá trị nhỏ hơn 0,5 M Ω đối với điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 500V.
Thiết bị kiểm tra cách điện phải được thiết
kế hoặc lắp đặt sao cho nó chỉ có thể thay đổi được trị số chỉnh định bằng một
chìa khoá hay một dụng cụ.
4.3.3. Thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện:
4.3.3.1. Lựa chọn thiết bị bảo vệ chống quá
tải cho các đường dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.2. Lựa chọn thiết bị bảo vệ ngắn mạch
cho các đường dẫn:
Tham khảo 14-5-3 của Phần III Chương 14 Quy
chuẩn Xây dựng Việt Nam.
4.3.4. Thiết bị bảo vệ chống nhiễu loạn điện
áp:
4.3.4.1. Thiết bị bảo vệ chống quá điện áp:
a. Tổng quát:
- Điều này nêu các quy định về lựa chọn và
lắp đặt các thiết bị chống sét cho các trang bị trong các toà nhà để hạn chế các
quá điện áp quá độ khí quyển từ hệ phân phối truyền đến và chống các quá điện
áp do đóng cắt các thiết bị của trang bị.
4.3.3.2. Lắp đặt thiết bị chống sét ở các
trang bị trong các toà nhà:
a. Các thiết bị chống sét phải được lắp đặt ở
gần đầu vào của trang bị hoặc ở bảng điện chính gần đầu vào của trang bị.
Ghi chú1: Trong một số trường hợp để bảo vệ
hoàn toàn trang bị có thể cần đặt thêm các thiết bị chống sét bổ xung, không được
đề cập đến trong phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Các thiết bị chống sét phải được lắp đặt .
(Nếu dây trung tính được nối đất tại đầu vào
hoặc gần đầu vào của trang bị hoặc nếu không có dây trung tính)
1) Giữa mỗi dây pha không được nối đất với, hoặc
đầu nối đất chính hoặc dây dẫn bảo vệ chính tuỳ theo đoạn nào ngắn hơn.
(Nếu dây trung tính không được nối đất tại
đầu vào của trang bị hoặc nơi gần nó)
2) Giữa mỗi dây pha và, hoặc đầu nối đất chính
hoặc thanh dẫn bảo vệ chính và.
3) Giữa dây trung tính và hoặc đầu nối đất
chính hoặc thanh dẫn bảo vệ chính, tuỳ theo đoạn nào ngắn hơn.
Ghi chú1: Nếu một dây pha được nối đất thì nó
được coi như tương đương với dây trung tính.
Ghi chú 2: Trong các sơ đồ TT và TN đòi hỏi
này không loại trừ biện pháp bảo vệ so lệch phụ thêm.
c. Lựa chọn thiết bị chống sét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở các sơ đồ TN và TT ở hình B2 , Uc ít nhất
phải bằng điện áp giữa các pha U.
Ghi chú 1: Uo là điện áp pha trung tính trong
phân phối điện hạ áp.
Ghi chú 2: Trong các sơ đồ IT mở rộng, có thể
cần điện áp Uc cao hơn.
2) Thiết bị chống sét và các biện pháp bảo vệ
nối tiếp phải chịu được các quá điện áp tạm thời một cách an toàn.
3) Thiết bị chống sét phải phù hợp theo các
tiêu chuẩn thiết bị hiện hành.
4) Nếu thiết bị chống sét được đặt ở nguồn của
trang bị điện cung cấp bằng mạng phân phối công cộng, dòng điện phóng phân
định, không được nhỏ hơn 5KA.
Ghi chú 1: Với các điều kiện khắt khe về mức
độ sét, có thể phải lựa chọn giá trị cao hơn.
Ghi chú 2: Khi có đặt thu sét cho toà nhà,
dòng điện phóng sẽ cao hơn đáng kể và phải tiến hành đánh giá để lựa chọn dòng
điện phóng phân định của thiết bị chống sét cao hơn.
5) Sự có mặt có thể có của các thiết bị chống
sét khác mắc nối tiếp trong trang bị cần phải được cân nhắc. Nhà chế tạo các
thiết bị chống sét phải chỉ dẫn trong các tài liệu về các biện pháp để dễ dàng
phối hợp tương hỗ, đặc biệt là với các thiết bị chống sét có mức bảo vệ khác
với mức bảo vệ ở nguồn của trang bị điện và nhằm bảo vệ các thiết bị có các
mạch điện từ nhạy cảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Để tránh các sự hạn chế sẵn sàng cung cấp
điện do hư hỏng: các thiết bị chống sét của trang bị được bảo vệ, phải có các
thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện và dòng sự cố chạm đất. Các thiết bị này
phải được đặt vào trong hoặc mắc nối tiếp với các thiết bị chống sét trừ khi
bản hướng dẫn của nhà chế tạo cho biết các biện pháp bảo vệ bổ sung này là
không cần thiết.
f. Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp phù hợp
với chương 3.1:
Vẫn phải duy trì được tác dụng trong trang bị
của toà nhà được bảo vệ ngay cả trong trường hợp hư hỏng các thiết bị chống
sét.
Ghi chú 1: Trong sơ đồ TN điều này nhìn chung
có thể được thoả mãn bằng các thiết bị bảo vệ quá dòng điện đặt ở phía trước các
thiết bị chống sét.
Ghi chú 2: Trong sơ đồ TT, điều này có thể
thoả mãn bằng cách đặt một thiết bị chống sét ở phía sau của thiết bị bảo vệ
bằng dòng điện dư (RCD).
g. Nếu đặt các thiết bị chống sét theo
4.3.4.2.a và ở phía sau của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư RCD, thì phải sử
dụng một RCD loại S với dòng điện xung kích ít nhất là 3KA (8/20/µs).
h. Nếu có đặt một hệ thống thu sét cho toà
nhà, phải áp dụng các yêu cầu bổ sung cho các thiết bị chống sét.
i. Cần được chỉ dẫn khi các thiết bị bảo vệ
chống quá điện áp không còn khả năng bảo vệ chống quá điện áp :
- Hoặc bởi chính bản thân thiết bị chống quá
điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Nếu mất khả năng bảo vệ quá điện áp,
các mạch cung cấp cho các thiết bị nhạy cảm có thể cần có các thiết bị bảo vệ
phụ thêm.
j. Để đảm bảo bảo vệ tối ưu chống quá điện
áp, mọi dây dẫn nối với thiết bị chống sét phải càng ngắn càng tốt. (Không nên
dài quá 0,5M cho tổng chiều dài).
Ghi chú 1: Dây dẫn nối của các thiết bị chống
sét càng dài thì hiệu quả chống quá điện áp càng giảm.
Ghi chú 2: Các dây dẫn nối là các dây dẫn nối
từ các dây dẫn mang điện vào thiết bị chống sét và từ thiết bị chống sét đến cực
nối đất chính hoặc đến dây dẫn bảo vệ. Trong các phụ lục A, B, C là một thí dụ
của thiết bị chống sét lắp ở nguồn trang bị.
k. Các dây dẫn nối đất của thiết bị chống sét
phải có tiết diện nhỏ nhất là 4mm2 bằng đồng.
Ghi chú: Khi có hệ thống bảo vệ chống sét, có
thể cần đến một tiết diện dây lớn hơn, ít nhất là 10mm2 bằng đồng.
4.3.4.3. Thiết bị bảo vệ chống sụt áp:
Các thí dụ về thiết bị bảo vệ chống sụt áp
là:
- Rơ le sụt áp hoặc một bộ phận tác động đến
cầu dao phụ tải hay một máy cắt hạ áp (áptômát).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5. Phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ khác
nhau:
4.3.5.1. Phối hợp giữa các thiết bị bảo vệ
theo dòng điện dư và thiết bị bảo vệ quá dòng điện.
a. Khi thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư nằm
trong hoặc kết hợp với thiết bị bảo vệ quá dòng điện, các đặc tính của bộ thiết
bị kết hợp này (Khả năng cắt, đặc tính vận hành tuỳ theo dòng điện định mức)
phải thoả mãn các quy tắc 4.3.3.1 và 4.3.3.2.
b. Khi thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư không
nằm trong, cũng không kết hợp với một thiết bị bảo vệ quá dòng điện:
1) Bảo vệ quá dòng điện phải được đảm bảo bằng
thiết bị bảo vệ thích đáng.
2) Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư phải
chịu được các ứng lực cơ và nhiệt có khả năng xảy ra trong trường hợp ngắn mạch
phía sau nơi lắp đặt thiết bị mà không bị hư hỏng.
3) Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư không được
bị hư hỏng trong các điều kiện ngắn mạch cả khi do dòng không cân bằng hoặc do dòng
chạy xuống đất, thiết bị bảo vệ bằng dòng điện chủ tự mở ra.
Ghi chú : Các ứng lực nói trên, phụ thuộc vào
các dòng ngắn mạch dự tính ở điểm đặc biệt đặt thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư
và vào các đặc tính vận hành của thiết bị bảo vệ chống ngắn mạch.
4.3.5.2. Tính chọn lọc giữa các thiết bị bảo
vệ bằng dòng điện dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính lựa chọn này có thể được thực hiện bằng
cách lựa chọn và lắp đặt các thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư, mà trong khi
đảm bảo việc bảo vệ cần thiết đối với các phần khác nhau của trang bị chỉ cắt
khỏi nguồn cung cấp các phần của trang bị ở phía sau của thiết bị bảo vệ bằng
dòng điện dư được lắp đặt ở phía trước vị trí sự cố và gần nó nhất.
Để đảm bảo tính chọn lọc giữa hai thiết bị
bảo vệ bằng dòng điện dư mắc nối tiếp, các thiết bị này phải thoả mãn cả hai
điều kiện sau:
a) Đường đặc tính không tác động thời gian -
dòng điện của thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư đặt ở phía trước phải nằm trên
đường đặc tính tác động thời gian - dòng điện của thiết bị đặt ở phía sau và.
b) Dòng điện tác động dư so lệch định mức của
thiết bị đặt ở phía nguồn phải lớn hơn dòng điện của thiết bị đặt ở phía phụ
tải.
4.3.6. Cách ly và cắt điện:
4.3.6.1. Mở đầu:
Điều này đề cập đến các biện pháp cách ly và
đóng cắt không tự động từ xa hoặc tại chỗ, nhằm ngăn chặn và loại trừ các nguy
hiểm cho các trang bị điện hoặc cho các thiết bị và máy móc có dùng điện.
4.3.6.2. Tổng quát:
a. Theo các chức năng mong muốn, mọi thiết bị
cách ly hoặc đóng cắt phải thoả mãn các quy định tương ứng ở phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6.3. Cách ly:
a. Tổng quát:
1) Mọi mạch điện đều phải có thể được cách ly
trên từng dây dẫn mang điện trừ các dây dẫn được nêu ở 4.3.6.2.b. trên.
Có thể dùng các cách bố trí để cách ly một nhóm
mạch bằng một thiết bị chung nếu điều kiện vận hành cho phép.
2) Cần có biện pháp thích hợp để tránh trường
hợp đóng điện không đúng lúc cho một thiết bị.
Ghi chú: Có thể dùng một hoặc nhiều biện pháp
dưới đây:
- Khoá lại
- Có bảng báo hiệu
- Đặt trong phòng có khoá hoặc đặt trong vỏ
bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khi một thiết bị hoặc một vỏ kín chứa các
phần mang điện được nối vào nhiều nguồn cung cấp, cần phải đặt biển báo sao cho
bất kỳ người nào đến gần các phần mang điện đều được báo, cần phải cách ly các
phần này khỏi các nguồn cung cấp trừ khi đã có các biện pháp khoá liên động đảm
bảo được là tất cả mọi mạch liên quan đã được cách ly.
4) Nếu cần thiết, cần có các biện pháp thích hợp
để đảm bảo phóng năng lượng điện đã được tích luỹ .
b. Thiết bị cách ly:
1) Các thiết bị cách ly phải cắt hoàn toàn
các dây dẫn mang điện cung cấp của mạch được xem xét, có xét đến các quy
định trong 4.3.6.2.b Các thiết bị dùng cho việc cách ly phải thoả mãn các
điều kiện từ
4.3.6.3.b.2+ đến 4.3.6.3.b.8+
2) Các thiết bị cách ly phải thoả mãn hai
điều kiện sau:
- ở tình trạng mới và trong các điều kiện khô
và sạch, ở vị trí mở, thiết bị cách ly phải chịu được điện áp xung giữa các đầu
cực, có giá trị nêu trong bảng 4.3.A tuỳ theo điện áp danh định của trang bị.
Ghi chú: Có thể cần đến khoảng cách lớn hơn so
với khoảng cách tương ứng với điện áp xung vì các lý do khác với cái liên quan
đến chức năng cách ly.
Bảng 53A: Điện áp
chịu xung theo điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu đựng
xung của thiết bị cách ly (KV)
Mạng 3 pha (V)
Mạng 1 pha với điểm
giữa (V)
Cấp quá điện áp III
Cấp quá điện áp IV
120 - 240
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
400/690;577/ 1000
8
10
3) Có dòng điện rò qua các cực mở không vượt
quá:
- 0,5mA ở mỗi cực ở trạng thái mới và trong
các điều kiện sạch và khô và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thử nghiệm với một điện áp đặt vào
giữa các cọc nối của một cực bằng 110% điện áp danh định giữa dây pha và dây
trung tính của trang bị. Khi thử nghiệm bằng dòng điện một chiều, giá trị điện
áp một chiều phải bằng trị số hiệu dụng của điện áp thử nghiệm xoay chiều.
4) Khoảng cách mở giữa các tiếp điểm của
thiết bị phải được trông thấy rõ ràng hoặc được chỉ rõ ràng và tin cậy bằng cách
đánh dấu "đóng" hoặc "mở".
5) Không được sử dụng thiết bị bán dẫn làm
thiết bị cách ly.
+ Các thiết bị cách ly phải được thiết kế
hoặc lắp đặt sao cho không thể đóng lại không đúng lúc được.
Ghi chú: Việc đóng lại không đúng lúc này, ví
dụ có thể gây ra do va chạm hoặc rung.
6) Các thiết bị cách ly không tải cần được bố
trí để bảo đảm tránh việc mở ra ngẫu nhiên hoặc không được phép.
Ghi chú: Điều này có thể thực hiện bằng cách
đặt thiết bị ở một nơi có khoá hoặc được đặt trong hòm có khoá.
7) Các phương tiện cách ly phải được ưu tiên đảm
bảo bởi một thiết bị cách ly nhiều cực, cắt tất cả các cực của nguồn cung cấp tương
ứng nhưng không loại trừ đặt các thiết bị cách ly một cực bên cạnh nhau.
Ghi chú: Có thể thực hiện việc cách ly bằng
cách dùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ổ cắm và phích cắm
- Bộ phận thay thế của cầu chì
- Đoạn thanh nối
8) Mọi thiết bị dùng để cách ly phải được nhận
dạng rõ ràng. Thí dụ bằng cách đánh dấu để chỉ rõ mạch được cách ly.
4.3.6.4. Cắt mạch để bảo dưỡng cơ học.
a. Tổng quát
1) Phải có các phương tiện cắt điện khi việc
bảo dưỡng cơ học có thể gây rủi ro tổn hại cho cơ thể.
Ghi chú 1: Các máy móc chạy bằng điện có thể
là các máy quay, các hệ thống sưởi sấy và các thiết bị điện từ.
Ghi chú 2: Thí dụ về các trang bị cần cắt
điện khi bảo dưỡng gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thang máy
- Thang cơ học
- Máy công cụ
- Bơm nước.
Ghi chú3: Các hệ thống hoạt động bằng năng lượng
khác như khí nén, thuỷ lực hơi nước không thuộc phạm vi các quy tắc này.
Trong trường hợp này, cắt điện cung cấp chưa
phải là đủ.
2) Phải có các phương tiện thích hợp để ngăn
chặn các thiết bị không bị đóng điện không đúng lúc trong khi bảo dưỡng cơ học.
Trừ khi các phương tiện cách ly được giám sát liên tục bởi những người tiến
hành bảo dưỡng.
Ghi chú: Các phương tiện như vậy có thể bao gồm
một hoặc nhiều cách sau:
- Khoá lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt ở trong một phòng có khoá hoặc đặt
trong hòm
b. Các thiết bị để cắt điện khi bảo dưỡng cơ
học:
1) Các thiết bị để cắt điện khi bảo dưỡng cơ
học, phải được đặt tốt nhất rên mạch cung cấp chính.
Khi dùng cầu dao phụ tải chúng phải có thể cắt
dòng điện tải đầy của phần trang bị có liên quan. Không cần thiết cắt tất cả
các dây dẫn trong mạng điện.
Chỉ cho phép cắt mạch điều khiển:
- Nếu có các biện pháp an toàn bổ xung như
chốt hãm cơ, hoặc .
- Nếu có các quy định về định chuẩn cho các thiết
bị điều khiển đảm bảo một điều kiện tương đương như cắt điện trực tiếp nguồn
cung cấp chính.
Ghi chú: Việc cắt điện để bảo dưỡng cơ khí có
thể thực hiện bằng:
- Cầu dao phụ tải nhiều cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạch phụ điều khiển các công tắc từ
- ổ và phích cắm điện
2) Thiết bị để cắt điện khi bảo dưỡng cơ học hoặc
các mạch phụ để điều khiển các thiết bị này phải được thao tác bằng tay khoảng
trống giữa các tiếp điểm mở của thiết bị phải được nhìn thấy rõ ràng hoặc được chỉ
dẫn rõ ràng và tin cậy bằng cách đánh dấu " dừng" hoặc "mở".
Chỉ dẫn này chỉ được xuất hiện khi vị trí "dừng" hoặc "mở "
đã được thực hiện trên mỗi cực của thiết bị.
Ghi chú: Việc đánh dấu quy định trong khoảng
này có thể được dùng bằng các dấu hiệu "O" hoặc "I" để chỉ
vị trí mở hoặc đóng.
3) Các thiết bị cắt điện để bảo dưỡng cơ học
phải được thiết kế hoặc lắp đặt sao cho tránh được việc đóng trở lại một cách
vô ý.
Ghi chú: Việc đóng điện như vậy có thể xảy ra
do va chạm hoặc rung động.
4) Các thiết bị cắt điện cho bảo dưỡng cơ học
phải được lắp đặt sao cho dễ nhận dạng và thuận tiện cho sử dụng.
4.3.6.5. Cắt điện khẩn cấp kể cả dừng khẩn
cấp:
a. Tổng quát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phải có các phương tiện cắt khẩn cấp cho mọi
phần của trang bị mà ở đó có thể cần phải điều khiển sự cung cấp điện để loại
trừ mọi nguy hiểm bất ngờ.
Ghi chú: Thí dụ về các trang bị mà ở đó việc
cắt điện khẩn cấp được sử dụng: (ngoài việc dừng khẩn cấp theo 4.3.6.5.a.5+)
- Bơm các chất lỏng dễ cháy.
- Hệ thống thông gió.
- Các máy tính lớn
- Đèn phóng điện với nguồn cung cấp cao áp
thí dụ như đèn biển hiệu bằng nêông.
- Một số toà nhà lớn như các cửa hàng
- Các phòng thí nghiệm điện và các sàn thử
nghiệm
- Các phòng thí nghiệm thuộc trường học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bếp lớn
2) Khi có rủi ro điện giật, thiết bị cắt khẩn
cấp phải cắt tất cả mọi đường dây có điện với điều kiện của 4.3.6.2.a.
3) Các phương tiện cắt điện khẩn cấp kể cả
dừng khẩn cấp phải tác động trực tiếp lên các dây dẫn cung cấp điện thích hợp.
Phải bố trí sao cho chỉ cần một động tác là cắt được đúng nguồn cung cấp điện
thích hợp.
4) Các thiết bị cắt điện khẩn cấp phải được
bố trí sao cho việc thao tác không gây ra một nguy hiểm khác hoặc không chồng
chéo lên thao tác toàn bộ cần thiết để loại trừ nguy hiểm .
5) Cần dự kiến các phương tiện dừng khẩn cấp
khi các chuyển động gây ra bởi thiết bị điện có thể gây nguy hiểm.
Ghi chú: Thí dụ về những trang bị mà ở đó các
phương tiện dừng khẩn cấp được sử dụng:
- Cầu thang cơ khí
- Thang máy
- Vận thăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy công cụ
- Các nhà rửa ôtô
b. Các thiết bị cắt khẩn cấp
1) Các thiết bị cắt khẩn cấp phải cắt được dòng
điện tải đầy của phần trang bị có liên quan có kể tới dòng điện của các động cơ
bị kẹt.
2) Các phương tiện cắt khẩn cấp có thể là:
- Một thiết bị cắt có thể trực tiếp cắt nguồn
cung cấp thích hợp.
- Hoặc một tổ hợp các thiết bị hoạt động chỉ
bằng một động tác nhằm cắt nguồn cung cấp thích hợp.
Đối với dừng khẩn cấp, có thể cần thiết phải
duy trì nguồn cung cấp thí dụ để hãm các phần chuyển động.
Ghi chú: Có thể thực hiện việc cắt khẩn cấp
bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nút bấm hoặc loại tương tự trong các mạch
điều khiển.
3) Các thiết bị cắt bằng tay tốt nhất là được
lựa chọn để cắt trực tiếp mạch chính.
Các máy cắt điện hạ áp (áptômát), công tắc từ
v.v.... được điều khiển từ xa phải mở ra khi cuộn hút bị cắt điện hoặc dùng một
kỹ thuật nào khác có độ an toàn tương đương.
4) Các phương tiện điều khiển (tay cầm, nút
bấm v.v....) của các thiết bị cắt khẩn cấp phải được nhận dạng rõ ràng, tốt
nhất bằng mầu đỏ trên nền tương phản.
5) Các phương tiện điều khiển phải dễ tiếp
cận ở mọi chỗ mà nguy hiểm có thể xảy ra và ở mọi chỗ bổ sung mà ở đó nguy hiểm
có thể được loại trừ từ xa.
6) Các phương tiện điều khiển một thiết bị cắt
khẩn cấp phải có thể được khoá lại hoặc giữ bất động ở vị trí cắt hoặc dừng trừ
khi cả hai phương tiện cắt khẩn cấp và đóng điện lại đều dưới sự giám sát của
cùng một người.
Việc giải phóng một sự cắt khẩn cấp không được
cấp điện lại cho phần tương ứng của trang bị.
7) Các thiết bị cắt khẩn cấp kể cả loại dừng
khẩn cấp phải được đặt và đánh dấu sao cho dễ nhận dạng và thuận tiện cho vận
hành.
4.3.6.6. Thiết bị điều khiển theo chức năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Một thiết bị điều khiển theo chức năng phải
được dự kiến cho từng phần mạch có nhu cầu phải điều khiển độc lập với các phần
khác của trang bị.
2) Các thiết bị điều khiển theo chức năng
không nhất thiết phải cắt tất cả các dây dẫn có điện của một mạch.
Một thiết bị điều khiển một cực, không được
đặt trên dây trung tính.
3) Nói chung, mọi máy cần điều khiển, đều phải
được điều khiển bằng một thiết bị điều khiển theo chức năng thích hợp. Cùng với
một thiết bị điều khiển theo chức năng có thể điều khiển nhiều máy làm việc đồng
thời.
4) Các ổ cắm và phích cắm có dòng điện danh
định nhỏ hơn 16A có thể đảm bảo việc điều khiển theo chức năng.
5) Các thiết bị điều khiển theo chức năng đảm
bảo sự hoán vị các nguồn cung cấp phải tác động lên tất cả các dây dẫn mang
điện và không được để các nguồn vào trạng thái đấu song song trừ khi trang
bị đã được thiết kế đặc biệt theo điều kiện này.
Trong các trường hợp này, không cần có một
thiết bị nào để cắt các dây dẫn PEN hoặc dây dẫn bảo vệ.
b. Các thiết bị điều khiển theo chức năng:
1) Các thiết bị điều khiển theo chức năng phải
thích hợp với các điều kiện nặng nề nhất có thể xẩy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 1: Các thiết bị điều khiển bằng bán
dẫn là những thí dụ về các thiết bị có thể cắt được dòng điện trong mạch nhưng
không mở các cực tương ứng.
Ghi chú 2: Việc điều khiển theo chức năng có
thể thực hiện bằng:
- Các cầu dao phụ tải
- Các thiết bị bán dẫn
- Các máy cắt điện hạ áp (áptômát)
- Các công tắc tơ
- Các công tắc điều khiển từ xa
- Các ổ cắm và phích cắm có dòng điện danh
định nhỏ hơn 16A.
3) Các cầu dao cách ly, cầu chì và thanh nối không
được dùng làm thiết bị điều khiển theo chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mạch điều khiển phải được thiết kế, bố
trí và bảo vệ để hạn chế mọi nguy hiểm khi có sự cố giữa mạch điều khiển và các
phần dẫn điện khác có thể ảnh hưởng đến sự vận hành của thiết bị được điều
khiển.
d. Điều khiển động cơ:
1) Các mạch điều khiển động cơ phải được thiết
kế sao cho ngăn cản được động cơ tự khởi động lại sau khi dừng do sụt điện áp
hoặc do mất điện nếu việc khởi động lại như thế có thể gây nguy hiểm.
2) Khi động cơ có hãm bằng dòng điện đảo, phải
có biện pháp để tránh động cơ quay ngược chiều khi kết thúc quá trình hãm, nếu
việc quay ngược chiều này gây nguy hiểm.
3) Khi mức độ an toàn phụ thuộc vào chiều
quay của động cơ, phải có biện pháp để ngăn chặn việc quay ngược chiều, thí dụ
gây ra sự đảo thứ tự pha, hoặc mất một pha .
Ghi chú: Cần phải chú ý đến nguy hiểm có thể
xảy ra do mất 1 pha.
4.4. Nối đất và các
dây dẫn bảo vệ
4.4.1. Tổng quát.
Trị số điện trở nối đất phải thoả mãn các
điều kiện về bảo vệ an toàn và các yêu cầu về vận hành của các trang bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt nối đất:
- Tham khảo tiêu chuẩn TCXD - 46.1984
4.4.3. Các dây dẫn bảo vệ
Ghi chú: Đối với các dây dẫn bảo vệ nối ghép
đẳng thế xem 547
4.4.3.1. Tiết diện tối thiểu: Các tiết diện
dâybảo vệ không được nhỏ hơn các tiết diện đã chỉ trong bảng 4.4.A.
Nếu áp dụng bảng này dẫn đến các giá trị
không được tiêu chuẩn hoá thì có thể sử dụng các dây dẫn có tiết diện được tiêu
chuẩn hoá gần nhất.
Bảng 4.4.A
Tiết diện của dây
dẫn pha của trang bị S (mm2)
Tiết diện tối thiểu
của dây dẫn bảo vệ trang bị S (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
16< S ≤ 35
16
S > 35
S/2
Các giá trị trong bảng 4.4.A chỉ có giá trị
nếu các vật liệu của dây dẫn bảo vệ là cùng kim loại như các dây dẫn pha. Nếu
bằng kim loại khác với dây dẫn pha thì dây dẫn bảo vệ phải có tiết diện sao cho
nó có điện dẫn tương đương với dây dẫn pha.
4.4.3.2. Trong tất cả các trường hợp, các dây
dẫn bảo vệ không phải là một phần của đường dẫn cung cấp điện, phải có tiết
diện tối thiểu là:
- 2,5 mm2 nếu dây dẫn bảo vệ có
bảo vệ cơ.
- 4 mm2 nếu dây dẫn bảo vệ không
có bảo vệ cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Các dây dẫn bảo vệ có thể là:
1) Các dây dẫn trong các cáp nhiều ruột.
2) Các dây dẫn được cách điện hoặc trần trong
một vỏ bọc chung với các dây dẫn có điện.
3) Các dây dẫn riêng rẽ trần hoặc được cách
điện.
4) Các vỏ kim loại, ví dụ các vỏ bọc, các màn
chắn, các vỏ thép của một số cáp.
5) Các ống kim loại hoặc các vỏ bọc kim loại
khác của dây dẫn.
6) Một số các phần tử có tính dẫn điện.
b. Khi có các vỏ bọc kim loại chung của một
hợp bộ được lắp sẵn ở nhà máy thì các vỏ bọc kim loại có thể được dùng làm dây
dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời ba điều kiện sau đây:
1) Đảm bảo tính liên tục về điện, chống được
các hư hại cơ hoá hoặc điện hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phải cho phép đấu nối với các dây bảo vệ
khác ở một nơi đã được định trước.
c. Các vỏ bọc kim loại (trần hoặc cách điện)
của một số dây dẫn, đặc biệt các vỏ bọc của cáp được cách điện bằng vật liệu vô
cơ, và một số đường ống dẫn và máng kim loại có thể dùng làm các dây dẫn bảo vệ
cho các mạch tương ứng, nếu thoả mãn cả hai yêu cầu a và b trong 4.4.3.3.b.
d. Các phần tử có tính dẫn điện có thể được
dùng làm dây dẫn bảo vệ nếu chúng thoả mãn đồng thời bốn điều kiện sau đây:
1) Đảm bảo tính liên tục về điện hoặc do cấu
tạo hoặc bằng các đầu nối thích hợp sao cho được bảo vệ chống các hư hại về cơ,
hoá và điện hoá.
2) Độ dẫn điện tối thiểu phải bằng độ dẫn
điện khi áp dụng bảng 4.4.
3) Trừ phi có dự kiến các biện pháp bù trừ,
còn thì không thể tháo bỏ được
4) Các phần tử này đã được nghiên cứu để sử dụng
vào việc này, và nếu cần đã được làm cho thích hợp.
Có thể sử dụng các đường ống nước kim loại,
miễn là có sự đồng ý của người hoặc cơ quan chịu trách nhiệm về hệ thống nước.
Không được sử dụng các đường ống khí làm dây dẫn bảo vệ.
4.4.3.4. Bảo toàn tính toàn vẹn của các dây
dẫn bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Các mối nối của dây dẫn bảo vệ phải có thể
tiếp cận được để kiểm ra và thử nghiệm, trừ các mối nối được bọc kín hoặc lấp
kín bằng các chất độn.
c. Không được đặt xen một thiết bị đóng cắt nào
vào dây dẫn bảo vệ, nhưng các mối nối có thể tháo ra nhờ một dụng cụ để thử
nghiệm.
d. Khi sử dụng một trang bị kiểm tra tính
liên tục của hệ thống nối đất, thì các cuộn dây thao tác không được đặt xen vào
giữa các dây dẫn bảo vệ.
e. Vỏ kim loại của các thiết bị nối vào các
dây dẫn bảo vệ không được đấu nối tiếp, trừ trường hợp được xác nhận ở
4.4.3.3.b.
4.4.4. Nối đất vì lý do bảo vệ
Ghi chú: Đối với các biện pháp bảo vệ trong
các sơ đồ nối đất TN, TT và IT xem chương 3.1.
4.4.4.1. Dây dẫn bảo vệ sử dụng liên kết với
các thiết bị bảo vệ chống quá dòng điện.
a. Phải có cực nối đất phụ, độc lập về điện
đối với tất cả các phần tử kim loại được nối đất khác, ví dụ như các phần tử
cấu trúc kim loại, các ống dẫn bằng kim loại, các vỏ bọc kim loại của cáp. Điều
kiện này được coi là thỏa mãn nếu cực nối đất phụ được đặt ở khoảng quy định
cách tất cả các phần tử kim loại nối đất khác.
b. Dây nối đất dẫn đến cực nối đất phụ phải được
cách điện để tránh tiếp xúc với dây dẫn bảo vệ hoặc bất kỳ một phần tử nào nối
vào nó hoặc các phần tử dẫn điện nào đó có thể hoặc đã tiếp xúc với nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Dây dẫn bảo vệ chỉ được nối với các vỏ của
các thiết bị điện mà việc cấp điện cho nó bị ngắt khi thiết bị bảo vệ làm việc
trong các điều kiện sự cố.
4.4.5. Nối đất vì lý do vận hành
4.4.5.1. Tổng quát
Việc nối đất vì lý do vận hành phải thực hiện
sao cho đảm bảo thiết bị vận hành tốt và cho phép trang bị vận hành chính xác
và tin cậy.
4.4.6. Nối đất vì lý do kết hợp bảo vệ và vận
hành
4.4.6.1. Tổng quát
Khi việc nối đất là cần thiết vì lý do kết
hợp bảo vệ và vận hành, thì các yêu cầu về biện pháp bảo vệ là ưu thế hơn
4.4.6.2. Dây dẫn PEN
a. Trong sơ đồ TN khi ở các trang bị cố định,
dây dẫn bảo vệ có một tiết diện ít nhất bằng 10mm2 đồng hoặc nhôm,
các chức năng dây dẫn bảo vệ và dây trung tính có thể được kết hợp với nhau với
điều kiện là phần trang bị chung không ở phía sau của một thiết bị bảo vệ bằng
dòng điện dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú : Dây dẫn PEN không cần phải được bọc
cách điện ở bên trong các tổ hợp thiết bị.
c. Nếu ở bất kỳ một điểm nào của trang bị,
dây dẫn trung tính và dây dẫn bảo vệ được tách ra, thì không được phép nối
chúng lại ở phía sau điểm đó.
- ở chỗ tách ra cần dự kiến các cực nối hoặc
thanh nối riêng biệt cho thanh dẫn bảo vệ và thanh dẫn trung tính.
Thanh dẫn PEN phải được nối với cực nối hoặc
thanh nối dự kiến cho thanh dẫn bảo vệ.
4.4.7. Các dây dẫn nối đẳng thế
4.4.7.1. Các tiết diện tối thiểu
a. Dây dẫn đẳng thế chính
Dây dẫn đẳng thế chính phải có một tiết diện
không nhỏ hơn một nửa tiết diện dây dẫn bảo vệ lớn nhất của trang bị, ít nhất
là 6mm2. Tuy nhiên tiết diện này không quá 25mm2 nếu là đồng hoặc
tiết diện tương đương nếu là một kim loại khác.
b. Dây dẫn đẳng thế phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dây dẫn đẳng thế phụ nối vỏ thiết bị với
một phần tử dẫn điện thì tiết diện của nó không được nhỏ hơn một nửa tiết diện
dây dẫn bảo vệ nối với vỏ thiết bị đó.
Mạch nối đẳng thế phụ có thể được bảo đảm bởi
các phần tử dần điện không tháo dỡ được, như là các vì kèo kim loại, hoặc bằng
các dây dẫn phụ, hoặc bằng cả hai.
c. Các công tơ đo nước
Khi các đường ống nước ở bên trong một công
trình được dùng làm nối đất hoặc dây dẫn bảo vệ thì các công tơ nước phải được
đấu tắt bằng một dây dẫn có tiết diện thích hợp với từng chức năng như bảo vệ,
đẳng thế hoặc vận hành.
CHƯƠNG 5:
KIỂM TRA KHI ĐƯA VÀO VẬN HÀNH VỠ KIỂM TRA ĐINH KỲ TRONG VẬN HÀNH
5.1. Kiểm tra khi đưa
vào vận hành
5.1.1. Những quy định chung
Tờt cả mọi trang thiết bị điện trong các toà
nhà đề phải được kiểm tra trong quá trình lắp đặt hoặc sau khi hoàn thành lắp
đặt trước khi đưa vào vận hành.
Khi mở rộng hoặc thay đổi trong bị điện đã có
trong toà nhà, cũng phải kiểm tra xem việc mở rộng hoặc thay đổi đó có ảnh hưởng
xấu đến trang bị điện đã có hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi kiểm tra phải có biện pháp để bảo
vệ an toàn cho người kiểm tra và tránh làm hư hỏng thiết bị.
Trước khi kiểm tra, phải cung cấp đầy đủ các
hồ sơ các văn bản và các sơ đồ cần thiết cho người thực hiện kiểm tra. Nội dung
kiểm tragồm có 2 phần:
- Kiểm tra bằng cách quan sát bằng mắt.
- Kiểm tra bằng cách tiến hành các thí gnhiệm
hoặc đo luồng điện.
5.1.2. Kiểm tra bằng cách quan sát bằng mắt.
Quan sát bằng mắt phải được tiến hành trong
tình trạng toàn bộ trang bị điện cửa toà nhà không có điện và trước khi tiến
hành các thí nghiệm hoặc đo luồng điện.
Quan sát bằng mắt nhằm mục đích kiểm tra:
- Các thiết bị đã được lựa chọn và lắp đặt
theo đúng TCĐ trong các toà nhà và đúng theo các hướng dẫn của nhà chế tạo.
- Các thiết bị không bị hư hại gì có thể ảnh
hưởng đến sự an toàn. Quan sát bằng mắt phải bao gồm tối thiểu các tiết mục sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự có mặt của các hàng rào cắt lửa
- Đặc biệt lưu ý đến những địa điểm nguy cơ
cháy nổ cao.
- Lựa chọn dây dẫn theo các dòng điện cho
phép và độ sụt áp cho phép
- Lựa chọn cà chỉnh định các thiết bị bảo vệ.
- Sự có mặt của các thiết bị cách ly và điều
khiển.
- Không có thiết bị cắt đến cực trên dây
trung tính.
- Nhận biết dây trung tính và dây bảo vệ.
- Có đầy đủ các sơ đồ, các cảch báo và các
thông tin cần thiết khác.
- Việc thực hiện các mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Các thí nghiệm và đo lường sau đây
phải được tiến hành (và nêu theo trình tự sau đây)
- Sự liên tục của các dây dẫn bảo vệ và các
mạng liên kết đẳng thế chính và phụ (nếu có)
- Do điện trở cách điện của trang bị điện
trong toà nhà
- Biện pháp bảo vệ bằng điện áp và bằng cách
ly mặch điện
- Do điện trở cách điện của nền và tường (nếu
có)
- Biện pháp tự động cắt nguồn cung cấp điện
- Thí nghiệm chức năng
Khi một thí nghiệm hoặc một đo lường cho kết
quả không đạt thì phải tìm nguyên nhân và sửa chữa, rồi làm lại thí nghiệm hoặc
đo lường và cả những thí nghiệm và đo lường trước đó mà kết quả có thể bị ảnh hưởng
sai lệch vì sự sửa chữa này
5.1.3.1. Phải thí nghiệm để kiểm tra sự liên
tục cảu các dây dẫn bảo vệ và của các mạng liên kết đăng thế chính và phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.2. Đo điện trở cách điện
Phải đo điện trở cách điện giữa từng dây tải
điện (dây pha và dây trung tính) với đất
Dụng cụ đo lường là một nguồn điện một chiều,
dòng điện đo lường khoảng 1mA với điện áp ghi trong bảng 5.1
Bảng 5.1 Trị số tối
thiểu của điện trở cách điện
Điện áp đo (V)
Điện trở cách điện
(MΩ)
Mạch điện áp cực thấp
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện áp định mức dưới 500V
500
≥ 0,5
Ghi chú: Thường đo điện trở bằng cáchđiện cho
toàn bộ trang bị điện trong toà nhà ngay tại đầu nguồn. Nếu kết quả đo không
đạt theo bảng trên thì phải phân chia trang bị điện trong toà nhà thành nhiều
nhóm và tiến hành đo riêng cho từng nhóm.
- Các dây dẫn bảo vệ không nối đất cũng phảiđo
điện trở cách điện và kết quả cuãng phải dật trị số theo bảng 5.1
5.1.3.3. Nếu có mạch điện dùng biện pháp bảo
vệ bằng điện áp cục thấp hoặc mạch điện dùng biện pháp bảo vệ bằng cách cách ly
thì cũng phải đạt theo bảng 5.1b
5.1.3.4. Nếu có phòng dùng biện pháp bảo vệ
bằng nền và tường cáhc điện thì phải đo điện trở cách điện của nền và tường
5.1.3.5. Phải tiến hành kiểm tra các điều
kiện của biện pháp bảo vệ chống điện giật do tiếp xúc gián tiếp bằng cách tự
độngcắt nguồn cung cấp điện.
- Đối với sơ đồ TN: Kiểm tra đồng hồ của vòng
sự cố (bằng tính toán hoặc bằng đo lường) và kiểm tra thiết bị bảo vệ bằng dòng
điện dư bằng cách IÄn vào thiết bị bảo vệ và kiểm tra sự tác động của thiết bị
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với sơ đồ IT: Phải kiểm tra dòng điện
sự cố chạm vỏ thứ nhất (bằng tính toán hoặc bằng đo lường). Phải kiểm tra dòng
điện sự cố khi có điểm trạm vỏ thứ hai như đối với sơ đồ TN nói trên
5.1.3.6. Phải tiến hành thử chức năng cảu các
thiết bị điều khiển, khoá liên động, kiểm tra cách điện …. để xác định rằng các
thiết bị đó đã được lắp ráp đúng và chỉnh định phù hợp.
5.1.3.7. Các thiết bị điện cần được tiến hành
chạy thử theo hướng dẫn của nhà chế tạo, với phụ tải và thời gian mà điều kiện
thực tế cho phép
5.2. Kiểm tra định kỳ
trong vận hành
5.2.1. Việc kiểm tra đinh kỳ trong vận hành
nhằm mục đích xem sau một thời gian vận hành nhất định, trang bị điện của toà
nhà có bị hư hỏng, xuống cấp không.
5.2.2. Nội dung kiểm tra định kỳ trong vận
hành nếu bao gồm tối thiêủ những tiết mục sau:
- Quan sát bằng mắt các biện pháp bảo vệ
chống điện giật do tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp, các biện pháp bảo vệ chống
cháy, nổ.
- Do điện trở cách điện
- Kiểm tra sự liên tục của các dây bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra sự hoạt động của các thiết bị bảo
vệ bằng dòng điện dư.
- Kiểm tra các thiết bị bảo vệ qua dòng điện
- Đo điện trở nối đất
5.2.3. Chu kỳ kiểm tra định kỳ được xác định
tuỳ theo tính chất của toà nhà, việc sử dụng toà nhà và môi trường xung quanh.
5.2.4. Trong quá trình vận hành, nếu thấy có
hư hỏng hoặc thiết bị tác động bất thường, không rõ nguyên nhân (thiêt sbị bảo
vệ qua dòng điện và thiết bị bảo vệ theo dòng điện dư) thì phải báo ngay cho người
có thẩm quyền điều tra và sửa chữa.
Chỉ được đóng điện đưa vào vận hành trở lại
sau khi đã sửa chữa và kiêm tra đạt yêu cầu.
5.3. Báo cáo kiểm tra
Sau khi tiến hành kiểm tra ban đầu khi đưa
vào vận hành hoặc kiểm tra định kỳ, người kiểm tra phải lập báo cáo kết quả
kiểm tra, đưa ra nhận xét và đánh giá kết quả kiểm tra.
CHƯƠNG 6: CÁC
QUY TẮC LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN Ở NHỮNG NƠI ĐẶC BIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của phần 6 bổ sung, sửa đổi hoặc
thay thế các quy định chung của các phần khác của tiêu chuẩn này.
6.2. Các phòng có đặt
một bồn tắm hoặc một vòi hương sen
6.2.1. Phạm vi áp dụng
Các quy định đặc biệt của mục này áp dụng cho
các bồn tắm và các vòi hương sen và các khu vực xung quanh, mà ở đó khả năng bị
điện giật tăng lên do điện trở của thân thể con người giảm và có sự tiếp xúc
của thân thể với điện thế đất.
Các quy định này không áp dụng cho các buồng
tắm được chế tạo sẵn có ngăn hứng nước của vòi hương sen và hệ thống thoát nước
của riêng nó trừ điểm b, của điều 6.2.4.c.2.
Ghi chú: Đối với những phòng tắm dành cho
việc điều trị bệnh có thể cần có các quy định riêng.
6.2.2. Xác định các đặc tính chung
a. Phân loại các khu vực:
Các quy định này cân nhắc 4 khu vực (các ví dụ
xem ở các hình 6.1.A, 6.1.B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khu vực 1 được giới hạn:
Một mặt, bởi bề mặt thẳng đứng bao quanh bồn
tắm hoặc ngăn hứng nước của vòi hương sen hoặc đối với một vòi không có ngăn
hứng nước, bởi bề mặt thẳng đứng nằm cách 0,6m bao quanh vòi.
Mặt khác bởi sàn và mặt phẳng nằm ngang cao
cách sàn 2,25m.
3) Khu vực 2 được giới hạn :
Một mặt, bởi bề mặt thẳng đứng bên ngoài của
khu vực 1 và một bề mặt song song cách 0,6m so với mặt bên ngoài khu vực 1.
Mặt khác bởi sàn và mặt phẳng nằm ngang cao
cách sàn 2,25m.
4) Khu vực 3 được giới hạn :
Một mặt bởi bề mặt thẳng đứng bên ngoài khu
vực 2 và một bề mặt song song cách 2,4m so với mặt bên ngoài khu vực 2.
Mặt khác, bởi sàn và mặt phẳng nằm ngang cao
cách sàn 2,25m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Bảo vệ an toàn
a. Bảo vệ chống điện giật
Ghi chú: Đối với bảo vệ các ổ cắm điện xem
mục 6.1.2.4.c.1.
1) Khi sử dụng điện áp an toàn cực thấp với bất
kỳ điện áp danh định nào.
Các biện pháp an toàn đều được thực hiện bởi
:
- Hoặc bằng rào chắn hoặc bằng các vỏ bọc bảo
đảm tối thiểu mức bảo vệ IP2X.
- Hoặc bằng một vật cách điện có thể chịu được
một điện áp thử nghiệm bằng 500V trong 1 phút.
2) Dây nối đẳng thế phụ
Một dây nối đẳng thế phụ tại chỗ phải nối tất
cả các bộ phận có tính dẫn điện của khu vực1, 2 và 3 với các dây dẫn bảo vệ của
tất cả các vỏ thiết bị nằm trong các khu vực này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong khu vực 0, chỉ có biện pháp bảo vệ
bằng điện áp cực thấp với một điện áp danh định không quá 12V là cho phép;
nguồn điện an toàn được đặt ở ngoài khu vực.
Hình 6.2.A. Kích thước
các khu vực (mặt cắt ngang)
Hình 6.2.B. Kích thước
các khu vực (chiều đứng)
2) Các biện pháp bảo vệ chống các tiếp xúc trực
tiếp bằng các chướng ngại vật và bằng cách đặt ngoài tầm với là không cho phép.
3) Các biện pháp bảo vệ chống các tiếp xúc
gián tiếp trong các phòng không dẫn điện và bằng các liên kết đẳng thế không
nối với đất là không cho phép.
6.2.4. Lựa chọn và lắp đặt các thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị điện phải có tối thiểu các mức
bảo vệ sau:
- Trong khu vực 0: IPX-7 (bảo vệ chống nước
thâm nhập khi ngập tạm thời)
- Trong khu vực 1: IPX5 (bảo vệ chống nước
thâm nhập khi vòi phun)
- Trong khu vực 2 : IPX4 (bảo vệ chống nước
thâm nhập khi nước bắn vào)
- Trong khu vực 3 : IPX1 (bảo vệ chống nước
thâm nhập khi có giọt nước rơi vào)
- IPX5 trong tắm công cộng ở khu vực 2 và 3
b. Các đường dẫn
1) Các quy tắc sau đây áp dụng cho các đường
dẫn nổi và các đường dẫn chìm trong tường ở một độ sâu không quá 5 cm.
2) Các đường dẫn phải có mức cách điện thỏa
mãn các quy tắc của phần 4 và không được có bất kỳ vỏ bọc kim loại nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trong các khu vực 0, 1 và 2 các đường dẫn
phải được hạn chế ở số cần thiết để cung cấp điện tới các thiết bị nằm trong
các khu vực này.
4) Không cho phép có các hộp nối trong các
khu vực 0, 1 và 2.
c. Thiết bị điện các loại
1) Trong các khu vực 0, 1 và 2, không được
đặt một thiết bị điện nào.
Ghi chú: Các dây sợi cách điện để điều khiển
các hãm đèn có thể được đặt lại khu vực 1 và 2.
Trong khu vực 3 chỉ cho phép có các ổ cắm
điện với các điều kiện :
- Hoặc được cấp điện riêng biệt bởi một máy
biến áp cách ly.
- Hoặc được cấp điện bằng một điện áp an toàn
cực thấp.
- Hoặc được bảo vệ bởi môt thiết bị bảo vệ
dòng điện dư với một dòng điện dư tác động IÄn không quá 30mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp dụng cho mục
6.1.2.4.c.2+
Hình 6.2.C. Buồng tắm
hương sen chế tạo sẵn d. Các thiết bị cố định khác
Các quy định này không áp dụng cho các thiết
bị được cấp điện ở điện áp cực thấp theo các điều kiện của tiểu mục 6.2.3.a.
Trong khu vực 0, chỉ cho phép các thiết bị dự
kiến riêng để dùng trong một bồn tắm.
Trong khu vực 1 chỉ có các bình đun nước có
thể được lắp đặt.
Trong khu vực 2 chỉ có các bình đun nước cùng
các đèn cấp II có thể được lắp đặt.
Các phần tử sưởi ấm đặt chìm trong sàn dùng
để sưởi ấm phòng có thể đặt trong tất cả các khu vực với điều kiện chúng được
bọc bằng một lưới kim loại hoặc có một vỏ bọc kim loại được nối đẳng thế như đã
xác định tại mục 6.2.3, phần a.
PHẦN
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 3A: CÁC TÁC ĐỘNG SINH LÝ BỆNH HỌC CỦA DÒNG ĐIỆN LÊN CƠ THỂ NGƯỜI
Các tác động sinh lý bệnh học của dòng điện
lên cơ thể người phụ thuộc vào nhiều yếu tố: các đặc trưng sinh lý của người
đó, môi trường xung quanh (khô hay ẩm ướt), các đặc tính của dòng điện đi qua
người.
Hội đồng kỹ thuật điện quốc tế (gọi tắt theo
tiếng Anh IEC) đã nghiên cứu vấn đề này, với sự tham gia của nhiều nhà bác học
trên thế giới, nhằm đi đến thống nhất quan điểm về lý thuyết cũng như về thực
hành và đã tổng hợp, xuất bản thành tài liệu IEC 479.
Mức độ tác động phụ
thuộc theo cường độ dòng điện:
Với thời gian dòng điện đi qua cơ thể người
<10s, dòng điện xoay chiều tần số 50-60hz thì tác động phụ thuộc vào cường
độ dòng điện như sau:
Bảng 3A1 Tác động sinh lý của dòng điện lên
cơ thể người theo cường độ dòng điện đi qua người
Cường độ dòng điện
Tác động
≤ 0,5 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 6 mA
Bị giật, khó chịu nhưng vẫn chủ động về cơ bắp.
10mA
Ngưỡng bị mất chủ động về cơ bắp, khi nắm
tay vào cực điện rồi thì không bỏ ra được
≤ 15 mA
Khó thở
30mA
Ngưỡng của sự ngừng thở và bắt đầu có hiện
tượng rung tim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ tác động ngoài việc phụ thuộc vào cường
độ dòng điện như nói trên còn phụ thhuộc vào thời gian dòng điện đi qua cơ thể
người.
IEC đã đưa ra một đồ thị về mức độ tác động
theo cường độ dòng điện và theo thời gian dòng điện đi qua người.
Hình 3.A.1: Tác động
sinh lý của dòng điện lên cơ thể người theo cường độ và thời gian
Trên đồ thị chia làm
4 khu vực:
Khu vực 1: Bên trái đường a, tác động ứng với
giới hạn 0,5mA như trên đã nói . Khu vực 2: Giữa đường a và b, tác động ứng với
giới hạn 10mA như trên đã nói. Khu vực 3: Giữa đường b và c, tác động ứng với
giới hạn 30mA như trên đã nói.
Trong khu vực này, đã có thể xẩy ra co cơ,
khó thở, loạn nhịp tim (có thể phục hồi được sau khi cắt dòng điện), các hiện tượng
này càng tăng lên theo cường độ dòng điện và thời gian dòng điện đi qua người.
Khu vực 4: ở bên phải đường C1, cùng với các
hiện tượng ở khu vực 3 tăng lên, còn xảy ra hiện tượng rung tâm thất với xác
suất như sau:
Khoảng 5%: giữa các đường cong C1 và C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 50%: ở bên phải đường cong C3
Theo đồ thị nói trên, người ta tính được thời
gian cắt tối đa cho phép tuỳ theo điện áp tiếp xúc tính toán như sau:
Bảng 3.A.2: Thời gian cắt tối đa cho phép
theo điện áp tiếp xúc tính toán
Điện áp tiếp xúc
tính toán (v)
Thời gian cắt tôi
đa cho phép (s)
1. Đối với nơi khô ráo (UL= 50V)
≤ 50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
150
230
5
0,6
0,45
0,34
0,27
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
75
90
110
150
230
5
048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,18
0,12
0,05
Ghi chú: Các RCD là thiết bị bảo vệ theo dòng
điện dư. Dòng điện đi qua cơ thể người gây ra hiện tượng điện giật cũng là một
dòng điện dư. Do đó có RCD cũng tác động theo dòng điện đi qua người.
RCD dùng làm biện pháp bảo vệ bổ sung chống
điện giật do tiếp xúc trực tiếp được quy định là phải có độ nhạy cao (I∆n
≤ 30mA), cắt nhanh, chính là căn cứ vào kết quả nghiên cứu này. Theo đồ thị
trên, với dòng điện 30mA, cắt nhanh, tuy bắt đầu có hiện tượng điện giật như co
cơ, khó thở nhưng chưa nguy hiểm đến tính mạng con người (chưa có hiện tượng
rung tâm thất).
RCD với I∆n = 30mA không nhằm hạn
chế dòng điện đi qua người nhưng vì cắt nhanh nên nó vẫn bảo đảm được an toàn
cho tới dòng điện 500mA (xem đồ thị).
PHỤ
LỤC 3B: SỰ TƯƠNG HỢP CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đường điện thoại, đường tín hiệu truyền hình,
các thiết bị thông tin, ... và đồng thời phải làm việc bình thường trong môi
truờng có nhiễu ở mức quy định.
Một thiết bị điện không tương hợp khi làm
việc bình thường sẽ gây ra nhiễu điện từ quá mức cho phép, lúc đó phải có biện
pháp bảo vệ. Các nhiễu điện từ có nhiều loại:
a - Giao động tần số:
Trong các lưới điện công cộng, giao động tần số
coi như không đáng kể. Ngược lại, với những nguồn điện tại chỗ, cần chú ý đến
sự giao động tần số và phải có thiết bị điều khiển để giữ cho sự giao động này
trong phạm vi cho phép.
b - Biến thiên điện áp:
Một số thiết bị như lò hồ quang, máy hàn,
khởi động động cơ lớn, ... khi vận hành có thể làm thay đổi điện áp của lưới
điện.
Biện pháp bảo vệ là phải tăng công suất nguồn
hoặc giảm công suất phản kháng tiêu thụ bằng cách lắp đặt tụ điện tĩnh ...
Mất điện áp trong thời gian ngắn, hoặc nói
chung là sụt điện áp trong thời gian ngắn thường là do có thiết bị tiêu thụ
dòng điện lớn hoặc do sự cố cắt điện trên lưới.
Biện pháp bảo vệ là sử dụng các thiết bị điện
có thể chịu được sự sụt điện áp đó, hoặc phải có nguồn dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính đến các dòng điện khởi động này:
+ Trong khi chọn tiếp điện dây dẫn để tránh
bị sụt áp quá mức cho phép.
+ Trong khi chọn thiết bị bảo vệ chống quá
dòng điện để các thiết bị này không tác động sai.
Đối với các động cơ điện nối trực tiếp vào lưới
điện phân phối công cộng, các nhà quản lý lưới điện quy định giới hạn công suất
cho phép.
d – Dòng điện điều hòa bậc cao:
Các thiết bị điện tử tiêu thụ dòng điện không
hình sin thường sinh ra dòng điện điều hòa bậch cao, như:
+ Các thiết bị điện tử công suất (máy chỉnh lưu,
...)
+ Đèn phóng điện (đèn ống, ...)
+ Máy hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thiết bị điện gia dụng (lò vi sóng, TV,
...)
Trong trường hợp này, các dòng điện tiêu thụ
sẽ phân tích thành các thành phần hình sin bậc cao và thứ tự không. Thành phần
thứ tự không có thể làm tăng thêm dòng điện đi trong dây trung tính.
Các dòng điện điều hòa bậc cao có thể làm méo
mó dạng điện áp dẫn đến hậu quả:
+ Gây lão hóa các thiết bị (Cuộn dây của động
cơ, của máy biến áp ...) vì bị phát nóng quá mức
+ Làm cho các thiết bị nhạy cảm bị giảm khả
năng làm việc (các thiết bị thông tin, tự động ...)
+ Gây cộng hưởng trong các tụ điện bù, làm
tăng điện áp có thể dẫn đến phóng điện.
Biện pháp bảo vệ:
+ Khi tính dây trung tính, cần chú ý đến
thành phần này.
+ Đối với các thiết bị gia dụng, nói chung
không cần biện pháp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tách riêng các mạch cấp điện cho các thiết
bị gây nhiễu và các thiết
bị nhậy cảm
• Tránh dùng sơ đồ TN – C
• Dùng bộ lọc
• Tăng công suất ngắn mạch của nguồn
e – Quá điện áp ở tần số công nghiệp:
Có thể xảy ra khi có sự cố bên cao áp truyền
sang bên hạ áp.
Biện pháp bảo vệ hạn chế điện trở nối đất
hoặc sử dụng thiết bị giới hạn quá điện áp.
f - Điện áp mất cân đối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp bảo vệ là cân lại phụ tải giữa các
pha, hoặc tăng công suất ngắn mạch của nguồn.
g – Quá điện áp dạng xung:
Do sét truyền từ lưới cấp điện
Do đóng cắt một số thiết bị (gọi là quá điện
áp thao tác)
h – Dòng điện rò:
Một số thiết bị khi làm việc bình thường có
thể sinh ra những dòng điện rò khá lớn, như thiết bị xử lý thông tin ...
Phải tính toán tổng số dòng điện rò của các
thiết bị đấu trên mạch điện. Trong sơ đồ có thiết bị bảo vệ theo dòng điện dư
thì phải chọn thiết bị này có dòng điện tác động định mức IÄn sao cho :
Tổng các dòng điện rò của tất cả các thiết bị
điện ≤ 1/3 IÄn .
PHỤ
LỤC 3C: CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC SƠ ĐỒ NỐI ĐẤT VỠ PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo vệ chống điện giật.
- Bảo vệ chống hoả hoạn do nguyên nhân điện.
- Mức độ liên tục cung cấp điện.
- Bảo vệ chống quá điện áp.
- Bảo vệ chống nhiễu điện từ.
- Mức độ khó khăn trong việc thực hiện tại
công trình.
1.Bảo vệ chống điện giật
Nếu thực hiện đúng kỹ thuật, tất cả mọi sơ đồ
nối đất đều có tác dụng bảo vệ chống điện giật.
2. Bảo vệ chống hoả hoạn do nguyên nhân điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong sơ đồ T N, khi có sự cố chạm vỏ (điện
trở điểm sự cố thấp), dòng điện sự cố là rất lớn, hàng ngàn ampe, nên nguy cơ
hoả hoạn cũng rất lớn
Trong trường hợp sự cố chạm vỏ không hoàn
toàn, dòng điện bị hạn chế vì có điện trở ở điểm sự cố, có thể dòng điện sự cố
lớn nhưng không đủ để thiết bị bảo vệ dòng điện cực đại tác động, làm tăng nguy
cơ xảy ra hoả hoạn. Muốn tránh điều này, phải bỏ sơ đồ nối đất TN – C ,chuyển
sang sơ đồ TN– S, lúc đó có thể dùng thiết bị bảo vệ theo dòng diện dư và thiết
bị này sẽ tác động tự động cắt nguồn cung cấp điện trong trường hợp nêu trên.
Trong sơ đồ TN – C còn một yếu tố nữa làm
tăng nguy cơ hoả hoạn do điện, trong sơ đồ này các bộ phận kim loại của toà nhà
như các đường ống nước, khí đốt, các kết cấu kim loại đều được nối vào dây bảo
vệ - trung tính PEN. Trong chế độ làm việc bình thường, dòng điện không cân
bằng đi trong dây PEN, đồng thời cũng đi cả trong mạch song song là các bộ phận
kim loại nói trên, có thể làm cho các bộ phận này nóng lên (ở những chỗ nối
lỏng lẻo) hoặc phát sinh tia lửa điện …., gây ra nguy cơ hoả hoạn. Trong chế độ
sự cố, dòng điện sự cố lớn, thì hiện tượng này càng nguy hiểm hơn.
Chính vì những lý trên đây mà sơ đồ TN – C
không được sử dụng tại những nơi có nguy cơ cháy, nổ cao.
3. Mức độ liên tục cung cấp điện
Trong sơ đồ I T, khi có 1 điểm chạm vỏ, dòng
điện sự cố rất nhỏ, không gây nguy hiểm, nên không bắt buộc phải cắt nguồn cung
cấp điện. Nếu quản lý tốt, giải trừ kịp thời điểm sự cố chạm vỏ thì khả năng
xảy ra đồng thời 2 điểm chạm vỏ ở 2 pha khác nhau là rất thấp, như vậy mức độ
liên tục cung cấp điện cao hơn, đồng thời các hậu quả khác gắn liền với dòng
điện sự cố cũng rất nhỏ :
4.Bảo vệ chống quá điện áp
Trong tất cả các loại sơ đồ nối đất, đều phải
tính tới biện pháp bảo vệ chống quá điện áp.
5.Bảo vệ chống nhiễu điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong sơ đồ TN – C, ngay trong chế độ làm
việc bình thường, cũng có dòng điện không cân bằng đi trong dây PEN, điều này
gây nhiễu điện từ thường xuyên, các sóng điều hoà bậc ba phát sinh, có thể ảnh
hưởng đến các thiết bị nhạy cảm khác (thiết bị xử lý thông tin...)
6. Mức độ khó khăn trong việc thực hiện tại
công trình
Sơ đồ T T là ít khó khăn nhất, không hạn chế
chiều dài mạch điện, khả năng mở rộng công trình không hạn chế.
Sơ đồ TN – S có sử dụng thiết bị bảo vệ theo
dòng điện dư, cũng đạt như sơ đồ T T . Nếu sơ đồ TN – S không sử dụng thiết bị
bảo vệ theo dòng điện dư thì phải kiểm tra chiều dài mạch điện và khả năng mở
rộng bị hạn chế
Sơ đồ I T yêu cầu phải có đội ngũ quản lý
chặt chẽ, thường xuyên có khả năng giải quyết sự cố kịp thời
Sơ đồ TN–C có ưu điểm là: tiết kiệm nhất, do
bớt được một sợi dây.
Sau khi phân tích các đặc điểm của từng sơ đồ
nối đất, có thể nêu phạm vi áp dụng như sau:
- Sơ đồ T T áp dụng tốt nhất cho các công
trình không được quản lý về kỹ thụât và có thể phải mở rộng
Trong thực tế sơ đồ T T là đơn giản nhất, áp
dụng phổ biến nhất nhưng cần lưu ý phải có thiết bị bảo vệ chống quá điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phải xem xét đến khả năng chịu điện áp dây
cuả các thiết bị trong công trình
+ Phải xem xét mức độ dòng điện rò không được
quá lớn, khi muốn mở rộng công trình
+ Nhất là phải có một đôị ngũ kỹ thuật quản
lý chắc chắn, thường xuyên,có khả năng phát hiện và xử lý sự cố điểm chạm vỏ
đầu tiên
- Sơ đồ TN – S có thể áp dụng trong trường
hợp công trình có sự quản lý kỹ thuật tốt và ít có khả năng mở rộng.
Nếu sơ đồ này được sử dụng với một thiết bị
bảo vệ theo dòng điện dư,độ nhậy trung bình thì sẽ hạn chế được khuyết điểm và
phát huy được ưu điểm
- Sơ đồ TN – C có nhiều nhược điểm như đã nêu
ở trên nên khi sử dụng phải rất thận trọng, tính toán kỹ lưỡng, tuy rằng sơ đồ
này vốn đầu tư ít nhất.
Các sơ đồ nối đất đối với việc bảo vệ chống
điện giật
*Sơ đồ TN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0
Id = -----------------
Rph + RPE
+ Rd
Nếu Rd = 0 thì
Coi
như từ nguồn đến đầu nhánh, dòng điện sự cố gây ra sụt áp mất 20 %
Ud = RPE x Id
Điện áp này là nguy hiểm nên phải có thiết bị
tự động cắt nguồn. Trong sơ đồ TN, thiết bị bảo vệ tự động cắt nguồn là bộ bảo
vệ dòng điện cực đại, dòng điện tác động là Ia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ điều kiện Ia≤ Id
tính ra chiều dài tối đa cho phép :
Lmax chiều đài tối đa cho phép, m
U0: Điện áp pha = 230V
r:
Điện trở suất
Ia: Dòng điện tác động của thiết
bị bảo vệ theo dòng điện cực đại
*Sơ đồ TT
Nếu đường dây dài hơn Lmax , phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hoặc tăng SPE để giảm m
- hoặc phải đặt một RCD
Hình 3C2: Dòng điện
sự cố Id và điện áp tiếp túc Ud
Khi có 1 điểm sự cố chạm vỏ, thành phần chủ
yếu quyết định trị số dòng điện Id là các điện trở nối đất ở nguồn
Rb và ở nơi tiêu thụ Ra (bỏ qua điện trở của các dây dẫn).
Điện áp này là nguy hiểm, phải có thiết bị tự
động cắt nguồn.
Nếu Ra >> Rb thì
Ud sẽ xấp xỉ U0, càng nguy hiểm hơn.
Dòng điện Id quá nhỏ, không thể tác động đến
các thiết bị bảo vệ qua dòng điện chống ngắn mạch nên phải lắp đặt 1 RCD ở đầu
xuất tuyến với dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: I∆n x Ra ≤
UL
Phải chọn RCD có I∆n phù hợp với
Ra để bảo đảm điều kiện này.
I∆n
Điện trở nối đất Ra
ứng với
UL = 50v
UL = 25v
3A
1A
500mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30mA
16Ù
50
100
166
1660
8Ù
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
830
Bảng 3C1: Trị số tối đa dòng điện tác động
định mức IÄn của RCD theo điện trở nối đất tại nơi sử dụng điện.
Sơ đồ IT - Điểm sự cố thứ nhất
Hình 3C3: Dòng điện
sự cố If và điện áp tiếp xúc Ud khi có 1 điểm sự cố
Với một đường dây cáp 3 pha dài 1km
C = 1µF/km
Và Rb = 10Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp này quá nhỏ, không gây nguy hiểm gì,
có thể tiếp tục vận hành, nhưng phải phát hiện điểm sự cố, nhanh chóng giải trừ
sự cố để không xảy ra tình trạng đồng thời có 2 điểm sự cố trên 2 pha khác
nhau.
*Sơ đồ IT - điểm sự cố thứ 2
Hình 3C4: Dòng điện
sự cố điểm thứ hai
Lúc đó, tình hình giống như trong sơ đồ TN,
dòng điện sự cố là dòng ngắn mạch.
Nếu có dây trung tính và 1 điểm sự cố trên
dây trung tính:
Nếu không có dây trung tính, 2 điểm sự cố
trên 2 dây pha khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bảo vệ là máy cắt bảo vệ chống ngắn
mạch với dòng điện tác động là Ia
Điều kiện: Ia ≤ Id
Nếu có dây trung tính:
Nếu không có dây trung tính
Bảng 3C2: Bảng tóm
tắt các trường hợp
Việc lựa chọn sơ đồ nối đất phải xem xét cho
từng trường hợp cụ thể căn cứ vào mục đích sử dụng đối chiếu với các tính chất
của từng sơ đồ, không có sơ đồ nào là tối ưu cho tất cả mọi trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với các căn nhà lấy điện trực tiếp từ
lưới phân phối công cộng hạ áp: Lưới PPCCHA là lưới 3 pha - 4 dây (3 dây pha +
1dây trung tính), điểm trung tính của nguồn cung cấp điện trực tiếp nối đất. Sơ
đồ nối đất thích hợp nhất là TT
Cần lưu ý là ở vùng dân cư đông đúc, các căn
nhà ở sát nhau, đồng thời ngầm dưới đất có thể có các đường ống kim loại (dẫn
khí, dẫn nước ...) làm cho cực nối đất của căn nhà có liên hệ về điện với nhau
và với cực nối đất của ngồn cung cấp điện. Lúc đó, dòng điện sự cố một pha chạm
vỏ (xuống đất) sẽ rất lớn, có thể gần bằng dòng điện ngắn mạch, các thành phần
của mạch điện phải tính để chịu được dòng điện này (dây dẫn, máy cắt RCD...).
2. Đối với các nhà chung cư cao tầng được
cung cấp điện từ một trạm biến áp trung / hạ áp riêng, trạm này đặt ngay trong
nhà cao tầng hoặc đặt gần sát nhà cao tầng: coi như chỉ có 1 cực nối đất chung
cho nguồn cung cấp điện và hộ tiêu thụ điện. Sơ đồ nối đất thích hợp nhất là
TN-S, từ sau trạm biến áp , lưới điện hạ áp đã có 3 pha 5 dây (3 dây pha + 1
dây trung tính + 1 dây bảo vệ PE).
Riêng trường hợp dùng thanh cái để dẫn điện
trong hộp kỹ thuật thì có thể theo sơ đồ TN-C - 3pha - 4dây (3 dây pha + 1 dây
PEN) nhưng sau bảng phân phối điện cho 1 tầng (hoặc 2,3 tầng) thì phải chuyển
sang sơ đồ TN-S-3pha - 5 dây (dây PEN tách ra thành 2 dây: dây bảo vệ và dây
trung tính).
3. Đối với những hộ tiêu thụ điện cần ưu tiên
việc liên tục cung cấp điện như hầm mỏ, phòng mổ, phòng cấp cứu của Bệnh viện,
... Sơ đồ nối đất thích hợp nhất là IT.
PHỤ
LỤC 3D: KIỂM TRA ĐỘ DỠI TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA MẠCH ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ NỐI ĐẤT TN
Trong sơ đồ nối đất T N, khi có sự một pha
chạm vỏ thì dòng điện sự cố là dòng điện ngắn mạch một pha với dây trung tính.
Về nguyên tắc, dòng điện này đủ lớn để tác động thiết bị bảo vệ quá dòng điện
đặt ở đầu mạch điện cần bảo vệ và tự động cắt nguồn trong thời gian quy định.
Nếu mạch điện cần bảo vệ quá dài, tổng trở
mạch sự cố quá lớn, dòng điện sự cố bị giảm đi, có thể đến mức không đủ lớn để
tác động thiết bị bảo vệ quá dòng điện, không cắt được nguồn điện và sự cố tồn
tại kéo dài. Hậu quả là gây ra nguy cơ :
- Bị điện giật do tiếp xúc gián tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó khi áp dụng sơ đồ nối đất T N phải có
một mục là tính toán kiểm tra chiều dài tối đa cho phép.
Trong sơ đồ I T, khi xảy ra sự cố chạm vỏ ở
điểm thứ hai thì tình hình trở nên tương tự như sơ đồ T N với một điểm chạm vỏ.
Do đó đối với sơ đồ I T cũng phải có mục tính toán này.
Có nhiều phương pháp để tính độ dài tối đa
cho phép của mạch điện cần bảo vệ. Sau đây giới thiệu phương pháp truyền thống.
Giả thiết rằng khi xẩy ra sự cố chạm vỏ thì
điện áp tại đầu mạch điện cần bảo vệ (nghĩa là tại điểm đặt thiết bị bảo vệ quá
dòng điện) còn bằng 80% điện áp pha định mức U0
Trong một sợi cáp 3 pha 4 ruột, các ruột cáp
đặt gần nhau nên trở kháng thường rất nhỏ so với điện trở thuần nên có thể bỏ
qua. Điều này đúng với cáp từ 120 mm2 trở xuống. Đối với cáp ruột to
hơn thì phải tính đến trở kháng này như sau :
S = 150 mm2 tổng trở = R + 15%
S = 185 mm2 tổng trở = R + 20%
S = 240 mm2 tổng trở = R + 25%
Công thức xác định độ dài tối đa cho phép là
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Lmax là độ dài tối đa cho phép
tính bằng mét.
U0 là điện áp pha ( = 230v cho hệ
230/400v)
r0 là điện trở suất tính bằng đơn vị Ω mm2/m:
= 22,5.10-3 đối với đồng
= 36.10-3 đối với nhôm
Ia là dòng điện tác động cắt nhanh
của thiết bị bảo vệ quá dòng điện (trong thời gian qui định).
m là tỉ số S ph/Spe
S ph là tiết diện dây pha (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể từ công thức này tính ra các trị số
khác nhau của chiều dài tối đa cho phép theo các tiết diện dây dẫn và các trị
số dòng điện tác động khác nhau để lập thành bảng tra cứu.
Thí dụ tính toán : một mạch điện 3 pha 4 dây,
sơ đồ nối đất TN – C. Mạch điện gồm có một sợi cáp nhôm tiết điện dây pha là 50
mm2, tiết diện dây trung tính + bảo vệ (PEN) là 25 mm2,
thiết bị bảo vệ là một máy cắt hạ áp, dòng điện định mức là 63A.
Kết quả tính toán: bằng cách áp dụng công
thức và ứng với dòng điện cắt nhanh của máy cắt, chiều dài tối đa cho phép là
259m.
PHỤ
LỤC 3E: CHỈ SỐ BẢO VỆ (IP)
Chỉ số bảo vệ (viết tắt theo tiếng Anh là IP)
cho biết mức độ được bảo vệ của thiết bị điện đặt trong vỏ, hộp hoặc lưới bảo
vệ.
- Chữ số thứ nhất (từ 0 đến 6) sau chữ IP cho
biết mức độ bảo vệ chống các vật rắn.
0 - Không được bảo vệ gì
1- Được bảo vệ chống các vật rắn kích thức
trên 50mm (thí dụ như tiếp xúc vô tình bằng tay)
2 - Được bảo vệ chống các vật rắn kích thước
trên 12,5mm (thí dụ như ngón tay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 - Được bảo vệ chống các vật rắn kích thước
trên 1mm (thí dụ dụng cụ nhỏ, dây nhỏ)
5 - Được bảo vệ chống bụi ( không phủ bụi )
6 - Được bảo vệ hoàn toàn chống bụi
- Chữ số thứ 2 (từ 0 đến 8) sau chữ IP cho
biết mức độ bảo vệ chống nước xâm nhập.
0- Không được bảo vệ gì
1- Được bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng đứng
2- Được bảo vệ chống dòng nước rơi nghiêng
150 so với đường thẳng đứng.
3 - Được bảo vệ chống dòng nước mưa rơi
nghiêng 600 so với đường thẳng đứng.
4 - Được bảo vệ chống dòng nước rơi theo mọi
hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - Được bảo vệ hoàn toàn chống tia nước bắn
theo mọi hướng
7 - Được bảo vệ chống hậu quả ngập trong nước.
8 - Được bảo chống hậu quả dìm trong nước kéo
dài.
Khi số thứ nhất (hoặc số thứ hai) được thay
bằng chữ X thì có nghĩa là không đề cập đến mức độ bảo vệ chống vật rắn (hoặc
chống dòng nước).
Tiếp sau các chữ số, có thể có các chữ sau
đây với ý nghĩa chống sự xâm nhập vô tình của.
A: bàn tay
B: ngón tay
C: dụng cụ
D: Sợi dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H Thiết bị điện cao áp
M chuyển động khi thí nghiệm dưới nước
S đứng yên khi thí nghiệm dưới nước
ω điều kiện thời tiết.
Thí dụ: IP34
Cho biết vỏ bọc bảo vệ có tác dụng.
(3). Bảo vệ chống sự xâm nhập các vật rắn
ngoại lại có đường kính từ 2,5mm trở lên, bảo vệ người làm dụng cụ có đường
kính từ 2,5mm trở lên không vô tình xâm nhập vào trong.
(4). Bảo vệ thiết bị bên trong chống tác động
có hại của dòng nước rơi theo mọi hướng.
Thí dụ: IP 23CS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2). Bảo vệ chống sự xâm nhập của các vật rắn
có đường kính từ 12,5mm trở lên
Bảo vệ chống người vô tình xâm nhập bằng ngón
tay
(3). Bảo vệ thiết bị bên trong chống tác dụng
có hại của dòng nước mưa rơi nghiên 600.
(C) Bảo vệ người cầm dụng cụ đường kính
2,5mm, dài 100mm chống vô tình tiếp xúc với các phần nguy hiểm bên trong.
Khi thí nghiệm về nước thì thiết bị điện ở
bên trong là ở tình trạng đứng yên (thí dụ như roto của 1 máy điện quay)
Ghi chú: Chi tiết xem thêm IEC - 529 (1989)
Phụ lục 3F: Phòng tránh hỏa hoạn do điện: Sự
hình thành đường rò điện
Trong khi sử dụng điện ở cấp hạ áp phục vụ
đời sống và sản xuất, có 3 loại sự cố có thể làn cho nhiệt độ trong thiết bị
điện tăng cao và nếu không được xử lý kịp thời sẽ dẫn đến hỏa hoạn:
- Ngắn mặch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự hình thành đường rò điện.
Hai loại sự cố quá tải và ngắn mạch đẫ được
nói đến và thường được bảo vệ bằng cầu chì hoặc máy cắt hạ áp, dòng điện sự cố
lớn hơn dòng điện định mức nhiều lần, tới hàng ngàn A.
Loại sự cố thứ ba là sự hình thành đường rò
điện, chưa được đề cập đến nhiều, dòng điện sự cố là rất nhỏ, thường tính bằng
mili ampe, nhưng lại là một trong những nguyên nhân dẫn đến hỏa hoạn hay gặp.
Theo định nghĩa thuật ngữ kỹ thuật điện quốc
tế, sự hình thành đường rò điện là sự tạo ra dần dần những đường dẫn điện trên
bề mặt các chất cách điện rắn do tác động kết hợp của điện áp và chất điện
phân.
Mô tả hiện tượng
Bề mặt của lớp cách điện có thể bị ẩm ướt (do
nước mưa rơi vào, do nước lau rửa nhà hoặc do nước trong không khí ngưng tụ).
Kết hợp với bụi bẩn vẫn có ít nhiều trong không khí tạo thành một chất điện
phân, hình thành một đường dẫn điện đi từ ruột ra vỏ, sinh ra một dòng điện rò
ban đầu, khi thiết bị điện làm việc bình thường. Dòng điện rò ban đầu này chỉ
khoảng vài microampe (hình 3F1)
Bề mặt lớp cách điện có lúc khô, lúc ướt.
Trong giai đoạn khô, dòng điện rò bị ngắt quãng ở chỗ khô nhất, nhưng ở chỗ đó,
2 bên vẫn là ẩm ướt và dẫn điện, vẫn có điện áp đặt vào, nếu chỗ đó không chịu
được điện áp, có thể sinh ra những tia lửa điện rất nhỏ, nhưng nhiệt độ ở tâm
điểm của tia lửa cũng rất cao, có thể tới trên 10000C, đủ để làm
cháy nhẹ bề mặt lớp cách điện (hình 3F2)
Những chỗ cháy nhẹ đó để lại những vết than
nhỏ trên bề mặt lớp cách điện, những vết than này làm cho chỗ đó trở thành dẫn
điện và làm suy giảm tính cách điện của lớp cách điện (hình 3F3)
Đến giai đoạn ẩm ướt tiếp theo, vì bề mặt
cách điện đã bị suy giảm, dòng điện rò tăng lên, khoảng vài miliampe. Đến giai đoạn
khô tiếp theo, dòng điện rò lại bị ngắt quãng và lại sinh ra tia lửa điện (hình
3F4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng với năm tháng, sau những chu kỳ khô - ướt,
dòng điện rò lại tăng lên, lớp cách điện bị tổn thất nặng hơn, trên bề mặt có
nhiều chỗ đã bị cháy thành than (hình 3F6)
Đến một lúc nào đó, dòng điện đạt đến trị số
khoảng 300-500mA, giữa các phần đã bị cháy thành than có thể sinh ra nhưng tia
lửa điện và nhiệt tỏa ra từ các tia lửa điện này đủ để làm bốc cháy vật liệu
cách điện, nếu không được xử lý kịp thời sẽ dẫn đến hỏa hoạn (hình 3F7).
Tính chất của sự hình thành đường rò điện
Theo mô tả trên, sự hình thành đường rò điện
là một hiện tượng phổ biến khắp mọi nơi, tiến triển âm thầm, ở nơi ngóc ngách kín
đáo, mức độ tăng dần, nếu không được xử lý sẽ dẫn đến hỏa hoạn. Đó chính là sự
nguy hiểm của hiện tượng này.
Hiện tượng này phụ thuộc vào:
- Môi trường xung quanh: độ ẩm ướt, bụi bẩn,
sự thay đổi nhiệt độ.
- Bản thân chất cách điện.
+ Có dễ bị nhiễm ẩm và hút bụi không?
+ Có dễ bị cháy không?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng tránh sự cố hình thành đường rò điện
Có các biện pháp chủ yếu:
- Lựa chọn các trang thiết bị đúng tiêu
chuẩn, lắp đặt đúng kỹ thuật nhờ đó hạn chế được dòng điện rò và sự phát triển
của dòng điện này, không dẫn đến sự cố
- Định kỳ kiểm tra bảo dưỡng, xoá bỏ sự hình
thành đường rò điện.
- Dùng thiết bị bảo vệ đặc chủng, thiết bị
bảo vệ theo dòng điện dư với độ nhạy trung bình, dòng điện tác động định mức
bằng 300mA ÷ 500mA để cắt nguồn điện trước khi dòng điện rò đạt đến trị số nguy
hiểm.
Hình 3F1: Bề mặt lớp
cách điện bị nhiễm ẩm và bụi bẩn
Một dòng rò nhỏ đi qua mặt nhiễm ẩm và bụi
Hình 3F2: Trong giai
đoạn khô, có thể có những tia lửa nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi khô nhát không
chịu được điện áp có thể sinh ra tia lửa nhỏ
Tâm điểm của tia lửa
rất nóng tới > 10000C
Hình 3F3: Một vài chỗ
bị cháy thành than.
Các chỗ đã cháy thành than sau giai đoạn khô:
vật liệu cách điện bị hư hỏng nhẹ
Hình 3F4: Dòng điện
rò lại đi qua trong giai đoạn ẩm tiếp theo
Trong giai đoạn ẩm
tiếp theo dòng điện rò đi qua bề mặt hư hỏng lại tăng lên
Hình 3F5: Trong giai
đoạn khô tiếp theo, lại có những tia lửa mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các tia lửa tăng lên, diện tích bị
cháy thành than rộng hơn, vật liệu bị hư hỏng nặng hơn
Hình 3F6: Trải qua
năm tháng, bề mặt càng bị hư hỏng nặng hơn
Dần dần bề mặt cách điện giảm đi sau mỗi chu
kỳ, dòng điện dò lại tăng lên
Hình 3F7: Sau một
thời gian nào đó, vật liệu có thể bốc cháy
Nếu dòng điện đủ lớn, các tia lửa có thể đủ
nóng để làm vật liệu bốc cháy
PHỤ
LỤC 4A: DÂY TRUNG TÍNH VỠ TÍNH TIẾT DIỆN CỦA NÓ
1. Vị trí của dây trung tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dây trung tính có tải việc tính chọn tiết
diện của nó theo dòng điện cho phép cũng làm như với các dây pha.
2. Tính tiết diện dây trung tính :
a. Dây trung tính có thể có tiết diện nhỏ hơn
tiết diện các dây pha nhưng không dưới 1/2 tiết diện các dây pha.
Chỉ duy nhất trong trường hợp các mạng điện
nhiều pha mà các tiết diện dây pha lớn hơn 16mm2 - đồng hoặc 25mm2 -
nhôm và nếu tỷ lệ sóng hài bậc 3 và bội số của 3 không vượt quá 15% trong dây
pha.
b. Dây trung tính phải có cùng tiết diện với
các dây pha :
- Trong các mạng điện 1 pha 2 dây với bất kỳ
cỡ tiết diện dây nào và với bất kỳ một tỷ lệ sóng hài bậc 3 và bội số của 3
nào.
- Trong các mạng điện nhiều pha mà các dây
pha có một tiết diện nhỏ hơn 16mm2 - đồng hoặc 25mm2 -
nhôm nếu tỷ lệ sóng hài có bậc 3 hoặc bội số của 3, không vượt quá 33% dòng
điện pha . Nếu tỷ lệ sóng hài vượt quá 15%, dây trung tính được xem như có tải
và phải kể tới một hệ số giảm dòng điện cho phép bằng 0,84.
- Trong các mạng điện nhiều pha mà các dây
pha có một tiết diện lớn hơn 16mm2 - đồng hoặc 25mm2 -
nhôm nếu tỷ lệ sóng hài bậc 3 và bội số của 3 ở giữa 15% và 33% trong dây pha,
dây trung tính được xem như có tải và một hệ số giảm dòng điện cho phép là 0,84
phải được xét tới.
- Trong các mạng điện nhiều pha gồm nhiều cáp
điện nhiều ruột và khi tỷ lệ sóng hài bậc 3 và bội số của 3 vượt qua 33%, tiết
diện cần xác định là tiết diện dây trung tính, được tính với một dòng điện sử
dụng lấy bằng 1,45 lần dòng điện sử dụng trong các dây pha. Dây trung tính được
coi như có tải và một hệ số giảm dòng điện cho phép bằng 0,84 phải được xét
tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tỷ lệ sóng hài bậc 3 và bội
số của bậc 3 vượt quá 33%. Tiết diện cần xác định là tiết diện của dây trung
tính được tính cho một dòng điện sử dụng bằng 1,45 lần dòng điện sử dụng ở dây
pha. Dây trung tính được coi như có tải và một hệ số giảm dòng điện cho phép
bằng 0,84 phải được xét tới.
Bảng tổng hợp
Loại mạng điện
Tỷ lệ sóng hài
0 < TH ≤ 15%
15% < TH ≤ 33%
(1)
TH > 33%
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN = SP
SN = SP
SN = SP
Mạng điện 3 pha + N
Cáp nhiều ruột SP ≤ 16mm2 hoặc
25 mm2 - nhôm
SN = SP
SN = SP
Hệ số 0,84
SP = SN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IN =
1,45 IP
Hệ số 0,84
Mạng điện 3 pha + N Cáp nhiều ruột
SP > 16mm2 - đồng
hoặc 25 mm2 - nhôm
SN =
cho phép N cần được
bảo vệ
SN = SP
Hệ số 0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN cần được xác định
IN =
1,45 IP
Hệ số 0,84
Mạng điện 3 pha + N Cáp một ruột
SP > 16mm2 - đồng hoặc 25 mm2
- nhôm
SN =
cho phép N cần được
bảo vệ
SN = SP
Hệ số 0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IN =
1,45 IP
Hệ số 0,84
(1) Mạng điện chiếu sáng cung cấp điện cho
các đèn phóng khí, trong đó có đèn huỳnh quang ở văn phòng, xưởng sản xuất
v.v..
(2) Mạng điện cấp cho văn phòng, các máy
tính, thiết bị điện tử ở các khu văn phòng, trung tâm máy tính, ngân hàng,
gian chợ, các cửa hàng chuyên dụng v.v..
Ghi chú: TH - tỷ lệ sóng hài; N dây trung
tính
P - Dây pha; S tiết diện dây (mm2)
Trong trường hợp ở các mạng điện 3 pha có
trung tính mà tỷ lệ sóng hài bậc 3 và bội số của 3 không được xác định bởi cả
người sử dụng và việc áp dụng thì người thiết kế nên áp dụng tối thiểu các quy
tắc sau:
- Dự kiến một tiết diện dây trung tính bằng
tiết diện dây pha (hệ số 0,84)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được dùng dây PEN
(dây PEN - dây vừa làm nhiệm vụ bảo vệ PE
vừa làm nhiệm vụ trung tính N)
PHỤ
LỤC 4B: ĐẶT THIẾT BỊ CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN VỠ CẢM ỨNG Ở SƠ ĐỒ TN
1. Đầu vào của trang bị
2. Bảng phân phối điện
3. Đầu nối đất chống sét
4. Thiết bị chống sét
5. Nối đất các thiết bị chống sét 5a hoặc 5b
6. Thiết bị cần bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RA: Nối đất (điện trở nối đất của trang bị.
RB: Nối đất (điện trở nối đất của nguồn cung
cấp).
Hình 4B1 - Thiết bị
bảo vệ chống sét ở sơ đồ TN
PHỤ
LỤC 4C: ĐẶT THIẾT BỊ CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN VỠ CẢM ỨNG Ở SƠ ĐỒ TT
1.
Đầu vào của trang bị
2. Bảng phân phối điện
3. Đầu nối đất chính
4. Thiết bị chống sét
5. Nối đất các thiết bị chống sét 5a hoặc 5b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư (RCD)
F: Thiết bị bảo vệ thí dụ: cầu chì, máy cắt
điện hạ áp (aptômát), RCD,chỉ dẫn bởi nhà sản xuất thiết bị chống sét
RA: Nối đất (điện trở tử nối đát của trang
bị.
RB: Nối đất (điện trở nối đất của nguồn cung
cấp).
I
Dòng điện dư tác động.
Hình 4C1 - Thiết bị
chống sét ở phía sau RCD
1. Đầu vào của trang bị
2. Bảng phân phối điện
3. Đầu nối đất chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4a. thiết bị chống sét phù hợp với 534.2.3.2
hoặc khe phóng điện.
5. Nối đất các thiết bị chống sét
5a hoặc 5b
6. Thiết bị cần bảo vệ
7. Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư (RCD)
đặt trước hoặc sau hệ thanh dẫn
F: Thiết bị bảo vệ thí dụ: cầu chì, máy cắt điện
hạ áp (aptômát), RCD, do nhà sản xuất thiết bị chống sét chỉ định
RA: Nối đất (điện trở tử nối đất của trang
bị.
RB: Nối đất (điện trở nối đất của nguồn cung
cấp).
I Dòng điện dư tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 4D: ĐẶT THIẾT BỊ CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN VỠ CẢM ỨNG Ở SƠ ĐỒ IT
1. Đầu vào của trang bị
2. Bảng phân phối điện
3. Đầu nối đất chính
4. Thiết bị chống sét
5. Nối đất các thiết bị chống sét
5a hoặc 5b
6. Thiết bị cần bảo vệ
7. Thiết bị bảo vệ bằng dòng điện dư (RCD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RA: Nối đất (điện trở tử nối đất của trang
bị.
RB: Nối đất (điện trở nối đất của nguồn cung
cấp).
Hình 4D1 - Chống sét
đặt phía sau RCD