Số TT
|
Các đặc tính của máy
|
Giới hạn cho phép
|
1
|
Nguồn phát xạ Gamma
|
10 mCi (370 mBq) Xesi 137
|
2
|
Nguồn Nơtron
|
50 mCi (1,85x10-3 mBq) Americium 241/Be
|
3
|
Mức phóng xạ tại tay cầm
|
< 0,1 mrem/h
|
4
|
Tính năng đo
|
Đo được khối lượng thể tích khô, độ ẩm và hệ số độ
chặt K
|
5
|
Phạm vi đo
|
Khối lượng thể tích từ 1,120 g/cm³ đến 2,73 g/cm³
Độ ẩm: từ 0 đến 0,64 g/cm³
|
6
|
Độ chính xác
|
Khối lượng thể tích: < 0,003 4 g/cm³
Độ ẩm: < 0,005 g/cm³
|
7
|
Nhiệt độ sử dụng
|
Từ âm 10 °C đến dương 70 °C
|
5.2.3 Các máy phóng xạ chỉ có chức năng đo khối lượng
thể tích tự nhiên cũng có thể được dùng để làm thí nghiệm này, miễn là nó đáp
ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.2.4 Yêu cầu về an toàn và sử dụng thiết bị
- Thiết bị hạt nhân dùng cho phương pháp này là nguồn
phát ra các tia phóng xạ, nên trước khi sử dụng máy cần phải có hiểu biết về
các nguy hiểm của nó và phải tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước về an toàn
lao động đối với các loại thiết bị này;
- Các nguồn phóng xạ và cần nguồn của máy phải được
bảo vệ bảo đảm an toàn trong quá trình sử dụng và bảo quản;
- Hạn chế thời gian sử dụng máy tới mức tối thiểu để
giảm bớt ảnh hưởng phóng xạ;
- Việc vận hành thiết bị này phải do các kỹ thuật
viên có chuyên môn thực hiện và phải có các dụng cụ chuyên dùng kèm theo;
- Việc xử lý và sửa chữa phải do các kỹ thuật viên
chuyên môn tiến hành và có các dụng cụ chuyên dùng.
5.2.5 Hiệu chuẩn và ổn định thiết bị trước khi thí
nghiệm
Máy phải được hiệu chuẩn lại sau mỗi lần sửa chữa lớn
mà có thay nguồn, đầu thu hoặc các bộ phận chính khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tiến hành xây dựng các loại đường chuẩn sau:
- Đường chuẩn đo khối lượng thể tích tự nhiên;
- Đường chuẩn đo khối lượng thể tích ẩm;
Việc xây dựng đường chuẩn như trên cần lặp lại ba
tháng một lần khi việc thí nghiệm được tiến hành liên tục, với một số đường
chuẩn cụ thể trong một thời gian dài hơn thời gian trên theo Phụ lục A.
b) Hiệu chuẩn máy
- Tiến hành hiệu chuẩn máy đo trên các khối chuẩn cho
mỗi phương pháp đo khi bắt đầu và kết thúc mỗi ngày làm việc. Thủ tục này cũng
phải được lặp lại sau 8 h làm việc liên tục, nhưng nếu có thể được thì nên lặp
lại thường xuyên hơn;
- Duy trì ghi chép các số liệu này thường xuyên. Khi
máy bị tắt thì phải lặp lại thủ tục tiêu chuẩn hoá;
- Tiến hành hiệu chuẩn theo quy trình ở B.1 Phụ lục
B.
c) Ổn định máy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Quy trình đo
5.3.1 Quy định chung
- Những quy định sau đây được chia ra tuỳ theo phương
pháp vận hành máy để đo khối lượng thể tích tự nhiên của đất. Việc đo bổ sung
khối lượng thể tích ẩm đối với các máy có trang bị thêm tính năng này có thể
tiến hành đồng thời khi đo khối lượng thể tích tự nhiên của đất.
- Khi khối lượng thể tích ẩm tính bằng khối lượng
nước trên đơn vị thể tích được yêu cầu riêng, thì làm theo quy trình thí nghiệm
bằng phương pháp tán xạ ngược, bỏ qua các thao tác liên quan đến khối lượng thể
tích tự nhiên và nguồn Gamma dùng đo khối lượng thể tích tự nhiên nằm ở vị trí
hộp bảo vệ.
5.3.2 Quy trình đo khối lượng thể tích tự nhiên bằng
phương pháp truyền trực tiếp
a) Hiệu chuẩn máy đo theo trình tự ở Phụ lục B.
b) Chọn và chuẩn bị chỗ để xác định khối lượng thể
tích tự nhiên và khối lượng thể tích ẩm:
- Không thí nghiệm đồng thời gần vị trí máy khác ít
nhất 7 m và cách bất kỳ một công trình nào ít nhất 1,5 m.
- Khi phải làm thí nghiệm cách vách hào hay một công
trình nào đó dưới 1,5 m để có thể xét đến ảnh hưởng của hiện tượng phản xạ,
điều quan trọng là phải tiến hành hiệu chuẩn máy (xem ở Phụ lục B) trong khoảng
10 mm cách điểm thí nghiệm với máy đặt theo hướng máy khi thí nghiệm. Giữ cho
máy nằm cách bất kỳ một tia chiếu đứng nào ít nhất 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Dùng ống dẫn hướng và khoan tạo một lỗ đến độ sâu
thích hợp để cho nguồn vào. Độ sâu của lỗ phải lớn hơn độ sâu của điểm định xác
định khối lượng thể tích tự nhiên. (Xem hướng dẫn của nhà sản xuất để xác định
độ sâu thích hợp). Đánh dấu bề mặt đất để đặt máy chính xác so với vị trí lỗ
đặt nguồn.
e) Đặt máy vào chỗ thí nghiệm, đế máy phải tiếp xúc
hoàn toàn với mặt đất. Đế của máy phải sạch, không được dùng tay để lau bản đế
của máy.
f) Đưa nguồn vào trong lỗ đến độ sâu lựa chọn theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
g) Kéo máy quay theo hướng sao cho nguồn phóng xạ áp
sát vào thành hố và gần nhất với đầu thu được gắn trong máy.
h) Thao tác theo hướng dẫn của nhà sản xuất để đọc
được khối lượng thể tích tự nhiên và cả khối lượng thể tích ẩm nếu yêu cầu. Cả
hai giá trị này cần được đọc sau khoảng thời gian đo ít nhất 1 min, dùng bộ
phận định thời gian đặt sẵn trong máy.
Nếu thí nghiệm được lặp lại ở một vị trí lân cận theo
chiều thẳng đứng và kết quả được xác định theo giá trị trung bình thì đỉnh của
thí nghiệm thứ hai sẽ ngang với độ sâu đã chọn để đưa nguồn vào trong thí
nghiệm thứ nhất.
i) Lấy số đọc hiện trường của khối lượng thể tích tự
nhiên và khối lượng thể tích ẩm ở từng vị trí thí nghiệm và ghi lại nếu cần
thiết.
Hiệu chỉnh giá trị hiện trường nếu thấy cần thiết
bằng đường chuẩn đã lập sẵn. Một số máy có gắn bộ vi xử lý lưu trữ các đường
chuẩn của người sử dụng để có thể tự động hiệu chỉnh số liệu hiển thị.
k) Kéo nguồn trở về hộp bảo vệ, đóng cửa hộp. Dùng bộ
thiết bị đo phóng xạ Gamma để kiểm tra độ phóng xạ của môi trường. Độ phóng xạ
này phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo trình tự các bước nêu ở 5.3.2 a); 5.3.2 b);
5.3.2 c); 5.3.2 e);
b) Theo sách hướng dẫn của nhà sản xuất để đọc khối
lượng thể tích tự nhiên và khối lượng thể tích ẩm, cả hai giá trị này cần được
đọc sau khoảng thời gian đo ít nhất 1 min bằng bộ định thời gian gắn sẵn trong
máy;
Khi cần thiết, có thể xoay máy xung quanh trục của
cần nguồn và làm thêm một số lần đo. Thông thường giữa hai lần đo, máy được
xoay một góc 180° và tính giá trị trung bình của hai lần đo;
Nếu muốn tăng phạm vi vùng đất cần kiểm tra có thể
lặp lại thí nghiệm ngay tại vùng kề bên (theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang)
và tính giá trị trung bình của hai kết quả;
c) Lấy số đọc khối lượng thể tích tự nhiên và khối
lượng thể tích ẩm tại vị trí thí nghiệm và ghi lại nếu cần;
Hiệu chỉnh giá trị hiện trường nếu thấy cần thiết
bằng đường chuẩn. Một số máy có gắn bộ vi xử lý lưu trữ các đường chuẩn của người sử
dụng để có thể tự động hiệu chỉnh số liệu hiển thị;
d) Kéo nguồn trở về hộp bảo vệ, đóng cửa hộp. Dùng bộ
thiết bị đo phóng xạ Gamma để kiểm tra độ phóng xạ của môi trường. Độ phóng xạ
này phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
5.4 Tính toán, chỉnh lý kết quả đo
5.4.1 Khối lượng thể tích khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi xác định bằng máy phóng xạ
trong đó:
gw là khối lượng thể tích tự nhiên của đất, xác định bằng máy
phóng xạ, tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm³);
m là khối lượng thể tích ẩm, tức khối lượng nước trên
đơn vị thể tích đất, xác định bằng máy phóng xạ, tính bằng gam trên xentimét
khối (g/cm³).
b) Khi xác định độ ẩm trong phòng thí nghiệm
trong đó:
gw là khối lượng thể tích tự nhiên của đất, xác định bằng máy
phóng xạ, tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm³);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Độ ẩm
Tính độ ẩm W (%) theo công thức:
trong đó:
gw là khối lượng thể tích tự nhiên của đất, xác định bằng máy
phóng xạ, tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm³);
m là khối lượng thể tích ẩm của đất, tức là khối
lượng nước trên đơn vị thể tích đất, xác định bằng phương pháp phóng xạ, tính bằng
gam trên xentimét khối (g/cm³).
5.4.3 Hệ số độ chặt K
- Sau khi xác định được khối lượng thể tích khô tại
hiện trường và khối lượng thể tích khô lớn nhất của đất, hệ số độ chặt K được xác định
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là hệ số đầm chặt;
gk là khối lượng thể tích khô của đất tại hiện trường, tính
bằng gam trên xentimét khối (g/cm³);
gkmax là khối lượng thể tích khô lớn nhất của đất được xác định bằng
thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm, tính bằng gam trên
xentimét khối (g/cm³).
- Một số máy khi đo tại hiện trường, sẽ tự động tính
toán và cho ra giá trị hệ số độ chặt K.
6 Báo cáo thí nghiệm
Báo cáo thí nghiệm phải có các thông tin sau:
a) Mục đích của thí nghiệm;
b) Kiểu máy và số hiệu của máy đo phóng xạ sử dụng
tại hiện trường;
c) Phương pháp đo đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kết quả độ ẩm của đất (%) chính xác tới 0,01 %
(nếu có);
f) Kết quả khối lượng thể tích khô của đất, bằng gam
trên xentimét khối (g/cm³), chính xác tới 0,01 g/cm³ (nếu có).
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp lập đường chuẩn
A.1 Đường chuẩn để đo khối lượng thể tích tự nhiên
A.1.1 Lập đường chuẩn để đo khối lượng thể tích tự
nhiên của nhà sản xuất. Việc này được tiến hành theo ASTM D 2922. Việc này phải
được kiểm tra lại hai mươi bốn tháng một lần bằng cách dùng ít nhất ba khối có
khối lượng thể tích chuẩn như đã mô tả trong ASTM D 2922.
A.1.2 Lập đường chuẩn ban đầu tại hiện trường để xác
định khối lượng thể tích tự nhiên của đất. Việc lập đường chuẩn cho mỗi máy đo
phóng xạ được tiến hành theo điểm này, cho mỗi cách đo phải được tiến hành cho
từng thí nghiệm và cho từng độ sâu thí nghiệm nếu dùng cách đo trực tiếp.
Phương thức lập đường chuẩn tuỳ thuộc vào tính chất của thí nghiệm và được phân
loại như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm này không yêu cầu phải lập đường chuẩn ban
đầu tại hiện trường nếu kết quả thu được chỉ để so sánh và áp dụng cho một vị
trí nhất định. Trong báo cáo chỉ cần nêu rõ thí nghiệm được tiến hành theo
phương pháp thí nghiệm so sánh và không lập đường chuẩn ban đầu tại hiện
trường.
A.1.2.2 Thí nghiệm xác định giá trị tuyệt đối
Tiến hành thí nghiệm ban đầu trước khi dùng máy phóng
xạ ở bất kỳ vị trí nào hoặc khi có sự thay đổi đáng kể về loại đất. Để làm việc
này, cần chọn một vị trí thích hợp và tiến hành ít nhất ba thí nghiệm dung
trọng bằng máy phóng xạ, sau đó làm một số thí nghiệm hiện trường bằng các
phương pháp khác (như phương pháp dao vòng, thay thế cát...). Nếu kết quả thí
nghiệm hiện trường thay đổi trong phạm vi nhỏ hơn 3 % so với kết quả đo bằng
máy phóng xạ thì việc hiệu chỉnh lại đường chuẩn của nhà sản xuất là không cần
thiết. Khi sự chênh lệch lớn hơn 3 % thì cần hiệu chỉnh lại đường chuẩn của nhà
sản xuất.
A.1.2.3 Thí nghiệm theo yêu cầu cho đất đầm nén
Khi dùng máy phóng xạ để thí nghiệm đối với đất đầm
nén, cần thiết tiến hành lập đường chuẩn ban đầu tại chỗ bằng thí nghiệm một
hộp chứa như nêu dưới đây với đất được chế bị ở khối lượng thể tích bằng giới
hạn dưới của khối lượng thể tích tự nhiên yêu cầu ± 2 %.
A.1.3 Lập đường chuẩn để xác định khối lượng thể tích
tự nhiên
Cần ít nhất năm thí nghiệm lập đường chuẩn riêng rẽ
đối với loại đất đã chọn như mô tả dưới đây với các khối lượng thể tích tự
nhiên khác nhau của đất, sao cho bao trùm hết giới hạn cần biết và càng rải đều
càng tốt. Có hai phương pháp lựa chọn:
a) Lập đường chuẩn bằng phương pháp hộp chứa
- Chọn một hộp chứa thích hợp có thành cứng và đáy
không biến dạng khi có đất vào và đầm nén, có kích thước đủ lớn để không phải
thay đổi tốc độ đếm nếu nó bị phình ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt hộp rỗng sạch lên trên một nền phẳng cứng. Đo
kích thước bên trong của hộp đến sai số 1 mm và tính dung tích bên trong của
hộp. Xác định khối lượng hộp rỗng, nếu các số liệu này được dùng để tính tổng
khối lượng đất cho vào hộp.
- Chuẩn bị một khối đất đã chọn trong hộp, sao cho
đất có khối lượng thể tích nằm trong khoảng khối lượng thể tích yêu cầu (xem
chú thích). Mép trên của khối đất vừa bằng với mép trên của hộp. Từ tổng khối
lượng đất đã cho vào hộp và dung tích của hộp tính ra khối lượng thể tích tự
nhiên của đất.
CHÚ THÍCH: Khi cho đất vào hộp phải cẩn thận sao cho
khối lượng thể tích của đất không bị tăng giảm đáng kể. Trường hợp đối với thí
nghiệm truyền trực tiếp thì độ sâu của hộp phải thích ứng với độ sâu của đất
thí nghiệm. Sự biến đổi trong phương pháp chuẩn bị, chứ không phải khối lượng
thể tích tự nhiên tổng quát, có thể cho số liệu sai; do đó phải rất coi trọng
khâu chuẩn bị. Nếu có gì nghi ngờ trong khi lập đường chuẩn thì phải kiểm tra
lại bằng một phương pháp khác đã được chấp nhận.
- Trong vòng một giờ sau khi đã đổ đầy đất vào hộp,
tiến hành đo khối lượng thể tích tự nhiên của đất bằng máy phóng xạ theo cách
đo khối lượng thể tích tự nhiên của đất tại hiện trường và phù hợp với phương
pháp vận hành được xác lập đường chuẩn.
b) Lập đường chuẩn bằng phương pháp thí nghiệm tại
chỗ
- Chọn một phạm vi đủ để tiến hành ít nhất năm thí
nghiệm và ở đó đất có khối lượng thể tích càng gần với dung trọng của vị trí
thí nghiệm càng tốt.
- Đo tại chỗ khối lượng thể tích tự nhiên của đất
bằng máy phóng xạ theo đúng cách đã mô tả cho đo khối lượng thể tích tự nhiên
của đất tại hiện trường và phù hợp với phương pháp vận hành được xác lập đường
chuẩn.
- Tiến hành tại mỗi điểm thí nghiệm định chuẩn nêu
trên một phương pháp thí nghiệm hiện trường thích hợp như phương pháp thay thế
cát hoặc dao vòng... để xác định khối lượng thể tích tự nhiên.
c) Rút ra đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính đường bình phương nhỏ nhất gần đúng nhất từ
các số liệu và thu được khối lượng thể tích tự nhiên của đất đã hiệu chỉnh, xác
định theo công thức:
trong đó:
ghc là khối lượng thể tích tự nhiên đã hiệu chỉnh, tính bằng
gam trên xentimét khối (g/cm³);
b là độ dốc được bằng phương pháp bình phương nhỏ
nhất;
a là khoảng cắt tính được bằng phương pháp bình
phương nhỏ nhất;
gw là khối lượng thể tích tự nhiên của đất xác định bằng máy
phóng xạ, tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm³).
Dùng kết quả phân tích để hiệu chỉnh đường chuẩn của
nhà sản xuất, nếu đường chuẩn này được cài đặt trong hệ thống của máy.
A.1.4 Lặp lại việc xây dựng đường chuẩn ba tháng một
lần khi việc thí nghiệm được tiến hành liên tục, với một số đường chuẩn cụ thể trong
một thời gian dài hơn thời gian trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Đường chuẩn để đo khối lượng thể tích ẩm của
nhà sản xuất. Việc này phải được tiến hành ngay từ đầu theo đúng ASTM D 3017.
Cứ 24 tháng một lần đường chuẩn của nhà sản xuất phải được cơ quan có trách
nhiệm về thiết bị hạt nhân kiểm tra lại.
A.2.2 Lập đường chuẩn ban đầu tại hiện trường để đo
khối lượng thể tích ẩm. Việc lập đường chuẩn cho mỗi loại thiết bị theo điều
này được tiến hành tuỳ thuộc vào tính chất của thí nghiệm và được phân loại như
sau:
A.2.2.1 Thí nghiệm để so sánh
Thí nghiệm này không yêu cầu phải lập đường chuẩn ban
đầu tại hiện trường nếu kết quả thu được chỉ để so sánh và áp dụng cho một vị
trí nhất định. Trong báo cáo chỉ cần nêu rõ thí nghiệm được tiến hành theo
phương pháp thí nghiệm so sánh và không lập đường chuẩn ban đầu tại hiện trường.
A.2.2.2 Thí nghiệm xác định giá trị tuyệt đối
Tiến hành thí nghiệm ban đầu trước khi dùng máy phóng
xạ ở bất kỳ vị trí nào hoặc khi có sự thay đổi đáng kể về loại đất. Để làm việc
này, cần chọn một vị trí thích hợp và tiến hành ít nhất hai thí nghiệm bằng máy
phóng xạ theo trình tự nêu ở B.2.3, ở các khối lượng thể tích ẩm khác nhau rải
ra trong phạm vi sẽ sử dụng. Đối với mỗi lần đo bằng máy phóng xạ, cần xác định
lượng nước có trong đơn vị thể tích đất bằng một lần đo khối lượng thể tích tự
nhiên tiêu chuẩn và đồng thời xác định độ ẩm theo phương pháp mô tả ở TCVN
4196:2012. Nếu kết quả thí nghiệm độ ẩm và khối lượng thể tích sai khác so với
số đo bằng máy phóng xạ nhỏ hơn 0,01 g/cm³ nước, và một số kết quả thí nghiệm
có giá trị lớn hơn còn một số nhỏ hơn kết quả của máy phóng xạ, thì sự hiệu
chỉnh đường chuẩn của nhà sản xuất là không cần thiết. Khi sự chênh lệch lớn
hơn 0,01 g/cm³ nước thì cần hiệu chỉnh lại đường chuẩn đất như nêu ở B.2.3. Cần tiến hành hai
thí nghiệm lập đường chuẩn mẫu đất bằng phương pháp hộp chứa hoặc bằng thí
nghiệm tại hiện trường.
CHÚ THÍCH: Các thí nghiệm tại chỗ có thể cho kết quả
với độ phân tán vốn đã vượt quá 0,01 g/cm³ nước. Do đó cần thiết phải tiến hành
thí nghiệm nhiều lần để có hiệu quả đáng tin cậy. Khi có nghi ngờ nào đó thì
toàn bộ công việc lập đường chuẩn phải tiến hành lại theo như mô tả ở A.2.3.
A.2.2.3 Thí nghiệm theo yêu cầu cho đất đầm nén
Khi dùng máy phóng xạ để thí nghiệm đối với đất đầm
nén, cần thiết tiến hành lập đường chuẩn ban đầu tại chỗ bằng thí nghiệm một
hộp chứa như nêu ở A.2.3 dưới đây với đất được chế bị ở giới hạn trên của độ ẩm
yêu cầu và ở khối lượng thể tích tự nhiên tối đa có thể đạt được ứng với độ ẩm
đó, với khối lượng đất ướt chênh lệch ± 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự giống như mô tả ở A.1.3, chỉ khác ở chỗ là
ít nhất phải làm ba thí nghiệm lập đường chuẩn trên loại đất được chọn với các
khối lượng thể tích ẩm khác nhau, bao trùm khoảng giá trị khối lượng thể tích
ẩm sẽ dùng.
A.2.3.1 Lập đường chuẩn bằng phương pháp hộp chứa
a) Chọn một (hoặc nhiều) hộp chứa thích hợp có thành
cứng và đáy không biến dạng khi có đất vào và đầm nén, có kích thước đủ lớn để
không phải thay đổi tốc độ đếm nếu nó bị phình ra.
CHÚ THÍCH: Các hộp có kích thước đáy khoảng 600 mm
dài, 460 mm rộng và sâu 450 mm là thích hợp đối với các loại máy hiện đang được
dùng.
b) Cho đất vào hộp như nêu ở bước 2,3 của A.1.3.1,
sao cho đất có khối lượng thể tích tự nhiên và khối lượng thể tích ẩm đồng
nhất.
c) Tiến hành đo bằng máy phóng xạ như mô tả ở bước 4
của A.1.3 a).
d) Tính khối lượng thể tích tự nhiên của khối đất từ
thể tích bên trong của hộp và khối lượng của đất ướt. Sau đó lấy một mẫu đại
diện đất ướt trong hộp để xác định độ ẩm theo TCVN 4196:2012.
e) Tính khối lượng thể tích ẩm, tức khối lượng nước
có trong một đơn vị thể tích đất.
A.2.3.2 Lập đường chuẩn bằng phương pháp thí nghiệm
tại chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.3 Rút ra đường chuẩn
a) Dùng hai tập giá trị khối lượng thể tích ẩm, tức
tốc độ đếm hoặc số đo khối lượng thể tích ẩm xác định theo đường chuẩn máy hiện
tại và kết quả thu được từ các phương pháp thí nghiệm nghiệm khác để có được
đường chuẩn yêu cầu.
b) Quan hệ thích hợp nhất đối với khối lượng thể tích
ẩm là đường thẳng. Sử dụng kết quả phân tích để điều chỉnh lại đường chuẩn của
nhà sản xuất khi nó được cài đặt trong máy.
c) Khi các điểm của đường chuẩn mới nằm đồng nhất về
một phía của định chuẩn cũ, thì có thể có nước liên kết hoá học trong đất. Một
số loại máy có cả thiết bị cho phép điều chỉnh thường xuyên kết quả để dùng
trong những trường hợp như vậy.
A.2.4 Lập lại đường chuẩn đất để đo khối lượng thể
tích ẩm cứ ba tháng một lần khi thí nghiệm được tiến hành liên tục với một
đường chuẩn cụ thể trong một thời gian dài hơn khoảng thời gian này.
Phụ lục B
(Quy định)
Quy trình hiệu chuẩn và ổn định máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1 Bật máy và để một lúc cho máy đạt trạng thái ổn
định theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Khoảng thời gian này thường không ít hơn 15 min. Nếu máy dùng liên tục hoặc
thỉnh thoảng có ngắt quãng ngắn trong ngày thì không nên tắt máy.
- Máy phải được đặt cách các máy khác 7 m và cách ít
nhất 1,5 m với bất kỳ công trình lớn nào có ảnh hưởng tới việc đọc máy;
- Khi phải dùng máy trong hào hẹp hoặc cách tường nhà
hoặc cấu trúc lớn dưới 1,5 m thì trước mỗi thí nghiệm phải xét đến ảnh hưởng bức xạ
của chúng bằng cách xác định tốc độ đếm tiêu chuẩn trên khối chuẩn đặt trong khoảng 10 mm tại mỗi
điểm sẽ thí nghiệm. Máy phải được đặt cùng chiều như khi thí nghiệm. Giữ cho máy nằm cách ít nhất
150 mm đối với bất kỳ một tia chiếu thẳng đứng nào.
B.1.2 Đặt máy lên khối chuẩn và kiểm tra để chắc chắn
nguồn gamma xác định khối lượng thể tích tự nhiên được đặt đúng vị trí. Đối với
mỗi loại thí nghiệm (đo khối lượng thể tích tự nhiên hoặc khối lượng thể tích ẩm) phải lặp lại ít nhất
bốn lần tốc độ đếm chuẩn cách nhau 1 min và tính giá trị trung bình.
Hoặc nếu máy có sẵn thì đọc một số đo trong khoảng
thời gian 4 min hoặc lâu hơn cũng được.
Số đọc này có thể coi là số chuẩn kiểm tra.
B.1.3 Ghi chép kết quả từng lần kiểm tra hiệu chuẩn,
ghi rõ ngày tháng đo vào sổ để có kết quả lưu liên tục.
B.1.4 Kiểm tra xem giá trị trung bình số học trong
mỗi trường hợp có nằm trong giới hạn quy định bằng công thức sau hay không và lưu giá
trị N trong sổ theo dõi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ns là giá trị trung bình của tốc độ đếm Ns chuẩn hiện tại;
No là giá trị trung bình của bốn lần đo trước khi máy được đưa
vào dùng;
Pc là giá trị định dạng của máy thu biểu
thị số lần đếm của máy thu trước khi hiển thị. Giá trị này do nhà sản xuất cung
cấp. Nếu trong máy không có giá trị này thì lấy bằng một.
B.1.5 Nếu Ns nằm trong giới hạn cho phép nêu trên thì có thể được dùng
để xác định tốc độ đếm trong ngày làm việc đó của máy.
B.1.6 Nếu Ns nằm ngoài giới hạn cho phép thì phải lặp lại ít nhất hai
lần trình tự để xác định tốc độ đếm tiêu chuẩn bình quân. Nếu cả ba hoặc hai
trong ba lần thử mà kết quả nằm ngoài giới hạn cho phép thì dừng máy, chờ đến
khi sửa được sai sót của máy mới tiếp tục.
B.1.7 Nếu việc hiệu chuẩn vào cuối ngày làm việc cho
giá trị nằm ngoài giới hạn cho phép thì toàn bộ kết quả thu được trong ngày đó
coi như không có giá trị.
B.2 Quy trình ổn định máy
B.2.1 Làm theo trình tự hiệu chuẩn mô tả ở Phụ lục C.
Nhưng phải lặp lại một loạt ít nhất mười sáu số đọc của tốc độ đếm chuẩn, mỗi
số đọc trong khoảng 1 min, với máy đặt trên khối chuẩn dành cho mỗi loại thí
nghiệm. Không được dịch chuyển máy trong suốt quá trình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Xác định độ lệch chuẩn (SD) và xác định giá trị
trung bình cho mỗi loạt số đo lặp lại.
B.2.4 Kiểm tra từng hệ số ổn định, biểu thị bằng độ
lệch chuẩn chia cho căn bậc hai của giá trị trung bình, xem có nằm trong khoảng
giới hạn do nhà sản xuất quy định hay không. Chú ý đến mọi giá trị định dạng
của máy đã dùng và ghi lại trong sổ theo dõi máy.
Khi hệ số ổn định nằm ngoài giới hạn cho phép của nhà
sản xuất hoặc các kết quả liên tiếp thu được có xu hướng phân tán thì dừng sử
dụng máy, chờ đến khi sửa xong những hỏng hóc của máy mới tiếp tục.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Kết quả thí nghiệm kiểm tra độ chặt của đất tại hiện trường
bằng phương pháp phóng xạ
Tên công trình:
Vị trí công trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm của vật liệu kiểm tra:
Hạng mục:
Đơn vị yêu cầu thí nghiệm:
Ngày thí nghiệm:
Phương pháp thí nghiệm:
Mẫu kiểm tra
Kết quả thí nghiệm hiện
trường
T.N đầm chặt tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Vị trí T.N
Độ sâu
(m)
Độ ẩm tự nhiên
Khối lượng thể tích ẩm
Khối lượng thể tích khô
Khối lượng thể tích khô
lớn nhất
Độ ẩm tối ưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m (g/cm³)
gk (g/cm³)
gkmax (g/cm³)
Wtư
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tư vấn giám
sát
Người thí
nghiệm
Người kiểm
tra
Hà Nội, ngày tháng năm
20...
Phòng LASXD... Cơ quan duyệt
Phụ lục D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Một số loại máy
đo phóng xạ sử dụng ở Việt Nam
Loại máy
TROXLER 3440
MC-3-82 No.113082 Portaprobe
MC-1DR Portaprobe
Hãng sản xuất
TROXLER electronic Laboratories INC. USA (Mỹ)
USA(Mỹ)
USA (Mỹ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1998
-
-
Tính năng
Đo khối lượng thể tích khô và độ ẩm, %
Xác định khối lượng thể tích và độ ẩm trên hiện
trường để kiểm tra độ chặt của vật liệu.
Xác định khối lượng thể tích và độ ẩm trên hiện
trường để kiểm tra độ chặt của vật liệu.
Phạm vi đo, g/cm³
Khối lượng thể tích: 1,120 đến 2,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thể tích: 1,120 đến 2,73
Khối lượng thể tích ẩm: 0 đến 0,64
Khối lượng thể tích: 1,120 đến 2,73
Khối lượng thể tích ẩm: 0 đến 0,64
Độ chính xác, g/cm³
Đo bề mặt: ± 0,003 4
Đo sâu: ± 0,008
Đo độ ẩm: ± 0,005
Đo bề mặt: ± 0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ ẩm: ±0,004
Đo bề mặt: ± 0,004
Đo sâu: ± 0,004
Đo độ ẩm: ± 0,004
Nhiệt độ sử dụng, °C
Từ âm 10 đến 70
Từ 0 đến 60
Từ 0 đến 75
Loại nguồn sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Pin AANICADS nối tiếp.
Hộp 6 pin kiềm loại 6D
Bộ nhớ
Chứa 450 kết quả thí nghiệm. Có thể nạp các số liệu
trên qua máy tính.
Chứa 128 kết quả thí nghiệm. Có thể nạp các số liệu
trên qua máy tính.
Nguồn tia Gamma
10 mCi (370 mBq) Xesi-137
10 mCi (370 mBq) Xesi-137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn nơtron
50 mCi (1.85x10-3 mBq) Americium 241/Be
50 mCi (1,85x10-3 mBq) Americium 241/Be
50 mCi (1,85x10-3 mBq) Americium 241/Be
Bao học bảo vệ
-
-
Hai lớp bọc CPN 131
Mức phóng xạ tại tay cầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,5 mrem/hr (5
mSv/hr)
< 0,5 mrem/hr (5
mSv/hr)
Kích thước máy dài x rộng x cao, mm
(376x231 x 183)
(358 x 240 x 579)
(358 x 240 x 579)
Trọng lượng, kg
13,1
13,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước hộp máy, mm
(745 x 353 x 428)
(660x381 x 419)
(660x381 x 419)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ASTM 2922 - 91, Standard test methods for density
ofsoil and soil - Aggregate in place by nuclear methods (shallow depth).
ASTM D 3017 - 88, Standard test method for water
content of soil and rock in place by nuclear methods (shallow depth).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên lý của phương pháp phóng xạ
5 Phương pháp xác định
6 Báo cáo thí nghiệm
Phụ lục A (Quy định) Phương pháp lập đường chuẩn
Phụ lục B (Quy định) Quy trình hiệu chuẩn và ổn định
máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (Tham khảo) Một số loại máy đo phóng xạ sử
dụng ở Việt Nam
Thư mục tài liệu tham khảo