C
|
nồng độ hoạt độ, tính bằng becquerel
trên mét khối
|
C*
|
ngưỡng quyết định của nồng độ hoạt độ,
tính bằng becquerel trên mét khối
|
C#
|
giới hạn phát hiện của nồng độ hoạt
độ, tính bằng becquerel trên mét khối
|
|
giới hạn dưới của khoảng tin cậy của
nồng độ hoạt độ, tính bằng becquerel trên mét khối
|
|
giới hạn trên của khoảng tin cậy của
nồng độ hoạt độ, tính bằng becquerel trên mét khối
|
U
|
độ không đảm bảo mở rộng được tính bằng U = k.u( )với k=2
|
u( )
|
độ không đảm bảo tiêu chuẩn của kết quả
đo
|
urel( )
|
độ không đảm bảo tiêu chuẩn tương đối
|
μ
|
đại lượng sẽ được đo
|
μ0
|
mức phông nền
|
w
|
hệ số hiệu chỉnh liên kết
với hệ số hiệu chuẩn
|
4 Nguyên tắc
Phương pháp đo điểm nồng độ hoạt độ
radon dựa trên các yếu tố sau:
a) Lấy mẫu chủ động nhanh một thể tích
khí đã được lọc
trước đó và đại diện cho không khí đang được khảo sát tại thời điểm t; mẫu
khí được lọc sơ bộ này sẽ được đưa vào buồng phát hiện;
b) Đo biến số vật lý (photon, số đếm
xung và biên độ) gắn với bức xạ phát ra bởi radon và các sản phẩm phân rã của
radon có trong buồng phát hiện sau khi lấy mẫu.
Một số phương pháp đo đáp ứng yêu cầu
của tiêu chuẩn này. Về cơ bản, chúng được phân biệt với nhau bởi loại đại lượng
vật lý và cách thức đại lượng vật lý được đo. Đại lượng vật lý và phép đo liên
quan có thể là các ví dụ sau:
- Photon phát ra bởi một chất nhấp
nháy, ví dụ như ZnS(Ag), khi được kích thích bởi hạt alpha (xem Phụ lục
A)
- Suất phát xạ gamma bởi các sản phẩm
phân rã 214Pb và 214Bi sinh ra bởi radon có trong thể
tích khi được lấy mẫu.
Các kết quả đo là có ngay hoặc sau một
khoảng thời gian nhất định. Do sự
biến đổi lớn nồng độ hoạt độ radon theo thời gian và không gian, kết quả đo chỉ đại diện cho
nồng độ hoạt độ radon tại thời điểm lấy mẫu và nơi lấy mẫu.
5 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một thiết bị lấy mẫu, bao gồm một bộ
phận lọc, để lấy mẫu khí trong
buồng phát hiện, vai trò của bộ phận lọc là để chặn sol khí trong khí tại thời
điểm lấy mẫu, nhất là các sản
phẩm phân rã radon dạng
rắn;
b) Một thiết bị để bơm khí lấy mẫu nếu
cần thực hiện việc lấy mẫu chủ động;
c) Một buồng phát hiện;
d) Một hệ thống đo được hiệu chính cho phù hợp
với đại lượng vật lý.
Thiết bị cần thiết cho một
phương pháp đo cụ thể được nêu trong Phụ lục
A.
6 Lấy mẫu
6.1 Mục tiêu lấy
mẫu
Mục tiêu lấy mẫu là đưa một
mẫu khí môi trường vào buồng phát hiện của thiết bị trong một thời gian ngắn
hơn 1 h.
6.2 Đặc điểm lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu lấy nhanh đại diện cho nồng độ hoạt độ
radon tại một thời điểm xác định và nơi xác định lấy mẫu. Một mẫu khí phù hợp với
buồng phát hiện của thiết bị đo sử dụng được lấy trực tiếp trong không khí bằng
cách bơm và lọc.
Bộ phận lọc phải chặn các hạt
sol khí có trong khí tại thời điểm
lấy mẫu, đặc biệt là sản phẩm phân rã radon.
Thiết bị lấy mẫu không được có các bộ
phận có thể giữ radon (ví dụ bình hút ẩm).
6.3 Điều kiện lấy
mẫu
6.3.1 Khái quát
Việc lấy mẫu phải được thực
hiện theo quy định trong TCVN 10759-1 (ISO 11665-1). Địa điểm lấy mẫu, thời điểm lấy mẫu (ngày và
giờ) phải được ghi lại.
6.3.2 Vị trí nơi lấy
mẫu
Việc lấy mẫu nhanh có thể được thực hiện
trong không khí, trong một tòa nhà, trên nền đất hoặc tại bề mặt tiếp giáp của
một vật liệu vời không khí, v.v...
Lựa chọn mỗi vị trí lấy mẫu phụ thuộc
vào mục tiêu hướng tới (ví dụ, kiểm tra độ đồng nhất của nồng độ hoạt độ trong
môi trường hoặc tìm kiếm sự dị
thường, v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu được thực hiện trong một
thời gian ngắn. Thời gian lấy mẫu phải ngắn hơn một giờ.
6.3.4 Thể tích khí
được lấy mẫu
Thể tích khí được lấy mẫu phải được
xác định chính xác bằng một
lưu lượng kế đã được hiệu chính theo sự thay đổi nhiệt độ và áp suất (được biểu
thị bằng mét khối tại một áp suất và nhiệt độ tiêu chuẩn tương ứng là
1,013 hPa và 0 °C) hoặc bằng cách suy ra từ phép đo áp suất khi việc lấy mẫu được
thực hiện thông qua hút (xem Phụ lục A).
7 Phát hiện
Việc phát hiện được thực hiện bằng cách sử dụng
ống nhấp nháy sunfua kẽm hoạt hóa bằng bạc hoặc phép đo phổ tia gamma như được
mô tả trong TCVN 10759-1 (ISO 11665-1).
8 Đo
8.1 Quy trình
Phép đo được thực hiện như sau.
a) Xác định phông nền của buồng phát
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lấy mẫu nhanh để thu thập mẫu khí đại
diện cho không khí đang được khảo sát.
d) Ghi lại vị trí và thời điểm
(ngày và giờ)
lấy mẫu.
e) Đợi cho đến khi các sản phẩm phân rã sống ngắn
cân bằng với radon trong buồng phát hiện (3 h).
f) Đo đại lượng vật lý được phát ra
trong buồng phát hiện bằng một chuỗi các phép đo thích hợp.
g) Ghi lại thời điểm (ngày và giờ) đo.
h) Xác định nồng độ hoạt độ bằng tính toán.
Quy trình đo cho phương pháp ống nhấp
nháy được mô tả chi tiết trong Phụ lục A.
8.2 Đại lượng ảnh
hưởng
Các đại lượng khác nhau có thể dẫn tới
phép đo bị sai lệch và cho ra kết quả không mang tính đại diện. Tùy thuộc vào
phương pháp đo và việc kiểm soát các đại lượng ảnh hưởng thông thường như
được nêu trong IEC 61577-1 và TCVN 10759-1 (ISO 11665-1), các đại lượng ảnh hưởng
sau phải được xem xét cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự tồn tại nhân phóng xạ dạng khí
phát alpha hoặc phát gamma trong buồng phát hiện, bao gồm cả các đồng vị radon
khác và sản phẩm phân rã của chúng.
Các khuyến nghị của nhà sản xuất trong
chỉ dẫn vận hành thiết bị đo phải được
tuân thủ.
8.3 Hiệu chuẩn
Toàn bộ thiết bị đo (bộ lấy mẫu,
detector và các hệ điện tử liên quan) phải được hiệu chuẩn như quy định trong
TCVN 10759-1 (ISO 11665-1).
Mối quan hệ giữa đại lượng vật lý đo
được bởi thiết bị phát hiện (ví dụ, tốc độ đếm) và nồng độ hoạt độ của
radon trong mẫu khí phải được thiết lập dựa trên việc đo không khí có radon-222
chuẩn. Nồng độ hoạt độ radon-222 trong không khí quy chiếu phải truy
được về tiêu chuẩn khí radon-222 gốc.
Kết quả hiệu chuẩn thiết bị phải cho
phép truy ra kết quả đo theo chuẩn gốc.
9 Biểu thị kết quả
9.1 Nồng độ hoạt
độ radon
Nồng độ hoạt độ radon được tính theo
Công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
9.2 Độ không đảm
bảo tiêu chuẩn
Theo TCVN 9595-3 (ISO/IEC 98-3), độ
không đảm bảo tiêu chuẩn của C được tính theo Công thức (2):
(2)
9.3 Ngưỡng quyết
định và giới hạn phát hiện
Các giới hạn đặc trưng của đối tượng
đo được tính theo ISO 11929. Ví dụ các phép tính độ không đảm bảo và giới hạn đặc
trưng được mô tả trong Phụ lục A cho một phương pháp cụ thể.
9.4 Giới hạn của
khoảng tin cậy
Giới hạn dưới, và
giới hạn trên của khoảng tin cậy được tính theo các
Công thức (3) và (4) (xem ISO 11929):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
Trong đó:
ω = F[y/u(y)], F là hàm phân bố của
phân bố thông thường được tiêu chuẩn hóa;
ω = 1 có thể được xác lập nếu
C ≥ 4.u(C), trong trường
hợp này:
với thường được chọn theo mặc định.
10 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Phương pháp đo (điểm);
c) Nhận dạng mẫu;
d) Đặc điểm lấy mẫu (chủ động);
e) Thời điểm lấy mẫu (ngày và giờ);
f) Khoảng thời gian lấy mẫu;
g) Vị trí lấy mẫu;
h) Các đơn vị biểu thị kết quả;
i) Kết quả thử nghiệm, C ± u(C) hoặc C ± U, với giá trị
k liên đới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mục đích đo;
b) Xác suất α, β và (1 - γ);
c) Ngưỡng quyết định và giới hạn phát
hiện; tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng mà có các cách thể hiện kết quả:
1) Nếu nồng độ hoạt độ radon-222 được
so sánh với ngưỡng quyết định (xem ISO 11929) thì kết quả của phép đo
cần phải thể hiện là ≤ C* nếu kết quả
thấp hơn ngưỡng quyết
định;
2) Nếu nồng độ hoạt độ radon-222 được
so sánh với giới hạn phát hiện thì kết quả đo sẽ được thể hiện là ≤ C# nếu kết quả
thấp hơn giới hạn phát hiện. Nếu giới hạn phát hiện vượt quá giá trị hướng dẫn
thì phải lập thành
tài liệu về phương pháp đo không phù hợp cho mục đích của phép
đo;
d) Tất cả các thông tin liên quan có
thể ảnh hưởng đến
kết quả:
1) Điều kiện thời tiết vào thời điểm lấy
mẫu;
2) Điều kiện thông gió đối với việc đo
trong nhà (hệ thống thông gió cơ học, cửa ra vào và cửa sổ được mở hay đóng,
v.v.) trước khi lấy mẫu (trong khoảng
vài giờ) và thời điểm lấy mẫu.
10.3 Kết quả có thể được
thể hiện theo mẫu tương tự như được chỉ ra trong TCVN 10759-1:2016 (ISO 11665-1:2012),
Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phương pháp đo sử dụng ống nhấp nháy
A.1 Khái quát
Phụ lục này nêu phương pháp đo sử dụng
ống nhấp nháy, một trong một số phương pháp đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Phụ lục này sử dụng các ký hiệu trong
Điều 3 và các ký hiệu sau.
Fc
hệ số hiệu chuẩn trên alpha cho phép
đếm được thực hiện với một sự cân bằng phóng xạ giữa radon và
các sản phẩm phân rã sống
ngắn của radon, tính bằng
xung trên giây trên becquerel
fd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fP
hệ số hiệu chính cho áp suất khí quyển,
không có thứ nguyên
NS
số đếm tổng
N0
số đếm phông nền
số trung bình của đếm tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
số lần đếm của mỗi mẫu
nα(t)
số nguồn phát alpha trong ống trên
becquerel của radon sau một
thời gian chờ giữa lúc làm đầy và lúc đếm ống (nα xấp xỉ bằng
3 tại thời gian chờ là 3 h cho 1 Bq radon)
Pv
áp suất đo được trong ống khi đặt
trong chân không, tính bằng hectopascal
Pr
áp suất đo được trong ống sau khi lấy
mẫu, tính bằng hectopascal
tc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VSC
thể tích ống, tính bằng mét
khối
λ
hằng số phân rã của radon-222, tính
bằng giây
Δt
thời gian trôi qua kể từ khi kết
thúc lấy mẫu (t = 0) đến
khi đếm ống, tính bằng giây
A.2 Nguyên tắc của
phương pháp đo
Đo nồng độ hoạt độ radon có sử dụng ống
nhấp nháy dựa trên các yếu tố sau:
a) Lấy mẫu khí chủ động bằng cách làm
đầy ống nhấp nháy mà trong đó chân không đã được tạo ra trước khi sử dụng; việc
lấy mẫu được thực hiện thông qua lực
hút trong ống qua một cái lọc đặt trong hộp chứa cái lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sử dụng một bộ nhân quang để dò
photon phát ra trong ống nhấp
nháy, chuyển chúng thành xung điện để đếm được bằng một hệ đếm;
d) Xác định nồng độ hoạt độ radon từ số
đếm tổng, số đếm phông nền, thể tích mẫu, thời gian đếm và hệ số hiệu chuẩn.
A.3 Thiết bị
CHÚ DẪN
1 ống nhấp nháy
2 thiết bị lấy
mẫu
3 cái lọc
Hình A.1 - Ví
dụ hệ thống đo điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một thiết bị có bộ phận lọc được đặt
trong một ống
giữ để lấy mẫu khí trong buồng phát hiện (xem Hình A.1);
b) Một buồng phát hiện gồm một ống nhấp
nháy được sử dụng để lấy mẫu khí đại
diện cho không khí đang được khảo sát; ống nhấp nháy là một bình bằng thủy
tinh được bịt kín với hình học và thể tích xác định, bề mặt trong của bình, trừ phần
đáy, được phủ kẽm sunfua hoạt hóa bằng
bạc (ZnS(Ag)];
c) Một thiết bị để tạo chân không
trong ống;
d) Một thiết bị để đo áp suất trong ống;
e) Một hệ đếm được lắp cùng một bộ
nhân quang;
A.4 Lấy mẫu
A.4.1 Đặc điểm lấy
mẫu
Chân không được tạo ra trong ống trước
khi sử dụng.
Để làm đầy ống một cách tốt nhất, áp suất
dư trong ống trước khi lấy mẫu phải được kiểm soát và phải thấp hơn 40 hPa. Khi
kết thúc lấy mẫu, áp suất trong ống phải được kiểm soát và phải bằng áp suất
khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Điều kiện lấy
mẫu
Thời gian lấy mẫu, bằng với thời gian
cần để làm đầy ống nhấp nháy và áp suất trong ống bằng áp suất khí quyển, phải
ít hơn 1 h.
Thể tích khí được lấy mẫu phải được xác định bằng cách đo áp
suất trong ống sau khi chân không được tạo ra và sau khi kết thúc lấy mẫu.
Để cải thiện tính chính xác
của phép đo, có thể sử dụng hai ống nhấp nháy với đặc điểm giống nhau để lấy mẫu khí tại
cùng một nơi.
A.5 Quy trình đo
Phép đo được thực hiện như sau:
a) Trước khi sử dụng các ống, phải xác
định phông nền của mỗi ống nhấp nháy bằng cách đếm photon phát ra trước khi lấy
mẫu trong một khoảng thời gian phù hợp bằng cách sử dụng bộ nhân quang đã được
hiệu chuẩn trước và đặt trong vỏ bọc ngăn ánh sáng.
b) Tạo chân không trong các ống nhấp
nháy.
c) Đo áp suất dư trong các ống và bảo
đảm áp suất dưới 40 hPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sử dụng các ống nhấp nháy để lấy một
hoặc hơn một mẫu khí cho địa điểm lấy mẫu.
f) Đo áp suất sau khi các ống được làm
đầy và bảo đảm áp suất bằng với áp suất khí quyển.
g) Ghi lại vị trí và thời điểm (ngày
và giờ) lấy mẫu.
h) Đợi cho đến khi cân bằng phóng xạ
giữa và các sản phẩm phân rã sống ngắn của radon (214Po, 218Po)
đạt được trong ống. Để tối ưu hóa việc đếm, cần chờ 3 h sau khi lấy mẫu để đạt được sự
cân bằng phóng xạ.
i) Đếm số photon phát ra bởi chất nhấp
nháy khi bị kích thích bởi hạt alpha
sinh ra bởi sự phân rã radon và các sản phẩm sống ngắn của radon có trong các ống.
Một bộ nhân quang đã được hiệu
chuẩn đặt trong vỏ bọc
ngăn sáng sẽ được dùng để đếm.
j) Xác định nồng độ hoạt độ radon bằng
tính toán.
Giả định rằng thời gian đếm mẫu và thời
gian đếm phông nền là như nhau.
Giả định các thời gian đếm này là ngắn
so với thời gian bán rã của radon.
Độ chính xác cần đạt được sẽ quyết định
thời gian đếm và số lần đếm cho mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1 Nồng độ hoạt độ
radon
Nồng độ hoạt độ radon được tính theo
Công thức (1). Từ đây suy ra Công thức (A.1):
(A.1)
trong đó:
và
(A.2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.3)
(A.4)
Thực tế, fp gần bằng
1 và để có kết quả đếm tối ưu, việc đếm nên được thực hiện sau khi lấy mẫu
3 h, khi mà sự
cân bằng phóng xạ giữa radon và các sản phẩm phân ra radon đạt được. Do đó, nα(t)
@ 3 và Công thức
(A.1) có thể được đơn giản hóa.
A.6.2 Độ không đảm
bảo tiêu chuẩn
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của C
thu được từ Công thức (2). Từ đây suy ra Công thức (A.5):
(A.5)
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn tương đối
của ω được tính theo Công thức (A.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.6)
Trong đó độ không đảm bảo của thời
gian đếm, hằng số phân rã, số nguồn phát alpha và áp suất được coi như không
đáng kể.
Để tính các giới hạn đặc trưng theo
ISO 11929 thì cần phải có , tức là độ không đảm bảo tiêu chuẩn của
C như một hàm của giá trị thực của nó, được tính theo Công thức (A.7):
(A.7)
A.6.3 Ngưỡng quyết
định
Ngưỡng quyết định C*
được tính theo Công thức (A.7) với (xem ISO
11929).
Từ đây suy ra Công thức (A.8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α = 0,05 với k1-α = 1,65 thường được chọn
theo mặc định.
A.6.4 Giới hạn phát
hiện
Giới hạn phát hiện, C#, được tính
theo Công thức (A.9) (xem ISO 11929):
(A.9)
β = 0,05 với k1-β = 1,65 thường
được chọn theo mặc định.
Giới hạn phát hiện có thể được tính bằng cách giải
Công thức (A.9) để tìm C# hoặc, đơn giản hơn, bằng
cách lặp lại với việc lấy xấp xỉ ban đầu C# = 2.C* cho vế phải
của Công thức (A.9).
Thu được C# với k1-α = k1-β = k:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.5 Ví dụ
Đo nồng độ hoạt độ radon trong hầm đạt
được bằng cách lấy mẫu khí với hai ống nhấp nháy tại cùng thời điểm.
Việc đếm được thực hiện 3 h sau giai
đoạn lấy mẫu trong 3 min. Kết quả được cho bên dưới.
Đối với ống thứ nhất với số đếm phông
nền trung bình = 3 xung:
xung
Đối với ống thứ hai với số đếm phông nền
trung bình = 3 xung:
xung
Fc = (0,6 ± 0,06)
xung/s/Bq trên alpha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tc = 180 s (độ
không đảm bảo của biến số này được coi như không đáng kể)
nα ≈ 3 cho thời gian đợi =
3 h (độ không đảm bảo của biến số này được coi như không đáng kể)
λ = 2,1 x 10-6 s-1 (độ không đảm
bảo của biến số này được coi như không đáng kể)
CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm bảo của hệ số hiệu chuẩn
và thể tích của các ống nhấp nháy được ước tính bởi nhà sản xuất từ các phép đo được thực
hiện cho một mẫu của một trăm ống.
Đối với ống thứ nhất, nồng độ
hoạt độ radon tại thời điểm đếm là:
Bq/m3
CHÚ THÍCH 2: Phân rã radon từ lúc
lấy mẫu đến lúc đếm được coi như không đáng kể.
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của C được tính
theo Công thức (A.5):
u(C) = 764 Bq/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = (6925 ± 764) Bq/m3
Ngưỡng quyết định, C*, thu được từ
Công thức (A.8):
Bq/m3
Giới hạn phát hiện, C#, được tính
theo Công thức (A.10):
C# = 186 Bq/m3
Đối với ống thứ hai, nồng độ hoạt độ
radon tại thời điểm đếm là:
Bq/m3
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của C được
tính theo Công thức (A.5):
u(C) = 780 Bq/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = (7079 ± 780) Bq/m3
Ngưỡng quyết định, C*, thu được từ
Công thức (A.8):
Bq/m3
Giới hạn phát hiện, C#, được
tính theo Công
thức (A.10);
C# = 186 Bq/m3
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Nuclear Data Base issued from the
Decay Data Evaluation Project. Available at: http://www.nucleide.org/DDEP_WG/DDEPdata.htm
[2] UNSCEAR 2006 Report: Effects of ionizing
radiation (Vol. 1, report to the General Assembly and two scientific annexes).
United Nations Publication, New York, 2008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ
không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn biểu thị độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
[5] TCVN 10759-7 (ISO 11665-7), Đo
bức xạ trong môi trường - Không khí: Radon 222 - Phần 7: Phương pháp
tích lũy để ước lượng tốc độ
xả bề mặt
[6] IEC 61577-2, Radiation
protection instrumentation - Radon and radon decay product measuring
instruments - Part 2: Specific requirements for
radon measuring instruments.