TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
11586:2016
XỈ HẠT LÒ CAO NGHIỀN MỊN DÙNG
CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA
Ground granulated blast-furnace slag for concrete
and mortar
Lời
nói đầu
TCVN
11586:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC71 Bê tông, bê tông cốt thép và bê tông dự ứng lực
phối hợp với Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XỈ HẠT LÒ CAO NGHIỀN MỊN DÙNG CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA
Ground granulated blast-furnace slag for concrete and
mortar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn này áp dụng đối với xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng làm phụ gia khoáng cho
bê tông và vữa xây dựng.
Xỉ
hạt lò cao nghiền mịn đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này cũng
có thể sử dụng làm phụ gia khoáng cho sản xuất xi măng nếu hệ số kiềm tính
không nhỏ hơn 1,6 khi được xác định theo TCVN
4315:2007
2 Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các
tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN
141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học
TCVN
2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN
3121-3:2003, Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lưu động của
vữa tươi (phương pháp bàn dằn)
TCVN
4030:2003, Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn
TCVN
4315:2007, Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6016:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
TCVN
8265:2009, Xỉ hạt lò cao - Phương pháp phân tích hóa học
TCVN
8878:2011, Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng
TCVN
9807:2013, Thạch cao cho sản xuất xi măng.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong
tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Xỉ
hạt lò cao (Granulated
blast-furnace slag)
Vật liệu dạng hạt, có cấu trúc dạng thủy tinh được tạo
ra từ xỉ nóng chảy sinh ra trong quá trình luyện gang trong lò cao, khi được
làm lạnh nhanh bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xỉ
hạt lò cao nghiền mịn (Ground
granulated blast-furnace slag)
Xỉ
hạt lò cao (3.1) được nghiền đến độ mịn cần thiết, trong một số trường hợp có
thể pha trộn thêm thạch cao và phụ gia công nghệ.
4 Quy định chung
Trừ
khi được thỏa thuận giữa các bên liên quan, sản phẩm xỉ hạt lò cao nghiền mịn
chỉ chứa xỉ hạt lò cao mà không được chứa thành phần nào khác ngoại trừ thạch
cao, phụ gia công nghệ. Thạch cao sử dụng là loại phù hợp với TCVN 9807:2013 và
phụ gia công nghệ phù hợp với TCVN 8878:2011. Phụ gia công nghệ sử dụng không
được vượt quá 1 % và không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng xỉ hạt lò cao nghiền
mịn, khả năng bảo vệ cốt thép của bê tông và vữa.
5 Phân loại
Tùy
thuộc vào chỉ số hoạt tính cường độ ở tuổi 28 ngày, xỉ hạt lò cao nghiền mịn được
phân thành bốn loại, ký hiệu là S60, S75, S95 và S105 (xem Bảng 1).
6 Yêu cầu kỹ thuật
Xỉ
hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
quy định trong Bảng 1.
7 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
thử đại diện cho lô sản phẩm xỉ hạt lò cao nghiền mịn được tạo thành từ không
ít hơn 5 mẫu đơn lấy ngẫu nhiên tại các điểm khác nhau trong lô sản phẩm. Khối
lượng mỗi mẫu đơn không nhỏ hơn 2 kg. Trừ khi có quy định khác, việc lấy mẫu được
tiến hành theo TCVN 4787:2009. Trộn đều các mẫu đơn và sử dụng phương pháp chia
tư để lấy ra lượng mẫu thử có khối lượng tối thiểu gấp đôi so với khối lượng cần
thử nghiệm.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật của xỉ hạt lò cao nghiền
mịn
Chỉ tiêu
Mức
S60
S75
S95
S105
1.
Khối lượng riêng, g/cm3, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Bề mặt riêng, cm2/g, không nhỏ hơn
2 750
3 500
5 000
7 000
3.
Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
ngày
-
55
75
95
28
ngày
60
75
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
ngày
80
95
-
-
4.
Tỷ lệ độ lưu động, %, không nhỏ hơn
95
95
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Độ ẩm, %, không lớn hơn
1,0
6.
Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn
10,0
7.
Hàm lượng anhydric sulfuric (SO3), %, không lớn hơn
4,0
8.
Hàm lượng ion clorua (Cl), %, không lớn hơn
0,02
9.
Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Xác định khối lượng riêng
Theo
Phụ lục A của TCVN 4030:2003.
7.3
Xác định bề mặt riêng theo phương pháp Blaine
Theo
TCVN 4030:2003, ngoại trừ khối lượng mẫu thử cho vào ống chứa mẫu có thể phải
điều chỉnh để mẫu thử được nén với áp lực tương đương với áp lực nén mẫu chuẩn
dùng để hiệu chuẩn phép đo.
7.4
Xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
Chỉ
số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động được xác định theo Phụ lục A.
7.5
Xác định độ ẩm
Theo
TCVN 8265:2009.
7.6 Xác
định thành phần hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định hàm lượng ion Cl- theo TCVN 141:2008.
7.7 Xác
định hàm lượng mất khi nung (MKN)
Theo
TCVN 8265:2009 nhưng nhiệt độ nung tối đa là (700 ± 25) °C. Ngoài ra, do sự oxy
hóa của lưu huỳnh trong mẫu xỉ hạt lò cao nghiền mịn khi nung nên kết quả xác định
hàm lượng MKN cần phải được hiệu chỉnh theo công thức (1).

(1)
trong
đó:
MKNhiệu chỉnh là hàm lượng mất khi nung của mẫu thử sau khi hiệu
chỉnh, tính bằng phần trăm (%);
MKNđo là hàm lượng mất khi nung của mẫu thử đo được khi
thử nghiệm, tính bằng phần trăm (%);
là hàm lượng oxy hấp thụ trong quá trình nung mẫu thử,
tính bằng phần trăm (%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)
trong
đó:
là hàm lượng SO3 đo được sau khi nung mẫu thử,
tính bằng phần trăm (%);
là hàm lượng SO3 đo được trước khi nung mẫu thử,
tính bằng phần trăm (%);
0,8
là hệ số.
8 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
8.1 Bao
gói
Xỉ
hạt lò cao nghiền mịn có thể được đóng bao hoặc để rời:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với dạng rời: sản phẩm phải được chứa trong bồn hoặc
thùng chứa thích hợp.
8.2
Ghi nhãn
8.2.1 Xỉ hạt lò cao nghiền mịn khi xuất xưởng phải có giấy
chứng nhận chất lượng kèm theo với nội dung:
- tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, cung cấp;
- loại xỉ hạt lò cao nghiền mịn (theo Điều 5);
- mức đạt được của các chỉ tiêu chất lượng (theo Điều
6);
- số hiệu lô, khối lượng lô;
- ngày, tháng, năm xuất xưởng.
8.2.2 Trên
vỏ bao, bịch hoặc thùng chứa xỉ hạt lò cao nghiền mịn phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại xỉ hạt lò cao nghiền mịn;
- số hiệu lô, khối lượng tịnh, ngày sản xuất;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
-
viện dẫn tiêu chuẩn này.
8.3 Vận
chuyển
8.3.1
Không được vận chuyển xỉ hạt lò cao nghiền mịn chung với
các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của chúng.
8.3.2
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dạng đóng bao được vận chuyển bằng
các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
8.3.3
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dạng rời khi vận chuyển cần được
chứa trong bồn, thùng chứa thích hợp hoặc bằng phương tiện chuyên dụng.
8.4
Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2 Xỉ hạt
lò cao nghiền mịn phải đảm bảo chất lượng trong thời gian 91 ngày kể từ ngày xuất
xưởng.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp xác định
chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
A.1 Nguyên
tắc
A.1.1
Chỉ số hoạt tính cường độ được xác định bằng tỷ lệ cường độ nén của mẫu vữa chứa xỉ hạt
lò cao nghiền mịn với mẫu vữa đối chứng.
A.1.2 Tỷ
lệ độ lưu động được xác định bằng
tỷ lệ độ lưu động của mẫu vữa chứa xỉ hạt lò cao nghiền mịn với mẫu vữa đối chứng.
A.2
Thiết bị, dụng cụ, thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Vật
liệu cho thử nghiệm
A.3.1 Xi
măng
Xi
măng cho thử nghiệm là xi măng poóc lăng PC40 hoặc PC50 phù hợp TCVN 2682:2009 và hàm
lượng kiềm (Na2O + 0,658 K2O) trong khoảng từ
0,5 % đến 0,9 %.
A.3.2 Cốt
liệu nhỏ
Sử
dụng loại cát tiêu chuẩn ISO phù hợp theo 5.1 của TCVN 6016:2011.
A.3.3 Nước
trộn
Sử
dụng loại nước phù hợp theo 5.3 của TCVN 6016:2011.
A.4
Chuẩn bị mẫu vữa
A.4.1 Thành
phần vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Cấp phối vữa
Loại vữa
Xi măng
g
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn
g
Cốt liệu nhỏ
g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa đối chứng
450 ± 2
-
1350 ± 5
225 ± 1
Vữa thử nghiệm
225 ± 1
225 ± 1
CHÚ
THÍCH: Bảng này quy định thành phần cấp phối vữa cho mẻ trộn chế tạo 3 thanh
vữa (4 x 4 x 16) cm hoặc hai lần thử nghiệm độ lưu động của vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến
hành theo 6.2 của TCVN 6016:2011.
A.4.3
Đúc và bảo dưỡng mẫu vữa
Tiến
hành theo Điều 7 và Điều 8 của TCVN 6016:2011.
A.5
Thử nghiệm cường độ nén mẫu vữa
Tiến
hành và tính kết quả theo Điều 9 của TCVN 6016:2011.
A.6 Thử
nghiệm độ lưu động của vữa
Tiến
hành và tính kết quả theo Điều 5 và Điều 6 của TCVN 3121-3:2003.
A.7 Biểu
thị kết quả
A.7.1
Chỉ số hoạt tính cường độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(A.1)
trong
đó:
R1 là cường độ nén của mẫu vữa đối chứng, tính bằng
MPa;
R2 là cường độ nén của mẫu vữa thử nghiệm, tính bằng
MPa.
A.7.2 Tỷ
lệ độ lưu động
Tỷ
lệ độ lưu động của vữa, F, tính bằng phần trăm theo công thức dưới đây
và được làm tròn đến hàng đơn vị:

(A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 là độ lưu động của mẫu vữa thử nghiệm, tính bằng
mm.
A.8 Báo
cáo thử nghiệm
Báo
cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
-
viện dẫn tiêu chuẩn này;
-
kết quả xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động;
-
các chú ý khác trong quá trình thử;
-
ngày và người thử nghiệm.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Phân loại
6 Yêu cầu kỹ thuật
7 Phương pháp thử
7.1 Lấy mẫu
7.2 Xác định khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
7.5 Xác định
độ ẩm
7.6 Xác định
thành phần hóa học
7.7
Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN)
8 Bao gói,
ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Phụ
lục A (Quy định) Phương pháp xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu
động