
|
(1)
|
Trong đó:
F là lực tác dụng lên con lăn, tính bằng
kilo newtons (kN);
ℓ là chiều rộng bên trong
khuôn, tính bằng milimet (mm):
D là đường kính con lăn, tính bằng
milimet (mm).
4.1.3 Chiều rộng
con lăn (w):
Con lăn thép với đường kính đủ lớn (đường
kính của con lăn D khoảng 400mm đến 1100mm) để nó có thể lăn trên hỗn
hợp bê tông nhựa chứa trong khuôn được đặt trên bàn trượt thẳng đứng với
con lăn (trong quá trình đầm nén, bàn trượt hoặc con lăn sẽ di chuyển qua lại
theo chiều ngang, vận tốc của chuyển vị liên quan là (250 ± 100) mm/s).
Thiết bị đầm lăn tự động: yêu
cầu chiều rộng con lăn phải lớn hơn hoặc bằng chiều rộng bên trong khuôn trừ 8
mm (ℓ -8 mm) và nhỏ
hơn chiều rộng bên trong khuôn, (ℓ-8 ≤ w ≤ ℓ).
Thiết bị đầm lăn bán tự động: yêu cầu
chiều rộng con lăn phải lớn hơn chiều rộng bên trong của khuôn.
4.2 Khuôn chứa mẫu
thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chiều dài) x (Chiều rộng) x (Chiều cao) = (≥ 300 mm ) x (≥ 260 mm) x (≥ 50 mm) Kích
thước khuôn chứa mẫu thử sử dụng thông dụng trên thế giới:
320 mm x 260
mm x 50 mm
320 mm x 260
mm x 110 mm
300 mm x 300
mm x 50 mm
410 mm x 260
mm x 50 mm


(a): Sơ đồ
thiết bị đầm lăn tự
động
(b): Sơ đồ
đầm lăn bán tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Con lăn thép: 2 - Khớp treo quay
con lăn; 3 - Thiết
bị điều khiển vị trí và lực nén tác dụng; 4 - Khuôn chứa gắn với thiết bị di chuyển
ngang; 5 - Con lăn giá đỡ ngang; 6 - Hỗn
hợp BTN đặt trên giấy chống dính.
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1 Mẫu thử hỗn hợp
bê tông nhựa được chuẩn bị theo một trong các cách sau:
5.1.1 Trộn trong
phòng thí nghiệm
với công thức phối trộn các loại vật liệu theo hồ sơ thiết kế hỗn hợp bê tông
nhựa đã thiết kế (Yêu cầu
về nhiệt độ trộn được quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu mặt đường bê tông nhựa tương ứng).
5.1.2 Mẫu bê tông
nhựa lấy tại trạm trộn hoặc lấy sau máy rải thảm hoặc trên xe chở hỗn hợp bê
tông nhựa tại hiện trường thi công.
5.2 Khối lượng hỗn
hợp bê tông nhựa trong khuôn được tính theo công thức sau:
M= 10-3.L.I.h. ρm.(100-Va)/100 (2)
Trong đó:
M là khối lượng
hỗn hợp bê tông nhựa, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là chiều rộng
bên trong khuôn, tính bằng milimet (mm);
h là chiều dày
yêu cầu mẫu đạt được sau khi đầm chặt, tính bằng milimet (mm);
ρm là khối lượng riêng
của bê tông nhựa, (g/cm3);
Va là độ rỗng dư
của bê tông nhựa,
(%);
Chú thích 1:
Khối lượng riêng của bê tông nhựa được
xác định theo TCVN 8860 - 4:2011.
Khi mẫu thử nghiệm phục vụ thí nghiệm
chỉ tiêu hằn vệt bánh xe trong mỗi trường nước: Mẫu thử nghiệm có độ rỗng dư
(xác định theo TCVN 8860-9:2011) đạt
(7 ± 2) %.
Khi mẫu thử nghiệm phục vụ thí nghiệm
chỉ tiêu hằn vệt bánh xe
trong môi trường không khí: Mẫu thử nghiệm có độ rỗng dư (xác định theo TCVN
8860-9:2011) bằng độ rỗng dư của mẫu thiết kế.
6. Trình tự đầm nén mẫu thử bằng thiết
bị đầm lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Gia nhiệt
khuôn mẫu ở nhiệt độ 80 oC ~ 100 oC;
6.3 Thiết lập chế
độ gia nhiệt làm nóng thùng trộn trên máy trộn hỗn hợp bê tông nhựa trong phòng
ở nhiệt độ đầm nén.
6.4 Làm nóng hỗn
hợp bê tông nhựa:
6.4.1 Đối với hỗn
hợp bê tông nhựa được chuẩn bị theo 5.1.1 (mẫu hỗn hợp bê tông nhựa trộn trong
phòng thí nghiệm).
6.4.1.1 Yêu cầu ổn
nhiệt hỗn hợp bê tông nhựa bằng tủ sấy đến nhiệt độ đầm nén (± 3oC)
trong khoảng thời gian 2h ± 5 min. Đảo đều hỗn hợp bê tông nhựa bằng thìa trộn sau
(60 ± 5) min để đảm bảo sự đồng đều
của hỗn hợp bê tông nhựa.
6.4.1.2 Đỗ hỗn hợp bê
tông nhựa đã ổn nhiệt vào máy trộn hỗn hợp bê tông nhựa trong phòng và trộn đều
trong khoảng thời gian 3 min.
6.4.2 Đối với hỗn
hợp bê tông nhựa được
chuẩn bị theo 5.1.2 (mẫu hỗn hợp bê tông nhựa lấy tại trạm trộn hoặc lấy sau
máy rải thảm hoặc trên xe chở hỗn hợp bê tông nhựa tại hiện trường thi công).
6.4.2.1 Yêu cầu gia
nhiệt hỗn hợp bê tông nhựa bằng tủ sấy tại nhiệt độ (135 ± 3) oC
trong khoảng thời gian khoảng 4h ± 5 min. Đảo đều hỗn hợp bê tông
nhựa bằng thìa trộn sau
(60 ± 5) min để đảm bảo sự đồng đều của
hỗn hợp bê tông nhựa.
6.4.2.2 Lặp lại các
bước như 6.4.1.1 và 6.4.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Đỗ hỗn hợp bê
tông nhựa đã trộn đều ra khay, cân khối lượng (M ± 0.1%) và xúc vào khuôn, dùng
bay trộn đều và dàn đều hỗn hợp vào các góc, chú ý tránh làm phân tầng. Làm phẳng
bề mặt mẫu. Nhiệt độ từ lúc đổ hỗn hợp bê tông nhựa từ khay vào khuôn đến khi kết
thúc không được
giảm nhỏ hơn nhiệt độ đầm nén.
6.7 Đặt lớp giấy
chống dính lên trên bề
mặt mẫu.
6.8 Hạ con lăn
xuống tiếp xúc với bề mặt mẫu.
6.9. Đầm nén mẫu:
6.9.1 Đối với máy
đầm lăn bán tự động:
6.9.1.1 Sử dụng lực
đầm có giá trị là F ±
20% để thực hiện công tác đầm nén.
6.9.1.2 Đầm nén mẫu
cho đến khi con lăn đè lên thành khuôn hoặc khi đạt chiều cao yêu cầu.
6.9.2 Đối với máy
đầm lăn tự động (trong quá trình đầm nén mẫu, thiết bị tự động thiết lập các
thông số của máy), và người sử dụng cũng có thể thiết lập các thông số như: chiều
cao mẫu, số lần đầm...
6.9.2.1 Đầm nén sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gia tải sơ bộ: Đặt và tiến
hành đầm con lăn lên mẫu với số lần đầm lăn nhất định sao cho cự ly hành trình
tăng dần hay là chiều cao mẫu giảm dần 0,5mm mỗi lần tác dụng cho đến giá trị lực
lớn nhất đạt đến 0,1 kN trên 1cm chiều rộng mẫu.
- Giữ: Đầm con lăn trên mẫu 5 lần tiếp
theo với cự ly hành trình không đổi hay là chiều dày mẫu không đổi.
- Dỡ tải: Đầm con lăn trên mẫu với cự
ly hành trình giảm 0,5mm/lần đến khi tải được dỡ hoàn toàn.
6.9.2.2 Đầm nén chặt
Giai đoạn đầm nén chặt là giai đoạn kiểm soát lực đầm
nén. Con lăn dừng 1,0 giây sau mỗi lần đầm. Thiết lập các thông số đầm nén như sau:
- Đầm phẳng: Đầm 15 lần với tải trọng
tác dụng lên con lăn 0,02 kN trên 1 cm chiều rộng mẫu.
- Đầm chặt: Đầm 15 lần với tải trọng
tác dụng lên con lăn tăng dần đến giá trị 0,75 kN trên 1cm chiều rộng mẫu.
- Dỡ tải: Đầm 15 lần với tải trọng tác dụng
lên con lăn giảm dần đến khi dỡ tải hoàn toàn.
6.10 Sau khi kết thúc quá
trình đầm nén, nhấc khuôn
có chứa mẫu ra khỏi máy đầm. Mẫu được tháo ra khỏi khuôn khi đã nguội đến nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2: Với mỗi hỗn hợp bê tông
nhựa, trước khi đầm nén mẫu chính thức, nên tiến hành đầm thử 01 mẫu
để xác định số lượt đầm cần thiết cho mỗi
mẫu thử nghiệm.
7. Báo cáo kết quả thí nghiệm
a) Ký hiệu mẫu.
b) Nguồn gốc vật liệu.
c) Kích thước của mẫu và kích thước
khuôn.
d) Loại bê tông nhựa.
đ) Khối lượng riêng của hỗn hợp bê
tông nhựa.
e) Khối lượng hỗn hợp bê tông nhựa sử
dụng để chế bị mẫu.
f) Độ rỗng dư của mẫu thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Chuẩn bị mẫu thử
6. Trình tự đầm nén mẫu thử bằng thiết
bị đầm lăn
7. Báo cáo kết quả thí nghiệm