Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
Gn95
|
Gn90
|
Gn80
|
Gn70
|
1. Hàm lượng sunfua
trioxit (SO3), %, không nhỏ
hơn.
|
44,2
|
41,9
|
37,2
|
32,6
|
2. Hàm lượng CaSO4.2H2O, %, không nhỏ
hơn.
|
95
|
90
|
80
|
70
|
Bảng
2 - Yêu cầu kỹ thuật của thạch cao nhân tạo
Tên
chỉ tiêu
Mức
1.Hàm lượng sunfua
trioxit (SO3), %, không nhỏ hơn
39
2. Độ ẩm, %, không
lớn hơn
15
CHÚ THÍCH: Thạch
cao nhân tạo trước khi đưa vào sử dụng nên phân tích các tạp chất có hại cho
xi măng, ví dụ: hàm lượng phốtpho oxit (P2O5) hòa tan được
trong nước, clorua (Cl-), độ pH, canxi sunfua trioxit (CaSO3.1/2H2O), cacbon (C) ....
và thử nghiệm ảnh hưởng của thạch cao nhân tạo đến khả năng điều chỉnh thời
gian đông kết của xi măng.
6. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thạch cao được
lấy theo lô, khối lượng mỗi lô không quá 200 tấn hoặc theo thỏa thuận giữa bên
mua và bên cung cấp. Mẫu được lấy không ít hơn 10 vị trí khác nhau sao cho đại
diện cho cả lô thạch cao, trộn đều các mẫu, dùng phương pháp chia tư để lấy mẫu
trung bình khoảng 10 kg.
Mẫu sau khi gia công đến
cỡ hạt nhỏ hơn 250 µm được chia đôi, một nửa dùng để thí nghiệm các chỉ tiêu
theo tiêu chuẩn này, nửa còn lại được bảo quản làm mẫu lưu. Thời gian lưu mẫu
không quá 1 tháng.
6.2. Xác định hàm
lượng sunfua trioxit (SO3)
Hàm lượng sunfua
trioxit (SO3) trong thạch cao
thiên nhiên và nhân tạo được xác định theo TCVN 8654:2011.
6.3. Xác định hàm
lượng CaSO4.2H2O trong thạch cao
thiên nhiên
Xác định hàm lượng
nước liên kết (H2O)lk trong thạch cao thiên
nhiên theo TCVN 8654:2011.
Hàm lượng CaSO4.2H2O trong thạch cao
thiên nhiên được xác định thông qua hàm lượng nước liên kết của nó và được tính
bằng phần trăm, theo công thức:
CaSO4.2H2O = 4,77785 x (H2O)lk (1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,77785 - là hệ số
chuyển đổi.
6.4. Xác định độ ẩm
6.4.1. Nguyên tắc
Sấy mẫu đó được chuẩn
bị theo Điều 6.1 ở nhiệt độ (45 ± 5) 0C đến khối lượng không đổi, từ phần hao hụt
khối lượng hao hụt tính được lượng ẩm trong thạch cao.
6.4.2. Thiết bị, dụng
cụ
6.4.2.1. Cân phân
tích có
độ chính xác đến 0,1 g;
6.4.2.2. Tủ sấy, đạt nhiệt độ (300 ± 5) 0C có bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ;
6.4.2.3. Khay hoặc
hộp sấy mẫu có
nắp, làm bằng thủy tinh chịu nhiệt hoặc bằng vật liệu sứ;
6.4.2.4 Bình hút ẩm bằng thủy tinh chịu
nhiệt, đảm bảo không hút ẩm từ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy khay hoặc hộp sấy
mẫu (6.4.2) có nắp đậy trong tủ sấy ở nhiệt độ (215 ± 5) 0C trong thời gian
khoảng 2 h, lấy ra, làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng. Cân cả phần
khay lẫn nắp đậy chính xác đến 0,1 g, ghi lại khối lượng (m0).
Chuyển khoảng 50 g
mẫu, đã được chuẩn bị theo Điều 6.1 vào khay có nắp đã được cân ở trên, đậy nắp
và cân chính xác đến 0,1 g. Ghi lại khối lượng tổng (m1).
Chuyển khay vào tủ
sấy, mở nắp đậy và sấy khay có chứa mẫu ở nhiệt độ (45 ± 5) 0C trong khoảng 2 h.
Đóng chặt các nắp
khay và chuyển khay vào bình hút ẩm, để nguội đến nhiệt độ phòng và cân. Lặp
lại quá trình trên đến khi thu được khối lượng không đổi (m2).
6.4.3. Biểu thị kết
quả
Độ ẩm của thạch cao
(W), tính bằng phần trăm, theo công thức:
(2)
trong đó:
m0 là tổng khối lượng
của khay và nắp, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là tổng khối lượng
của khay, nắp và mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.
6.5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử
nghiệm gồm ít nhất các nội dung sau:
- Tên tiêu chuẩn áp
dụng;
- Loại thạch cao thử
nghiệm;
- Các kết quả thử
nghiệm;
- Ngày, tháng, năm
thử nghiệm.
7. Ghi nhãn, vận
chuyển và bảo quản
7.1. Thạch cao khi xuất
xưởng phải có phiếu chất lượng kèm theo với các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và địa chỉ cơ
sở cung cấp;
- Giá trị các mức chỉ
tiêu chất lượng theo Điều 5 của tiêu chuẩn này;
- Số hiệu lô sản
xuất;
- Ngày, tháng, năm
xuất xưởng.
7.2. Thạch cao thiên nhiên
và nhân tạo được vận chuyển bằng mọi phương tiện. Khi vận chuyển cần lưu ý
tránh lẫn các tạp chất, các dị vật có hại. Đối với thạch cao nhân tạo, khi vận
chuyển phải có biện pháp che chắn để tránh mưa và ẩm ướt.