TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 4787
: 2009
XI
MĂNG - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ
Methods od testing
cement – Part 7: Methods of talking and preparing samples of cement.
Lời nói đầu
TCVN 4787 : 2009 thay thế TCVN 4787 :
2001
TCVN 4787 : 2009 hoàn toàn tương
đương với EN 196-7 : 2007 Methods of testing cement – Part 7: Methods of
talking and preparing samples of cement.
TCVN 4787 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC74 Xi măng – Vôi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 196-1:2005 Methods of testing cement –
Part 1: Determination of strength (Phương pháp thử xi măng - Phần 1: Xác định
độ bền).
EN 196-2:2005 Methods of testing cement –
Part 2: Chemical analysis of cement (Phương pháp thử xi măng – Phần 2: Phân
tích hóa học xi măng).
EN 196-3:2005+A1:2008 Methods of testing
cement – Part 3: Determination of setting times and soundness (Phương pháp thử
xi măng – Phần 3: Xác định thời gian đông kết và độ ổn định).
EN 196-5:2005 Methods of testing cement –
Part 5: Pozzolanicity test for pozzolanic cement (Phương pháp thử xi măng –
Phần 5: Thử nghiệm đặc tính pudolan đối với xi măng pudolan)
EN 196-6:1989 Methods of testing cement –
Part 6: Determination of fineness (Phương pháp thử xi măng – Phần 6: Xác định
độ mịn).
EN 196-7:2007 Methods of testing cement –
Part 7: Methods of talking and preparing samples of cement (Phương pháp thử xi
măng – Phần 7: Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng).
EN 196-8:2003 Methods of testing cement –
Part 8: Heat of hydration – Solution method (Phương pháp thử xi măng – Phần 8:
Xác định nhiệt thủy hóa bằng phương pháp hòa tan).
EN 196-9:2003 Methods of testing cement –
Part 9: Heat of hydration – Semi-adiabatic method (Phương pháp thử xi măng –
Phần 9: Xác định nhiệt thủy hóa bằng phương pháp đoạn nhiệt).
EN 196-10:2006 Methods of testing cement –
Part 10: Determination of the water-soluble chromium (VI) content of cement
(Phương pháp thử xi măng – Phần 10: Xác định thành phần crôm (VI) tan trong
nước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các TCVN khác về thử nghiệm xi măng được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận ISO tương ứng.
XI MĂNG - PHƯƠNG
PHÁP LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ
Methods od testing
cement – Part 7: Methods of talking and preparing samples of cement.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thiết bị sử dụng,
phương pháp và quy trình để lấy mẫu xi măng đại diện cho lô hàng thử nghiệm,
nhằm đánh giá chất lượng xi măng trước, trong hoặc sau khi giao nhận.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với các mẫu xi
măng sau:
a) theo yêu cầu đánh giá chứng nhận xi măng
phù hợp với tiêu chuẩn ở mọi thời điểm; hoặc
b) theo yêu cầu kiểm tra khi giao nhận hoặc
một lô xi măng so với tiêu chuẩn, các điều khoản trong hợp đồng hoặc các yêu
cầu kỹ thuật theo đơn đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) xi măng chứa trong silô;
b) xi măng đựng trong bao, hộp, thùng hoặc
các loại bao chứa khác;
c) xi măng rời được vận chuyển trong các
phương tiện đường bộ, trong các vagon tàu hỏa, tàu thủy v.v…
CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận giữa các bên, các
yêu cầu của tiêu chuẩn này được áp dụng để kiểm tra nghiệm thu đối với các loại
chất kết dính thủy lực mà chưa có tiêu chuẩn.
2. Tài liệu viện dẫn
Không áp dụng.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
3.1. Đơn đặt hàng (order)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Đợt giao hàng (consignment)
Lượng xi măng do một nhà sản xuất , phân
xưởng sản xuất, kho hàng hoặc trung tâm phân phối, giao theo đơn đặt hàng tại
một thời điểm xác định. Một đợt giao hàng có thể bao gồm một hoặc nhiều lô
hàng.
3.3. Lô (lot)
Lượng xi măng được sản xuất trong cùng một
điều kiện được coi là đồng nhất.
CHÚ THÍCH: Sau khi thử nghiệm theo quy định,
lượng xi măng của một lô được coi là phù hợp hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn,
với các điều khoản của một hợp đồng hoặc với yêu cầu kỹ thuật theo đơn đặt
hàng.
3.4. Mẫu đơn (increment)
Lượng xi măng được lấy từng lần một bằng dụng
cụ lấy mẫu.
3.5. Mẫu (sample)
Lượng xi măng được lấy ngẫu nhiên hoặc theo
một kế hoạch lấy mẫu, từ một lượng xi măng lớn (chứa trong silô, kho xi măng
bao, vagon, xe tải v.v…) hoặc từ một lô xác định dự kiến sẽ thử nghiệm. Một mẫu
có thể gồm một hoặc nhiều mẫu đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được lấy trong khoảng thời gian ngắn và
tại một điểm cố định từ một lượng xi măng lớn hơn, dự kiến sẽ thử nghiệm. Mẫu
cục bộ có thể nhận được từ tổ hợp của một hoặc nhiều mẫu đơn lấy liên tiếp.
3.7. Mẫu gộp (composite sample)
Hỗn hợp đồng nhất của các mẫu cục bộ được
lấy:
a) tại nhiều điểm khác nhau; hoặc
b) ở nhiều thời điểm khác nhau;
từ một lượng lớn xi măng như nhau; nhận được
bằng cách trộn đều các mẫu cục bộ và được rút gọn, nếu cần.
3.8. Mẫu phòng thử nghiệm (laboratory sample)
Mẫu nhận được sau khi trộn kỹ và rút gọn, nếu
cần, từ mẫu lớn hơn (mẫu cục bộ hoặc mẫu gộp) và dự định sẽ tiến hành các phép
thử trong phòng thử nghiệm.
3.9. Mẫu để thử nghiệm lại (sample for retest)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Mẫu lưu (retained sample)
Mẫu được lấy một cách hệ thống từ các nhà
cung cấp thường xuyên (ví dụ cho một công trình lớn), có mặt của các bên liên
quan, nếu cần, và mẫu này được lưu để thử nghiệm trong trường hợp có nghi ngờ,
tranh chấp hoặc có vấn đề phát sinh.
CHÚ THÍCH: Các định nghĩa 3.1, 3.2, 3.3 và
3.10 chỉ có ý nghĩa trong trường hợp kiểm tra khi giao nhận hàng của nhà cung
cấp.
4. Quy định chung
4.1. Mục đích
Mục đích của việc lấy mẫu là để nhận được từ
một lượng xi măng lớn (chứa trong silô, kho xi măng bao, xe tải v.v… hoặc từ
một lô xác định) một hoặc nhiều lượng nhỏ hơn mà đại diện của các bên liên quan
xác nhận là đại diện cho lượng xi măng sẽ được đánh giá chất lượng.
4.2. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị sử dụng, phương pháp tiến hành
và các điều cần chú ý có thể khác nhau tùy theo cách lắp đặt thiết bị và tình
huống lấy mẫu.
4.3. Đại diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường mẫu được lấy trước hoặc trong
khi chất hàng hoặc dỡ hàng. Tuy nhiên, nếu cần thì có thể lấy mẫu sau khi chất
hàng hoặc dỡ hàng nhưng không chậm hơn 24h. Trong trường hợp lấy mẫu sau khi
chất hàng hoặc dỡ hàng thì kết quả kiểm tra phải được báo cáo rõ.
CHÚ THÍCH: Vì nhiều lý do khác nhau, nếu lấy
mẫu chậm trễ thì xi măng để thử không thể đại diện cho sản phẩm tại thời điểm
chất hàng hoặc dỡ hàng.
Trong mọi trường hợp, thời gian lấy mẫu phải
được ghi lại trong biên bản lấy mẫu (xem Điều 10). Nếu mẫu được lấy sau khi
chất hàng hoặc dỡ hàng thì phải nêu ra ngay trong điều khoản đầu tiên của biên
bản lấy mẫu.
5. Thiết bị, dụng cụ
lấy mẫu
Các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu rất đa dạng và
tình huống lấy mẫu rất khác nhau. Do đó không thể quy định một loại thiết bị
chuẩn trong khi các thiết bị khác vẫn phù hợp. Tiêu chuẩn này chỉ đưa ra ví dụ
về dụng cụ lấy mẫu đơn giản thường được sử dụng và được coi là phù hợp, như nêu
trong Phụ lục A. Thiết bị này là loại cầm tay (gáo, ống, dụng cụ lấy mẫu hình
xoắn vít v.v…) hoặc loại lắp đặt cố định (dụng cụ tháo mẫu hình xoắn vít hoặc
lắp cố định vào bồn chứa).
Việc lựa chọn và sử dụng thiết bị phải theo
các yêu cầu sau:
a) được các bên thống nhất chọn;
b) được làm bằng vật liệu không bị ăn mòn,
không gây phản ứng với xi măng;
c) luôn sạch và sẵn sàng để sử dụng ngay. Sau
mỗi thao tác lấy mẫu (xem chú thích) phải làm sạch thiết bị lấy mẫu. Đồng thời
cũng phải đảm bảo thiết bị không bị dính dầu mỡ từ các thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quy trình lấy mẫu
6.1. Quy định chung
Thiết bị phù hợp nhất cho mỗi trường hợp lấy
mẫu phải được lựa chọn tùy theo tình huống lấy mẫu.
6.2. Lấy mẫu từ các bao, thùng và các vật
chứa kích thước nhỏ
Nếu xi măng được chưa trong các bao, thùng và
vật chứa nhỏ thì mẫu xi măng phải bao gồm từ một hoặc nhiều bao, thùng hoặc vật
chứa được lấy ngẫu nhiên từ các khối xi măng đủ lớn để đáp ứng yêu cầu nêu tại
8.1.
6.3. Lấy mẫu từ các vật chứa lớn và phương
tiện vận chuyển xi măng rời (sau khi chất hoặc trước khi dỡ hàng)
Dù sử dụng thiết bị dụng cụ gì để lấy mẫu
cũng phải tránh lấy mẫu ở lớp trên cùng hoặc dưới đáy của khối xi măng, chiều
dày lớp xi măng này không nhỏ hơn 15 cm.
Khi lấy mẫu cần chú ý đến các điều sau:
a) không lấy mẫu tại môi trường bụi bẩn hoặc
ô nhiễm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) chuyển mẫu đã lấy vào vật chứa khô, sạch
và kín khí trước khi tiến hành các thao tác như mô tả trong Điều 8.
CHÚ THÍCH: Thiết bị lấy mẫu mô tả trong tiêu
chuẩn này (xem Phụ lục A) không được phép sử dụng để lấy mẫu trong quá trình dỡ
hàng.
6.4. Lấy mẫu trong quá trình chất hàng vào
phương tiện vận chuyển xi măng rời hoặc vào silô
Chỉ tiến hành lấy mẫu nếu đã có sẵn thiết bị
thích hợp và nếu xi măng được coi là ở trạng thái đồng đều. Áp dụng các điều
khoản 6.3 a), b) và c) khi lấy mẫu.
6.5. Lấy mẫu từ silô
Khi lấy mẫu từ silô phải bỏ đi một lượng xi
măng thích hợp để loại bỏ các hạt cứng hoặc xi măng khác bị trộn lẫn trong hệ
thống phân phối. Khối lượng xi măng loại bỏ do đại diện của nhà sản xuất có mặt
trong quá trình lấy mẫu quyết định. Lượng xi măng cần thiết quy định trong 8.1
phải được gom vào vật chứa khô và sạch.
7. Tần suất lấy mẫu
và lựa chọn loại mẫu
Tần suất lấy mẫu và việc lựa chọn loại mẫu
(mẫu cục bộ hoặc mẫu gộp) phụ thuộc vào các điều khoản ghi trong:
- hợp đồng giữa nhà cung cấp và khách hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cỡ mẫu và chuẩn bị
mẫu
8.1. Cỡ mẫu được lấy
Mỗi mẫu phòng thử nghiệm (hoặc mẫu để thử
nghiệm lại hoặc mẫu lưu) phải có lượng đủ để thực hiện mỗi phép thử hai lần.
CHÚ THÍCH: Tóm lại, các mẫu phòng thử nghiệm
có khối lượng 5 kg là đủ, nhưng cũng có thể cần nhiều hơn để đổ đầy vật chứa
quy định trong 9.2.
Tổng lượng mẫu (mẫu cục bộ hoặc mẫu gộp) cần
lấy phải lớn hơn quy định ở trên hoặc ít nhất là bằng khối lượng cần thiết cung
cấp cho tất cả các phòng thử nghiệm liên quan. Sử dụng thiết bị theo Điều 5 và
quy trình theo Điều 6 để lấy mẫu.
Mẫu cục bộ do nhà sản xuất lấy để thử nghiệm
tại một phòng thử nghiệm thì có thể không cần thiết phải làm đồng nhất theo quy
trình nêu trong 8.2 và 8.3.
8.2. Đồng nhất mẫu
8.2.1. Yêu cầu chung
Ngay sau khi nhận được mẫu lấy theo 8.1, mẫu
phải được làm đồng nhất kỹ (tốt nhất là trong phòng thử nghiệm) bằng các thiết
bị, dụng cụ sạch và khô đảm bảo không phản ứng với xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có sẵn máy trộn thì áp dụng quy
trình trộn mẫu như sau:
Đổ lượng mẫu cần làm đồng nhất (xem đoạn hai
của 8.1) lên nền khô sạch (hoặc tấm nhựa) và dùng xẻng trộn kỹ.
Quy trình này chỉ sử dụng trong điều kiện:
a) độ ẩm tương đối của môi trường không lớn
hơn 85%;
b) không có các nguy cơ như gió, mưa hoặc bụi
bẩn ảnh hưởng đến mẫu.
Dù lựa chọn quy trình trộn nào thì cũng phải
kiểm tra xác nhận hiệu quả trộn (xem 8.2.2) và phải tiến hành trộn càng nhanh
càng tốt để giảm thiểu sự tiếp xúc của xi măng trong không khí.
8.2.2. Kiểm tra xác nhận hiệu quả quy trình đồng
nhất
Chuẩn bị một lượng xi măng như nhau của hai
loại xi măng có các tính chất cơ lý khác nhau (ví dụ: độ mịn theo TCVN
4030:2003 và màu sắc tùy chọn).
CHÚ THÍCH: Để có được các thông tin ban đầu,
có thể so sánh màu sắc của các mẫu nhỏ này trước khi lựa chọn hai loại xi măng
có màu sắc khác biệt này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định ba lần đặc tính đã chọn trên từng
mẫu nhỏ này.
Sự đồng nhất được coi là đạt khi phân tích
phương sai cho thấy chênh lệch trên 15 mẫu nhỏ là không đáng kể.
Trong trường hợp kết quả không đạt yêu cầu,
phải tiến hành điều chỉnh các thao tác để nhận được sự đồng nhất, ví dụ có thể
tăng thời gian trộn.
Đối với mỗi quy trình trộn, việc kiểm tra xác
nhận sự đồng nhất phải được thực hiện chỉ một lần tại thời điểm lựa chọn quy
trình và phải lưu giữ toàn bộ thông tin liên quan đến kết quả đạt yêu cầu.
8.3. Phân chia mẫu đã đồng nhất
Ngay sau khi kết thúc quá trình đồng nhất mẫu
(xem 8.2), mẫu được phân chia theo số lượng phòng thử nghiệm yêu cầu hoặc để
lưu, theo một trong hai quy trình sau:
a) trong trường hợp sử dụng máy trộn, mẫu đã
đồng nhất được đổ trực tiếp vào tất cả các vật chứa theo số lượng yêu cầu;
b) trong trường hợp không có sẵn máy trộn thì
số lượng mẫu phòng thử nghiệm hoặc mẫu lưu cần thiết phải được chuẩn bị hoặc
bằng dụng cụ chia mẫu hoặc bằng cách sau khi chia tư, dùng một xẻng nhỏ lấy lần
lượt từ mỗi phần một lượng mẫu khoảng 0,5 kg cho vào vật chứa đã được chuẩn bị
sẵn để chứa mẫu phòng thử nghiệm (hoặc mẫu lưu). Tiến hành liên tục thao tác
này cho đến khi đủ lượng mẫu cần thiết (như chỉ ra trong Chú thích ở đoạn đầu
tiên của 8.1) đối với từng vật chứa.
Mẫu phòng thử nghiệm được chuẩn bị từ từ bằng
việc phân bố liên tục lượng mẫu lấy bằng xẻng nhỏ, như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đầu tiên lấy một xẻng đầy từ phần A,
sau đó một xẻng đầy từ phần B,
tiếp theo là một xẻng đầy từ phần C,
và sau đó một xẻng đầy từ phần D,
Cách làm như vậy được gọi là một trình tự
phân bố mẫu; lặp lại trình tự này nhiều lần cho đến khi đạt được lượng mẫu cần
thiết như chỉ ra trong Chú thích ở đoạn đầu tiên của 8.1 (xem Hình 1, ví dụ đối
với mẫu 50 kg).
Mỗi mẫu phòng thử nghiệm (hoặc mẫu lưu) phải
được bao gói theo Điều 9 và phân phối ngay, tránh để chậm trễ. Sau đó các phòng
thử nghiệm phải có trách nhiệm bảo quản, chuẩn bị, xử lý mẫu theo cách phù hợp
cho từng phép thử sau này.
CHÚ THÍCH: Từ thời điểm này, các công việc
tiếp theo của phòng thử nghiệm được quy đinh trong các Tiêu chuẩn thử nghiệm xi
măng.
Hình 1 – Phân chia
mẫu phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình phân chia mẫu, trong mọi
trường hợp, nếu xuất hiện vật lạ trong mẫu thử phải ghi lại điều đó trong biên
bản lấy mẫu (Điều 10).
Việc loại bỏ vật lạ khỏi mẫu thử chỉ được
tiến hành khi có sự đồng thuận của các bên liên quan.
9. Bao gói và bảo
quản mẫu
9.1. Nguyên tắc
Việc bao gói mẫu cũng như phương pháp bảo
quản mẫu phải đảm bảo cho mẫu luôn giữ được các đặc tính của xi măng.
9.2. Vật chứa mẫu
Mẫu phải được bao gói, vận chuyển và bảo quản
trong bao bì, thùng chứa hoặc vật chứa cứng. Vật liệu của vật chứa phải đảm bảo
không phản ứng với xi măng và không bị ăn mòn. Vật chứa mẫu phải khô, kín (đối
với không khí và ẩm) và sạch. Với ý nghĩa đó, vật liệu dùng để bao gói xi măng
phải đảm bảo không ảnh hưởng đến mẫu thử.
Để giảm thiểu sự tiếp xúc với không khí, tốt
nhất là mẫu thử được đổ đầy có thể và nắp được đóng kín (gắn xi hoặc bằng cách
tương tự).
CHÚ THÍCH: Cần chú ý rằng bao gói mẫu dù kín
khí nhưng trong một thời gian dài cũng không đảm bảo tránh được một lượng ẩm
nhất định, mức độ cho phép có thể tùy thuộc vào các chỉ tiêu của xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tấm nhựa dùng làm vật chứa mẫu phải dày ít
nhất 100 µm;
b) vật liệu nhựa phải đảm bảo cho xi măng
không bị “thấm khí” cho dù vật liệu bị hao hụt hoặc do kết quả của việc xử lý
bề mặt. Do đó, để tránh nguy cơ trên phải sử dụng các biện pháp thích hợp để
kiểm tra;
c) cần có biện pháp gắn kín, nếu cần.
9.3. Điều kiện bảo quản
Mẫu thử được bảo quản ở nhiệt độ không cao
hơn 30 oC trước khi tiến hành thử nghiệm.
9.4. Nhận dạng mẫu thử
Để tránh nhầm lẫn, vật chứa mẫu (bao hoặc
thùng) phải được đánh dấu rõ ràng và bền lâu tại ít nhất một vị trí. Nếu chỉ có
một dấu hiệu duy nhất, thì dấu hiệu nhận biết này phải nằm ở phần chính của vật
chứa, không phải trên phần nắp.
9.5. Niêm phong mẫu thử
Nếu cần thiết, theo hợp đồng mua bán hoặc quy
định khác thì vật chứa phải được niêm phong. Niêm phong phải chắc chắn để tránh
người không có trách nhiệm mở ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Quy định chung
Biên bản lấy mẫu đối với từng mẫu phải do
người thực hiện lấy mẫu thiết lập. Bản sao phải được gửi kèm theo mẫu phòng thử
nghiệm (hoặc mẫu lưu) hoặc cho vào phong bì và đặt vào bên trong vật chứa mẫu,
nếu cần.
10.2. Các thông tin cần thiết
10.2.1. Các thông tin bắt buộc
Biên bản lấy mẫu phải có các thông tin bắt
buộc sau:
a) tên và địa chỉ của tổ chức chịu trách
nhiệm lấy mẫu;
b) tên và địa chỉ của khách hàng (trong
trường hợp giao nhận);
c) ký hiệu đầy đủ về loại xi măng theo quy
định của tiêu chuẩn quốc gia;
d) đặc điểm quá trình lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) loại mẫu (mẫu cục bộ hoặc mẫu gộp của “n”
mẫu cục bộ;
g) dấu hiệu nhận dạng trên vật chứa mẫu;
h) các nhận xét, cụ thể là:
- sự có mặt của vật lạ;
- môi trường tại vị trí lấy mẫu có thể ảnh
hưởng đến chất lượng mẫu, ví dụ điều kiện vận chuyển;
- tất cả các thông tin cho phép nhận dạng
chính xác hơn về xi măng được lấy mẫu, ví dụ số lô.
10.2.2. Các thông tin bổ sung
Nếu không có quy định của các bên thì báo cáo
lấy mẫu gồm nội dung sau:
a) định nghĩa lô, khối lượng tương đối của lô
xi măng và loại kho chứa xi măng lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) loại vật chứa mẫu phòng thử nghiệm được sử
dụng.
10.3. Xác nhận biên bản
Biên bản lấy mẫu và các bản sao phải được đại
diện của các bên và/hoặc người làm chứng do các bên chỉ định có mặt khi lấy mẫu
ký xác nhận.
10.4. Gửi biên bản
Các bản sao của biên bản phải được gửi ngay
không chậm trễ đến các bên liên quan. Cụ thể, xem 10.1
Phụ lục A
(tham khảo)
Các ví dụ về thiết
bị, dụng cụ lấy mẫu thông dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
L = 100 cm đến 200 cm
Hình A.1 – Mô tả ống
lấy mẫu
Kích thước tương đối của gáo:
Đường kính 20cm, chiều sâu 15 cm; chiều dài
tay cầm 180 cm.
Hình A.2 – Mô tả gáo
lấy mẫu thông dụng
CHÚ DẪN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cánh xoắn vít;
3 Điểm cuối của cánh xoắn hoạt động
khi xi măng vào;
4 Máng tháo xi măng;
5 Động cơ điện
Hình A.3 – Mô tả
thiết bị lấy mẫu cơ học loại xoắn vít (tổng chiều dài khoảng 200 cm).
CHÚ DẪN
1 Ống;
2 Cánh xoắn vít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Máng tháo xi măng;
5 Tay quay (hoặc tay quay sử dụng môtơ điện).
Hình A.4 - Sơ đồ thiết
bị lấy mẫu cơ học loại xoắn vít được lắp cố định
CHÚ DẪN
1 Van xoáy 1/4 vòng;
2 Ống lấy khí có đầu bằng cao su (áp
suất 3 bar);
3 Máng tháo xi măng.
Hình A.5 – Sơ đồ
thiết bị lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-6 (ISO 5725-6), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 6: Sử dụng các giá
trị độ chính xác trong thực tế.
[2] TCVN 4340, Xi măng – Phương pháp xác định
độ mịn.
[3] EN 197-2, Cement – Conformity evaluation
(Xi măng – Đánh giá sự phù hợp).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Thiết bị, dụng cụ mấy mẫu
6. Quy trình lấy mẫu
7. Tần suất lấy mẫu và lựa chọn loại mẫu
8. Cỡ mẫu và chuẩn bị mẫu
9. Bao gói và bảo quản mẫu
10. Biên bản lấy mẫu
Phụ lục A (tham khảo) – Các ví dụ về thiết
bị, dụng cụ lấy mẫu thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66