TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9416
: 2012
ĐIỀU
TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP KHÍ PHÓNG XẠ
Investigation,
assessment of geological environment - Radioactive air method
Lời nói đầu
TCVN 9426 : 2012 Điều tra, đánh giá địa chất
môi trường - Phương pháp khí phóng xạ - do Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản biên
soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊA
CHẤT MÔI TRƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP KHÍ PHÓNG XẠ
Investigation,
assessment of geological environment - Radioactive air method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân sử dụng phương pháp đo khí phóng xạ (còn gọi là phương pháp đo Radon) phục
vụ công tác điều tra phóng xạ môi trường; đánh giá an toàn phóng xạ trong các
nguồn địa chất, các nhà ở, công trình khai đào, hầm mỏ, khu khai thác quặng,
xưởng tuyển, khu chế biến khoáng sản…
Chú thích 1: Có 2 kiểu đo nồng độ khí phóng
xạ là kiểu đo tức thời và đo tích luỹ. Tiêu chuẩn này trình bày kiểu đo tức
thời. Kiểu đo tích luỹ có đặc thù riêng trong đo đạc, tính toán và xử lý số
liệu, sẽ được trình bày trong một tiêu chuẩn riêng.
2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng trong điều tra phóng
xạ môi trường và đánh giá an toàn bức xạ trong các hoạt động điều tra, thăm dò
địa chất.
Các đại lượng xác định trong tiêu chuẩn này
chỉ sử dụng đánh giá về hiện trạng, quy mô, mức độ và khả năng phát tán của các
chất khí phóng xạ trong lĩnh vực địa chất để làm căn cứ xây dựng quy trình làm
việc và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Các thuật ngữ,
định nghĩa
3.1. Điểm đo khí phóng xạ: là điểm đo mà tại
đó quan sát nồng độ khí phóng xạ ở 3 vị trí khác nhau (dưới đất ở độ sâu
0,6-0,8 m; ở 0m và 1m) và được định vị theo tọa độ trắc địa phương tương ứng
với tỷ lệ đo vẽ địa chất.
3.2 Hoạt độ (Activity): Đại lượng A ứng với
một số lượng hạt nhân phóng xạ ở một trạng thái năng lượng nhất định tại một
thời điểm nhất định được xác định như sau:
A(t) = dN/dt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1: Hoạt độ cũng được hiểu là tốc độ
các biến đổi của hạt nhân trong vật liệu phóng xạ. Phương trình đôi khi được
đưa ra dưới dạng
A(t) = -dN/dt
Trong đó N là số hạt nhân của nhân phóng xạ
và do vậy tốc độ thay đổi của N theo thời gian là số âm. Về giá trị số thì hai
công thức trên là giống nhau.
Chú thích 2: Đơn vị đo hoạt độ theo hệ SI là
Becquerel (Bq), 1Bq = 1 phân rã; 1 Ci (Curi) = 3,7 x 1010 phân rã
trong 1 giây (hoặc là 37 Giga Becquerel); 1Ci = 3,7 x 1010 Bq = 37
GBq.
3.3. Hoạt độ riêng (hoạt độ trên 1 đơn vị
khối lượng): là số phân rã hạt nhân trong một đơn vị thời gian và trên đơn vị
khối lượng; hoạt độ riêng được sử dụng để miêu tả hàm lượng các nuclit phóng xạ
trong đất đá, trong vật liệu xây dựng, trong nước, không khí v.v… (đối với các
chất rắn thường lấy đơn vị là Bq/kg, đối với chất lỏng và khí thường lấy đơn vị
là Bq/l hoặc Bq/m3).
3.4. Liều tương đương: liều hấp thụ tương
đương hay liều tương đương H là đại lượng để đánh giá mức độ nguy hiểm của các
loại bức xạ, bằng tích của liều hấp thụ D với trọng số bức xạ (Radiation
Weighting Factor) và ký hiệu là WR.
Tức là: H = D.WR
Đơn vị dùng trong hệ SI là Sievert (ký hiệu
là Sv): 1 Sv = 1 Gy x WR
Đơn vị ngoài hệ SI là rem: 1 rem = 1 rad x WR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Hiệu chuẩn thiết bị: là so sánh các máy
đo với máy đo chuẩn hoặc nguồn bức xạ chuẩn để hiệu chỉnh sai lệch, bảo đảm số
đo của thiết bị là tin cậy.
3.6. Thiết bị đo lường bức xạ: là thiết bị,
máy móc dùng để đo bức xạ, hoạt độ nguồn phóng xạ, xác định các đồng vị phóng
xạ.
4. Máy móc, thiết bị,
hiệu chuẩn máy
4.1. Máy móc, thiết bị
Nồng độ Radon trong không khí dao động trong
khoảng rộng, từ vài Bq/m3 đến hàng trăm, thậm chí hàng nghìn Bq/m3,
song phổ biến ở mức hàng chục Bq/m3. Vì vậy, các thiết bị đo nồng độ
khí phóng xạ phải có độ nhạy cỡ vài Bq/m3 (độ nhạy phải ≤ 10Bq/m3)
mới được sử dụng trong việc đo tức thời nồng độ khí phóng xạ trong môi trường
không khí.
4.2. Quy định về công tác hiệu chuẩn
4.2.1. Các máy đo khí phóng xạ phải được hiệu
chuẩn định kỳ mỗi năm và sau mỗi lần sửa chữa, thay đổi đầu dò hoặc buồng ion
hoá hay buồng nhấp nháy anpha. Nơi hiệu chuẩn thực hiện tại các đơn vị có chức
năng do cơ quan có thẩm quyền quyết định. Riêng với các thiết bị mà Việt Nam
chưa có phòng chuẩn, việc hiệu chuẩn được thực hiện định kỳ 2 năm một lần tại
nhà máy (nước) sản xuất.
4.2.2. Mẫu dùng để hiệu chuẩn máy đo khí
phóng xạ trong điều tra - đánh giá môi trường là mẫu có hoạt độ mẫu từ 10-10
+ 10-12 Curi.
4.2.3. Nội dung và trình tự hiệu chuẩn các
máy đo khí phóng xạ phải được tiến hành theo đúng hướng dẫn trong lý lịch từng
loại máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ máy đo RDA-200 hiệu chuẩn cho kết quả:
Hệ số hiệu chuẩn: J = 0,02 
Máy đo AB-5/AB-5R có J = 0,012 
(1 Bq = 27 pCi)
4.3. Công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng
thiết bị
4.3.1. Tất cả các thiết bị đo khí phóng xạ
trước khi hiệu chuẩn phải được kiểm tra, xác định độ nhạy, độ ổn định đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.
Tất cả các trường hợp sửa chữa, điều chỉnh
thiết bị cần phải được kiểm chuẩn trước khi đưa thiết bị vào đo đạc thực địa.
4.3.2. Trong quá trình thi công, hàng ngày
phải tiến hnàh đo kiểm tra máy tại điểm kiểm tra cố định ở thực địa. Nếu số
liệu kiểm tra máy tại điểm kiểm tra sai khác nhau quá 30% thì cần xác định
nguyên nhân. Trường hợp sai khác do thiết bị gây ra thì không được đưa thiết bị
đó vào sử dụng tiếp theo.
4.3.3. Chọn điểm kiểm tra máy: điểm kiểm tra
(KT) được chọn trên bãi phẳng, tại đó đào một hố tròn nhỏ sâu khoảng 50 cm,
đường kính 10 cm (tránh nước mưa rơi vào), có nồng độ Radon bình thường, tiện
lợi cho công tác kiểm tra thiết bị trước và sau mỗi buổi đo đạc thực địa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Công tác chuẩn bị: nhân lực, máy móc,
thiết bị
5.1.1. Trước khi đo khí phóng xạ phải chuẩn
bị đầy đủ máy móc và thiết bị đi kèm. Các máy thi công thực địa phải được kiểm
tra, đảm bảo các tính năng kỹ thuật theo lý lịch của máy và kiểm chuẩn theo
đúng các quy định hiện hành.
5.1.2. Đo khí phóng xạ môi trường có thể tiến
hành độc lập hoặc cùng với các phương pháp khác (tuỳ thuộc vào điệu kiện thi
công và tổ hợp phương pháp trong đề án). Có thể tổ chức nhóm máy gồm 3-4 người
để đo Radon trong đất tại các hố đào hoặc đo Radon trong không khí, tuỳ theo
mục tiêu nhiệm vụ và thiết kế được duyệt trong đề án.
5.1.3. Kết quả đo đạc phải được ghi chép tỷ
mỉ trong các sổ lộ trình theo mẫu được duyệt trước khi thi công thực địa phù
hợp với từng mục đích khác nhau.
5.2. Mạng lưới đo khí phóng xạ
Đo khí phóng xạ môi trường với nhiều mục đích
khác nhau, tuỳ thuộc vào yêu cầu, nhiệm vụ và đối tượng cụ thể:
5.2.1. Trường hợp đo khí phóng xạ để lập bản
đồ tỷ lệ nhỏ phải tiến hành đo theo mạng lưới phân bố đều theo diện tích, bước
đo tuỳ thuộc vào tỷ lệ bản đồ (thường khoảng cách giữa các điểm không nhỏ hơn
100 m).
5.2.2. Trường hợp điều tra, đánh giá chi
tiết, mạng lưới khí phóng xạ bố trí theo mạng lưới ô vuông với khoảng cách các
điểm trải đều trên diện tích 50mx50m hoặc 100mx100m, và kết hợp phân loại đối
tượng đo vẽ trên diện tích để bố trí điểm đo trên tất cả các đối tượng cần
nghiên cứu.
5.2.3. Đo khí phóng xạ trong các công trình
khai đào, trong hầm mỏ, trong nhà dân… cần được bố trí cụ thể, phù hợp với mục
đích, yêu cầu của việc đo (lưu ý các điểm đo trong các công trình, hầm mỏ hay
trong nhà… cần bố trí các vị trí, số lượng, thời điểm đo cho đặc trưng, đảm bảo
số liệu đo được đại diện nhất, chính xác nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến trục phải theo phương cấu tạo địa
chất và đường phương của đối tượng dự kiến đo vẽ.
- Các tuyến ngang phải vuông góc với phương
đối tượng đo vẽ.
5.3. Đo đạc ngoài trời
5.3.1. Đo khí phóng xạ theo lộ trình trên
diện tích rộng nhằm khảo sát nồng độ khí phóng xạ trong lớp đất đá, khoanh định
những khu vực, những đới địa chất có nồng độ khí phóng xạ khác nhau phục vụ lập
bản đồ trường khí phóng xạ trong xây dựng công trình, quy hoạch đất đai, điều
tra đánh giá môi trường…
5.3.2. Đo khí phóng xạ trong các công trình
khai đào (lò, hào, giếng, hầm mỏ…) hay trong các nhà dân để giám sát, kiểm soát
mức nồng độ khí phóng xạ phục vụ đánh giá an toàn bức xạ.
5.3.3. Trên tuyến đo khí phóng xạ theo dõi
liên tục số đọc theo lộ trình, quan sát và ghi chép tỉ mỉ các đặc điểm địa
chất, các đối tượng có mặt trên lộ trình. Khi có các đối tượng nhân tạo như
đống vật liệu, bãi sạt, bãi thải… cần được ghi chép cụ thể vào sổ nhật ký. Nếu
gặp dị thường khi phóng xạ cần xác định nồng độ, hướng phát triển và quy mô
phân bố của đối tượng gây dị thường.
5.3.4. Trường hợp cần theo dõi diễn biến
(theo dõi sự thay đổi) của trường khí phóng xạ trong các đối tượng nghiên cứu,
tiến hành quan trắc liên tục theo những khoảng thời gian, theo mùa nhất định để
có số liệu tổng quan và chính xác hơn, nồng độ khí phóng xạ được tính là nồng
độ trung bình trong năm.
5.3.6 Số liệu đo đạc thực địa phải được ghi
chép trung thực rõ ràng, không tẩy xoá và được lưu giữ một cách cẩn thận, tránh
bị nhàu nát hoặc bị nhoè…
6. Kiểm tra chất
lượng tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số điểm đo kiểm tra chiếm 7-10% tổng số
điểm đo chính.
- Chất lượng đo đạc được đánh giá thông qua
việc tính sai số đo đạc trên cơ sở số điểm đo lặp.
Phương pháp tính sai số được nêu tại mục 7.3
của tiêu chuẩn này.
- Tính sai số đo đạc trên cơ sở số điểm đo
lặp. Sai số đo khí phóng xạ môi trường cho phép ≤ 30%.
7. Công tác xử lý,
đánh giá kết quả
7.1. Công tác tu chỉnh số liệu
Thiết bị khí phóng xạ là các thiết bị ghi số,
có khả năng lưu số liệu đo theo hành trình, theo thời gian…
Hàng ngày, hoặc sau mỗi lộ trình cần thực
hiện một số nội dung sau:
- Chuyển số liệu đo sang máy tính và vào sổ
thực địa (nếu không ghi chép số đo trực tiếp tại hiện trường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính chuyển kết quả đo về giá trị nồng độ
khí phóng xạ theo tài liệu chuẩn máy.
- Đưa các kết quả đo nồng độ khí phóng xạ lên
sơ đồ tài liệu thực tế có nền địa hình hoặc xây dựng đồ thị theo tuyến các hành
trình đã tiến hành (trên máy tính hoặc trên giấy).
- Đánh dấu các vị trí, các diện tích có dị
thường nồng độ khí phóng xạ cao.
7.2. Tính toán số liệu đo:
Mỗi loại thiết bị đo khí phóng xạ có những
kiểu đo riêng, có loại đo trực tiếp nồng độ Radon, có loại đo các con cháu của
Radon, có loại đo trực tiếp nồng độ Radon và con cháu của Radon.
Mỗi kiểu đo có cách tính toán nồng độ Radon riêng,
phụ thuộc vào hiệu suất ghi đo, thời gian lấy mẫu, tốc độ đếm… của thiết bị.
Với mỗi loại thiết bị đo riêng, đều có hướng dẫn cách thức đo đạc, tính toán
nồng độ Radon cụ thể.
+ Đối với các thiết bị đo phổ alpha RAD 7:
Máy phổ alpha với 4 cửa sổ năng lượng chính
là A, B, C, D.
Cửa số A: Ghi Radon ở chế độ đo nhanh, ghi
tổng số hạt alpha do 218Po (sản phẩm phân rã của Radon) phát ra có
năng lượng 6,0 MeV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa sổ C: cửa sổ Radon ghi số đếm của hạt
alpha 214Po phát ra có mức năng lượng 7,69 MeV.
Cửa sổ D: cửa sổ Thoron ghi tổng số đếm của
hạt alpha do 212Po phát ra có mức năng lượng 7,78 MeV.
Khi đưa khí Radon vào buồng đếm sau vài phút
bắt đầu có sự tích luỹ của đồng vị 218Po từ sự phân rã của Radon và
sau 10 phút có sự cân bằng giữa 218Po với Radon. Lúc này có tín hiệu
ở cửa sổ A (đỉnh phổ ở cửa sổ A xuất hiện), sau đó đồng vị 214Po dần
xuất hiện do được tạo thành trong buồng đếm và tín hiệu xuất hiệu ở cửa sổ C.
Trong khoảng 3 giờ, tất cả các sản phẩm phân rã trong dãy của Radon đạt được sự
cân bằng hoàn toàn. Phổ alpha của Radon trên máy RAD-7 sẽ được đặc trưng bởi 2
đỉnh có độ lớn như nhau của 2 đồng vị 218Po ở cửa sổ A và cửa đồng
vị 214Po ở cửa sổ C.
Sản phẩm phân rã của Thoron là đồng vị 216Po
có chu kỳ bán rã là 0,15 giây nên thiết bị ghi nhận được tín hiệu của Thoron
một cách tức thời. Khi đưa Thoron vào buồng đếm, lập tức ghi được đỉnh ở cửa sổ
B. Ngược lại do đồng vị 212Po có chu kỳ bán rã 10,6 giờ nên phải mất
hàng ngày mới đạt được sự cân bằng ở cửa sổ D.
Từ nguyên lý nêu trên, có 2 chế độ đo nồng độ
khí phóng xạ đối với máy RAD-7 như sau:
a. Chế độ đo nhanh (Sniff mode)
Máy RAD-7 chỉ ghi tín hiệu đối với 218Po
(của Radon) tại cửa sổ A và 216Po (của Thoron) tại cửa sổ B để xác
định nồng độ của 2 chất khí phóng xạ Radon và Thoron. Ở chế độ này có thể phát
hiện nhanh chóng sự thay đổi của nồng độ Radon, giảm thời gian đo tại 1 điểm và
không bị ảnh hưởng khi đo qua vùng có nồng độ khí phóng xạ cao. Chế độ này
thích hợp với khảo sát địa chất, nghiên cứu tai biến địa chất, đặc biệt hiệu
quả khi cần theo dõi sự biến thiên nồng độ khí Radon trong đất, trong nước ngầm
để dự báo động đất.
b) Chế độ đo bình thường (Normal mode)
Đo trong thời gian dài, RAD-7 sử dụng cả 2
đỉnh phổ của Radon ở cửa sổ A và C để tính nồng độ Radon. Với số liệu ở 2 cửa
sổ, việc tính nồng độ Radon sẽ chính xác hơn. Chế độ này thường dùng để đo nồng
độ Radon trong không khí (trong nhà ở) khi khảo sát môi trường phóng xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Đánh giá chất lượng tài liệu
Tài liệu đo khí phóng xạ phải được kiểm tra,
đánh giá chất lượng, nếu đạt yêu cầu mới được đưa vào tổng hợp, tính toán, luận
giải. Chất lượng tài liệu được đánh giá như sau:
- Sai số tuyệt đối tính theo công thức:
(7.1)
Trong đó xi, yi là nồng
độ khí phóng xạ của phép đo lần đầu và đo lặp lại tại điểm thứ i.
n - là tổng số điểm đo lặp.
- Sai số tương đối được tính theo công thức
sau:

Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Tính liều tiềm tàng từ nồng độ khí phóng
xạ (trong một số trường hợp cần thiết)
Liều chiếu trong qua đường hô hấp do Radon và
các sản phẩm phân rã từ Radon gây ra tính từ kết quả đo nồng độ Radon trong môi
trường không khí. Theo UNSCEAR công bố năm 1993, công thức chung để tính liều
như sau:
Hp (nSv) = A (Bq/m3) x t (h) x F x
9 nSv/(Bq h/m3)
A là nồng độ Radon trong môi trường không
khí.
t là thời gian hít thở trung bình của người
lớn trong một năm ở điều kiện bình thường.
F là hệ số cân bằng tương đương giữa Radon và
các sản phẩm phân rã con cháu của chúng.
Theo UNSCEAR, Hệ số F đối với Radon trong nhà
và ngoài nhà lần lượt là 0,4 và 0,6. Thời gian ở trong nhà và ngoài nhà lần
lượt là 7000 giờ và 1600 giờ; Tốc độ hít thở trung bình của người lớn là 1,2 m3/h.
Tuy nhiên, việc tính liều ở đây là liều tiềm
năng do nguồn có khả năng gây ra, vì vậy, thời gian chiếu tính là 365 ngày (tức
là 8760 giờ), Hệ số F lấy bằng 0,6 và tốc độ hít thở không khí lấy cho đối
tượng người lớn là 1,2 m3/h ở điều kiện bình thường. Ta có công thức
rút gọn như sau:
Hp (nSv/năm) = A x
8760 x 0,6 x 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Biểu diễn kết quả
- Kết quả đo khí phóng xạ được biểu diễn lên
sơ đồ, bản đồ tài liệu thực tế trên nền địa hình có các yếu tố tự nhiên, xã hội
càng chi tiết càng tốt.
- Trường hợp thành lập sơ đồ (bản đồ) liều
chiếu tiềm tàng từ Radon thì sử dụng công thức tổng quát 7.3 để tính chuyển về
liều chiếu tiềm tàng tại từng điểm đo hàng năm. Việc tính toán chi tiết mức
liều chiếu do khí phóng xạ gây ra tuỳ thuộc vào mục tiêu, đối tượng đo khí
phóng xạ cụ thể trong từng đề án.
- Trên sơ đồ, bản đồ nồng độ khí phóng xạ cần
thể hiện rõ các đối tượng tự nhiên và đối tượng nhân tạo đã gây ra dị thường
khí phóng xạ. Nếu là đối tượng nhân tạo cần thể hiện rõ quy mô, đối tượng, ký
hiệu, tên gọi của chúng.
- Thành lập các sơ đồ (bản đồ) đẳng trị,
khoanh định các vùng nồng độ khí phóng xạ theo các mức phông, dị thường, các
mức giới hạn an toàn hoặc gắn với các đối tượng đo vẽ… để dễ dàng nhận biết.
- Gam màu biểu diễn nồng độ khí phóng xạ hoặc
mức liều chiếu tăng dần từ thấp đến cao như sau:
+ Thấp: dùng màu từ vàng nhạt đến vàng gạch.
+ Trung bình: dùng mày từ xanh lá mạ, xanh
đậm đến xanh da trời.
+ Cao: dùng từ màu nâu, tím đến màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các dạng đo nồng độ khí phóng xạ
môi trường khác có thể tính toán, lập biểu đồ, đồ thị đối sánh…
7.6. Giải đoán kết quả
Trên cơ sở các sơ đồ (bản đồ) nồng độ khí
phóng xạ hoặc mức liều chiếu tiềm tàng hàng năm hay các tập số liệu thu thập
được về nồng độ khí phóng xạ rời rạc, từng điểm, tiến hành phân tích, luận giải,
đánh giá các mức độ gây liều, quy mô của các đối tượng địa chất, tính chất và
mức độ ảnh hưởng của chúng đối với môi trường.
Thống kê, xác định đặc trưng nồng độ khí
phóng xạ cho từng đối tượng hoặc từng nhóm đối tượng trong vùng nghiên cứu.
Đánh giá, luận giải về các nguy cơ tiềm ẩn
của chúng đối với môi trường…, đưa ra các biện pháp, quản lý, giảm thiểu ảnh
hưởng đối với môi trường.
8. Các sản phẩm của
phương pháp khí phóng xạ
- Sơ đồ (bản đồ) tài liệu thực tế nồng độ khí
phóng xạ môi trường.
- Sơ đồ (bản đồ) đẳng trị nồng độ khí phóng
xạ môi trường theo các vùng nồng độ đặc trưng.
- Các mặt cắt, biểu đồ mô phỏng, so sánh các
mức nồng độ khí phóng xạ trên các đối tượng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
Danh
mục tài liệu tham khảo
10.1. TCVN 7885:2008, an toàn bức xạ,
thuật ngữ và định nghĩa, Hà Nội - 2008
10.2. Bộ Công Nghiệp (1998), Quy phạm kỹ
thuật thăm dò phóng xạ. Lưu trữ Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
10.3. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
(1996); Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật.
10.4. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
(1998), Văn bản quy phạm pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ, Ban An
toàn Bức xạ và Hạt nhân, Hà Nội.
10.5. Ngô Quang Huy (2004), An toàn bức xạ
ion hoá, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
10.6. Nguyễn Văn Nam (2008), Nghiên cứu cơ
sở khoa học xác định mức độ ô nhiễm môi trường của các nguồn phóng xạ tự nhiên
để xây dựng quy trình công nghệ đánh giá chi tiết các vùng ô nhiễm phóng xạ tự
nhiên, Lưu trữ Liên đoàn Địa chất xạ hiếm, Hà Nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8. UNSCEAR (1993), United nations
scientific committee on the effects of atomic radiation, report to the general
assembly with scientific annexes: ANNEX A - Dose assesment methodobogies and
ANNEX B - Exposures from radiation sources.
10.9. IAEA Safety standards No.115 (1996), International
Basic Safety Standards for Protection Against Ionizing Radiantion and for the Safety
of Radiation Sources, International Atomic Energy Agency, Vienna.
10.10. ICRP - Publication 82, Protection
of the Public in situation of Prolonged Radiation Exposure, Published by
PERGAMON.
PHỤ
LỤC B
Mẫu
sổ đo khí phóng xạ môi trường
(Trang bìa 1)
Đơn vị
SỔ ĐO KHÍ PHÓNG XẠ
MÔI TRƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyển số:
Ngày…..tháng…..năm…..
(Trang 1)
Đơn vị
SỔ ĐO KHÍ PHÓNG XẠ
MÔI TRƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng công tác.............................................................................................................
Ngày bắt đầu............................................................... Ngày
kết thúc..........................
Loại máy..................................................................... Số
máy...................................
Kỹ thuật trưởng...........................................................................................................
Chủ nhiệm đề án..........................................................................................................
(Trang 2)
1.
Phiếu kiểm định số…………ngày
2.
Các kết quả kiểm định
(Trang 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực………………………………..
Ngày đo………………………………..
Tuyến đo………………………………
Thời tiết……………………………….
Máy…………………………………………
Người đo…………………………………..
Người tính…………………………………
Người kiểm tra……………………………
Đo kiểm tra không mẫu thử Có
mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sáng
Chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB
TB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Vị trí toạ độ
Cọc mét
(m)
Vị trí đo
Số xung
Thời gian đo (s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Cpm)
Nống độ Rn
Bq/m3
Nống độ Tn
Bq/m3
Mô tả đặc điểm địa
hình và điều kiện đo
1
X:
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y:
1m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
X:
200
-0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y:
1m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trang mục lục)
TT
Tuyến
Ngày tháng
Số điểm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp khí phóng xạ
1. Phạm vi áp dụng
2. Đối tượng áp dụng
3. Các thuật ngữ
4. Máy móc, thiết bị, hiệu chuẩn máy
5. Công tác đo đạc
6. Kiểm tra chất lượng tài liệu
7. Công tác xử lý, biểu diễn kết quả
8. Sản phẩm của phương pháp khí phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B: Mẫu số đo khí phóng xạ