TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
12296:2018
ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU ĐỂ ĐO HOẠT ĐỘ PHÓNG XẠ
(226 RA, 232 TH, 40 K) TRÊN MÁY PHỔ GAMMA PHÂN GIẢI CAO
Investigation,
assessment of environmental geology - Deterination of the activity
concentration (226 Ra, 232 Th, 40 K) by high resolution gamma-ray spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 12296:2018 do Tổng Cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng
Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ
ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ PHÓNG XẠ (226 RA,
232 TH, 40 K) TRÊN MÁY PHỔ GAMMA PHÂN GIẢI CAO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"QUAN TRỌNG: Tiêu chuẩn này sử dụng cho
người có nghiệp vụ trong việc phân tích mẫu trên máy phổ gamma phân giải cao".
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hoạt độ phóng xạ của 226Ra, 232Th, 40K trên
máy phổ gamma phân giải cao.
Phương pháp thực hiện khi sử dụng detector
germany siêu tinh khiết có độ phân giải cao (HpGe) dạng hình trụ thể tích từ 83
cm3 trở lên.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10758-1:2016 (ISO 18589-1:2005), Đo
hoạt độ phóng xạ trong môi trường đất - Phần 1: Hướng dẫn chung và định nghĩa.
TCVN 10758-3:2016 (ISO 18589-3:2015), Đo
hoạt độ phóng xạ trong môi trường đất - Phần 3: Phương pháp thử các nhân phóng
xạ phát Gamma bằng đo phổ Gamma.
TCVN 7175:2011 (ISO 10703:2007), Chất lượng
nước - Xác định nồng độ Hoạt độ của các Nuclit phóng xạ - Phương pháp phổ Gamma
độ phân giải cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Thuật ngữ định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ
định nghĩa sau:
3.1.1
Bức xạ Gamma (gamma radiation)
Bức xạ ion hoá trực tiếp có thành phần là các
phôton- gamma phát ra với các mức năng lượng khác nhau từ một hạt nhân phóng
xạ.
3.1.2
Năng lượng bức xạ gamma (gamma radiation
energy)
Năng lượng phát ra dưới dạng các phôton-gamma
từ quá trình phân rã phóng xạ của một hạt nhân xác định. Đơn vị đo năng lượng
bức xạ gamma là Kilô electron Vol ký hiệu là: KeV.
3.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt độ phóng xạ (A) là số đo độ phóng xạ,
xác định số lượng các hạt nhân phóng xạ ở trạng thái năng lượng xác định tại
một thời điểm xác định. Hoạt độ phóng xạ được xác định theo công thức:
Trong đó
A là hoạt độ phóng xạ. Trong hệ đơn vị đo lường
SI, đơn vị hoạt độ phóng xạ là Becquerel, ký hiệu là Bq; 1 Bq = s-1;
đơn vị ngoài hệ SI thường dùng là Curie ký hiệu là Ci; 1 Ci = 3,7 . 1010
Bq.
dN là số hạt nhân biến đổi trạng thái năng lượng
trong khoảng thời gian dt;
3.1.4
Hoạt độ riêng (specific activity)
Hoạt độ phóng xạ của một chất xác định chia
cho khối lượng của nó. Hoạt độ riêng trong hệ đơn vị SI được đo bằng Bq/g
(Bq/kg, Bq/l, Bq/m3...).
3.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một hạt nhân phóng xạ ở một trạng
thái năng lượng cụ thể, là tỷ số của dP trên dt, trong đó dP
là xác suất của hạt nhân phóng xạ đã qua chuyển hoá từ trạng thái năng lượng đó
trong khoảng thời gian dt.
λ =.
Trong đó
N là số hạt nhân tồn tại ở thời điểm t.
3.1.6
Đo Phổ gamma (gamma-ray
spectrometry)
Phương pháp đo tia gamma sinh ra phổ năng lượng
phát xạ gamma, phát ra theo các mức năng lượng riêng của nó, trong một hình học
đo xác định.
3.1.7
Hiệu suất đếm (acount rate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất đếm phụ thuộc vào năng lượng của
các tia gamma; kí hiệu của hiệu suất đếm là εE; Đơn vị tính hiệu
suất ghi là %.
3.1.8
Phông bức xạ (background
radiation)
Bao gồm phông bức xạ tự nhiên và những bức xạ
ion hoá khác từ môi trường xung quanh hệ đo mà ta cần làm giảm ảnh hưởng của
chúng lên đối tượng đo trong các phép đo phóng xạ.
Số liệu đo phông phóng xạ của thiết bị đo phụ
thuộc vào môi trường xung quanh và độ ổn định của thiết bị đo đếm phóng xạ đó.
3.1.9
Hệ phổ kế gamma (gamma
spectorometry)
Dùng một detector bức xạ gamma phân giải cao
HP.Ge kết hợp với máy phân tích biên độ đa kênh và hệ thống che chắn detector
để đo các tia gamma của hạt nhân phóng xạ.
3.1.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là một nhóm các kênh liên tục được lựa chọn.
3.1.11
Hiệu ứng tổng (gross effect)
Là tổng số xung trong một vùng quan tâm, sinh
ra bởi hiệu ứng phông và bức xạ từ một chuyển dời gamma riêng từ hạt nhân cần
xem xét trong mẫu.
3.1.12
Hiệu ứng thực (net effect)
Là tổng số xung trong vùng quan tâm. Nó bằng
hiệu số của Hiệu ứng tổng trừ đi Hiệu ứng phông.
3.1.13
Độ phân giải năng lượng (energy resolution)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.14
Pic năng lượng đầy (full energy peak)
Píc trên đường cong đáp ứng phổ tương ứng với
sự hấp thụ hoàn toàn năng lượng của photon trong thể tích nhạy detector bằng
hiệu ứng quang điện hoặc các tương tác photon liên tiếp của hiệu ứng tạo cặp
(chỉ đối với năng lượng photon > 1.022 keV), tán xạ compton và hấp thụ quang
điện.
3.1.15
Chồng chất (pile-up)
Sự xử lý bằng máy đo phổ bức xạ các xung tạo
ra do sự hấp thụ đồng thời nhiều hạt hoặc photon có nguồn gốc từ các hạt nhân
đang phân rã khác nhau trong detector.
3.2 Ký hiệu và đơn vị
V(m) Thể tích của mẫu nước để thử, tính bằng lít
(hoặc khối lượng mẫu đất để thử, tính bằng (kg).
A Hoạt độ của mỗi hạt nhân phóng xạ trong nguồn
hiệu chuẩn, tại thời gian hiệu chuẩn, tính bằng becquerel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tg Thời gian đếm phổ của
mẫu, tính bằng giây (s).
t0 Thời gian đếm phổ của
nền, tính bằng giây (s).
ts Thời gian đếm phổ
hiệu chuẩn, tính bằng giây (s).
nN,E,nN0,E, nNs,E Số đếm trong diện
tích của pic thực, tại năng lượng E, trong phổ mẫu, trong phổ nền và
trong phổ hiệu chuẩn, tương ứng.
ng,E,ng0,E, ngs,E Số đếm trong diện
tích tổng cộng của pic, tại năng lượng E, trong phổ mẫu, trong phổ nền
và trong phổ hiệu chuẩn tương ứng.
nb,E, nb0,E, nbs,E Số đếm trong nền của
pic, tại năng lượng E, trong phổ mẫu, trong phổ nền và trong phổ hiệu
chuẩn tương ứng.
εE Hiệu suất của detector ở năng lượng
E, tại hình học đo thực tế.
PE Xác suất phát xạ của
một tia gamma với năng lượng E, của mỗi nuclit phóng xạ, trên phân rã
λ Hằng số phân rã của nuclit phóng xạ, tính
bằng một trên giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Xác định hoạt độ phóng xạ của 226Ra
4.1.1 Xác định thông qua đỉnh năng lượng
186,2 KeV
Trong tự nhiên 226Ra có chu kỳ bán
rã 1,6.103 năm, là đồng vị con trong dẫy phóng xạ Urani. Đồng vị 226Ra
phát tia gamma 186,2 KeV với hiệu suất phát 3,58 % tương đối thích hợp để phân
tích xác định 226Ra vì tia gamma nằm trong vùng có hiệu suất đo cao
của Detector Hp Ge. Tuy nhiên đỉnh năng lượng 186,2 KeV là đỉnh chồng chất bởi
năng lượng 185,9 KeV (57,2 %) của hạt nhân 235U (chiếm 0,72 % trong
Urani tự nhiên). Vì thế khi phân tích 226Ra trực tiếp bằng đỉnh năng
lượng đặc trưng 186,2 KeV phải trừ đi phần đóng góp của 235U. Cụ thể
như sau:
Khi không có điều kiện nhốt mẫu để đạt được
cân bằng phóng xạ giữa 226Ra với các sản phẩm phân rã của nó, ta có
thể phân tích trực tiếp píc năng lượng 186,2 KeV của đồng vị 226Ra
(hiệu suất phát gamma 3,58 %) với việc trừ đi phần đóng góp trong đó của píc
năng lượng chồng chất 185,9 KeV của 235U (Hiệu suất phát gamma 57.2
%).
Có rất nhiều công trình đã nghiên cứu xác
định tỉ số đóng góp số đếm tại píc 186.2 keV của 226Ra với 225U,
căn cứ vào hàm lượng các thành phần của nó trong tự nhiên như đã nêu ở trên
(xem tài liệu tham khảo 1 và 3); Tỷ số đó là:
(4.1)
Bằng các phương pháp tính toán và xác định
235U thông qua việc xác định chính xác 238U và 226Ra.
Kết quả cho tỉ số về sự đóng góp số đếm trong peak năng lượng 186,2 kev của
226Ra và 235U như sau:
nRa =
0.583 ntotal186 (4.2)
nU235 =
0.417 nTotal186 (4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Xác định thông qua 2 đồng vị 214Pb
và 214Bi
Ta cũng có thể phân tích 226Ra bằng
các đỉnh năng lượng của các hạt nhân con cháu của nó như 214Pb và
214Bi ở trạng thái cân bằng phóng xạ với 226Ra. Thời gian đạt
trạng thái cân bằng phóng xạ giữa 226Ra và các sản phẩm con cháu của
nó 214Pb và 214Bi là khoảng ≥ 30 ngày.
Khi đạt được trạng thái cân bằng, ta có thể lựa
chọn các đỉnh năng lượng độc lập đứng sau đồng vị 226Ra của 214Pb
và 214Bi có đỉnh năng lượng phát cao hơn để đảm bảo độ chính xác và
tiết kiệm thời gian đo mẫu thử. Các píc năng lượng có thể sử dụng để phân tích
226Ra ở trạng thái cân bằng với hạt nhân con: 295,2 KeV (18,9 %) và 351,9
KeV (37,7 %) của 214Pb; 609,3 (44,6 %),1764,5 (25,4 %) và 1120,2 KeV
của 214Bi.
Phân rã con cháu của 214Pb ở trạng
thái cân bằng phóng xạ bằng các đỉnh mạnh là 351.9 KeV.
Phân rã con cháu của 214Bi ở trạng
thái cân bằng phóng xạ bằng các đỉnh 609.3, 1120.2 và 1764.5 KeV.
Để đạt được cân bằng phóng xạ giữa 226Ra
với các sản phẩm phân rã của nó thì các mẫu đất được xử lý khô, nghiền đến cỡ
hạt 1 mm và đưa vào hộp đo kiểu "Marinelli beaker" hoặc các hộp hình
trụ. Mẫu được bịt kín bằng cách đổ Farafin lên trên, đậy nắp thật kín để nhốt
khí phóng xạ Radon (222Rn) trong thời gian ≥ 30 ngày đủ đạt được cân
bằng phóng xạ giữa 226Ra với các hạt nhân con cháu: 222Rn,
214Pb và 214Bi trước khi đo phổ.
4.2 Xác định hoạt độ phóng xạ của 232Th
232Th là hạt nhân đầu tiên của dãy phân rã phóng
xạ Thori, trong tự nhiên dãy phóng xạ thôri đạt được cân bằng thế kỷ sau khoảng
thời gian trên 60 năm từ khi sinh ra. Nếu coi 232Th cân bằng phóng
xạ với các sản phẩm phân rã con cháu của nó thì có thể sử dụng các đỉnh gamma
mạnh của các đồng vị con cháu để phân tích hàm lượng hoạt độ của 232Th
với độ chính xác và độ nhậy cao hơn bao gồm các đỉnh năng lượng của các đồng vị
như sau: 338,32 (11,3 %), 911,2 (26,6 %) và 968,97 (15,8 %) keV của hạt nhân
228Ac hoặc 583,2 (84,5 %) và 277,0 (6,31 %) keV của hạt nhân con 208Tl
cân bằng phóng xạ với 232Th.
Để phân tích hoạt độ phóng xạ của 232Th
ta có thể đo phổ gamma của mẫu thử và phân tích hoạt độ của 228Ac
được xem như trong tự nhiên luôn cân bằng bền với 232Th. Phân tích
hoạt độ của hạt nhân 228Ac được thực hiện trực tiếp bằng các đỉnh
năng lượng E = 338.32 KeV, 911.20 KeV và 968,97 KeV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Xác định hoạt độ phóng xạ của 40K
Đồng vị phóng xạ 40K chiếm 0.0119
% khối lượng trong Kali tự nhiên có chu kỳ rã nửa là 1,28.10+9 năm.
Đồng vị 40K phát Tia gamma đặc
trưng có năng lượng 1640,8 keV với hiệu suất phát là 10,7 % rất thích hợp để
phân tích xác định nồng độ hoạt độ của nó trong mẫu thử với độ nhậy và độ chính
xác cao bằng phương pháp đo và phân tích phổ năng lượng gamma.
Do kali là nguyên tố có mặt trong hầu hết các
thành phần vật chất của môi trường xung quanh nên phông phóng xạ tự nhiên của
đồng vị 40K tạo thành trong phổ gamma đo được luôn tồn tại, vì thế
khi phân tích 40K nhất thiết phải trừ phông tự nhiên của nó từ thiết
bị và phòng đo để có độ chính xác cao hơn.
5 Thiết bị, dụng cụ
đo phổ gamma
5.1 Detector bán dẫn siêu tinh khiết HP.Ge với
các thông số cơ bản sau:
Detector có hiệu suất ghi bức xạ Gamma 30 %
trở lên, độ phân giải năng lượng ở một nửa cực đại (FWHM) tối đa là 0,85 keV ở
năng lượng 122 keV và 1,85 keV và ở năng lượng 1332 keV của đồng vị 60Co.
5.2 Máy phân tích biên độ đa kênh với bộ cao áp
cung cấp cho Detector điện áp ± 4000 V.
Yêu cầu máy phân tích biên độ đa kênh MCA
phải làm việc ổn định và có bộ ổn định phổ, ổn định cao áp ± 4000 V cho
Detetor.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Chương trình thu nhận phổ là phần mềm dùng
để đo phổ năng lượng bức xạ gamma cho phép đặt các chế độ đo ổn định.
5.4 Chương trình phần mềm phân tích phổ: Chương
trình phần mềm phân tích phổ được dùng để phân tích tự động các phổ năng lượng
bức xạ gamma cả định tính và định lượng các đồng vị phóng xạ có trong mẫu đo.
Chương trình phần mềm phân tích phổ cho phép
hiệu chỉnh đầy đủ các kết quả đo như hiệu chỉnh kênh- năng lượng, hiệu suất đo,
trừ nền phông, hiệu chỉnh tự phân rã...
5.5 Máy tính bàn (PC để bàn) 01 bộ: Các máy
tính PC thông thường hoặc những phiên bản cao. Máy tính được cài đặt các phần
mềm chuyên dụng để đo và phân tích phổ, tính toán hoạt độ các nhân phóng xạ
trong mẫu.
5.6 Buồng chì che chắn để giảm phông phóng xạ
tự nhiên tác động vào Detector với lớp chì sạch phóng xạ chiều dày từ 70-100
mm, lớp lót bên trong bằng đồng thau dày 2 mm. Số đếm phông tổng cộng trong
vùng năng lượng bức xạ gamma từ 200 KeV đến 3000 KeV không lớn hơn 0,9 số đếm/giây.
6 Yêu cầu về mẫu để
đo phổ gamma
Yêu cầu về mẫu và hộp đựng mẫu như sau:
- Điều kiện của phương pháp này là kích thước
hình học đo phải giống kích thước hình học của mẫu chuẩn để xây dựng đường cong
hiệu suất của phổ kế.
- Mẫu đo được đưa vào trong Hộp đo (Hộp chứa
mẫu) có kích thước tiêu chuẩn phù hợp với hộp đựng mẫu chuẩn và với detector
của hệ đo. Thường sử dụng loại hộp hình trụ (Loại 2 π) hoặc hình giếng (Hộp
Marinelli - loại 3 π).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hộp chứa mẫu cần có các đặc tính sau:
Được làm bằng vật liệu trong suốt để nhìn
được bên trong và hấp thụ bức xạ gamma thấp;
Có thể tích phù hợp với hình dạng của detector
để bảo đảm hiệu suất tối đa;
Không bị ngấm nước và không phản ứng với
thành phần của mẫu;
Có nắp đậy kín khí để thuận lợi cho việc nhốt
khí phóng xạ khi cần;
Không dễ vỡ.
Hộp đo thường bằng vật liệu nhựa Polymer hình
trụ có đường kính bằng với đường kính vỏ ngoài của Detector. Bề dày thành hộp
khoảng 2,0 mm, chiều cao khoảng 30 mm - 40 mm cho các mẫu dự đoán có hoạt độ
phóng xạ cao (mẫu ở các vùng thân mỏ quặng khoáng sản) và các mẫu nước sau xử lý
hóa học.
Hộp đựng mẫu đo bằng vật liệu nhựa Polymer
kiểu Marinelli (hình giếng) dung tích 500 ml - 1000 ml được sử dụng cho các mẫu
dự đoán hoạt độ phóng xạ yếu.
Các mẫu đất, nước (sau khi xử lý hóa học)
được làm khô bằng nhiệt độ môi trường hoặc sấy khô ở nhiệt độ 50 °C - 80 °C,
đạt đến độ ẩm tương đối từ 5 đến ≤ 10 % (hoặc sấy khô đến trọng lượng không
đổi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Nguồn chuẩn
7.1 Nguồn chuẩn dùng để hiệu chuẩn năng lượng
Nguồn chuẩn dùng để hiệu chỉnh năng lượng
định tính thường sử dụng 1-2 nguồn phát nhiều mức năng lượng gamma hoặc một bộ
gồm từ 7 đến 10 nguồn phóng xạ hình đĩa có các tia gamma đơn năng phân bố trong
dải năng lượng từ vài chục KeV đến 1600 KeV. Hoạt độ của nguồn chuẩn dùng để
hiệu chỉnh năng lượng thường 10 µCi.
Chọn nguồn sao cho có được ít nhất 7- 9 đỉnh
năng lượng đơn năng chia đều trên khoảng năng lượng của thiết bị; Các nguồn
phóng xạ chứa các đồng vị sống dài (europi-155, americ-241, coban-60 cesi-137,
Radi-226) được khuyến nghị sử dụng làm nguồn chuẩn năng lượng cho thiết bị này.
7.2 Nguồn chuẩn dùng để xác định hiệu suất
đếm theo năng lượng
- Các nguồn chuẩn dùng để xác định hiệu suất
đếm theo năng lượng cần có kích thước hình học và mật độ vật chất tương tự như
mẫu đo.
- Hoạt độ phóng xạ trong chất chuẩn đã được
xác định với sai số xác định hoạt độ các chất chuẩn không quá ± 5 %.
Dùng một hay nhiều nguồn chuẩn phù hợp với
tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia và có hoạt độ các chất chuẩn cũng như sai số
của tổng hoạt độ đã biết. Cũng có thể dùng nguồn chứa nhiều nuclit phóng xạ.
Năng lượng của tia gamma phát ra trong nguồn chuẩn phải được phân bố trên toàn
khoảng năng lượng phân tích. Thường để xác định hiệu suất đếm cần tối thiểu từ
7 - 9 mức năng lượng phân bố đều từ thấp đến cao (Thí dụ 63,29 KeV của 234Pa
đến 1764,5 KeV của 214Bi).
Bộ nguồn chuẩn xác định hiệu suất đếm theo
năng lượng để phân tích các mẫu đất đá hoặc mẫu có mật độ khối tương đương,
được nêu trong phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Chuẩn bị mẫu để đo
Mẫu để đo được chuẩn bị như sau:
- Chọn hộp chứa phù hợp với nguồn chuẩn hiệu
suất đã có.
- Cho mẫu vào hộp chứa đến chiều cao bằng với
chiều cao của mẫu chuẩn. Nên dùng dụng cụ cơ học để xếp mẫu vào hộp chứa (ví
dụ, bảng rung hoặc dụng cụ nén mẫu) nhằm đạt đến chiều cao của mẫu phù hợp với
chuẩn.
- Ghi lại khối lượng mẫu.
- Đậy kín hộp chứa, khi cần thiết phải bịt
kín bằng parafin để tránh thoát khí phóng xạ.
- Làm sạch phía ngoài hộp chứa để loại bỏ
nhiễm bẩn các chất phóng xạ tự nhiên cho hệ đo phổ.
8.2 Đo mức phông nền phòng thử nghiệm
Nhân phóng xạ tự nhiên nói chung tồn tại phổ
biến trong tự nhiên cũng như trong vật liệu làm detector và lớp che chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đo mẫu thử phải đo mức phông nền
của hệ đo phổ gamma tại phòng thử nghiệm bằng các mẫu trắng để thực hiện việc
trừ phông khi tính kết quả hoạt độ của nhân phóng xạ trong mẫu thử.
Thời gian đo mức phông nền thường kéo dài
bằng hoặc lớn hơn thời gian đo mẫu thử.
8.3 Hiệu chuẩn
8.3.1 Hiệu chuẩn năng lượng
- Trong hệ thống thiết bị đo phổ gamma, quan
hệ giữa năng lượng và số thứ tự kênh là gần tuyến tính.
- Hiệu chuẩn năng lượng được tiến hành bằng
cách đo các nguồn chuẩn đơn năng hoặc một nguồn chuẩn có nhiều đỉnh năng lượng
độc lập (ví dụ như 226Ra) hoặc các nguồn hỗn hợp của vài nhân phóng
xạ để xác lập mối quan hệ giữa kênh đo và năng lượng bức xạ.
Mối quan hệ Năng lượng - Kênh đo được thể
hiện theo phương trình (8.1):
E = a + b.Ch (8.1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch là số thứ tự kênh, Ch có giá trị từ 1 đến
8192;
a, b là các hệ số phụ thuộc vào từng máy đo
cụ thể. Các giá trị a, b được chương trình tự động tính toán sau khi ta đưa tối
thiểu từ 7- 9 cặp số liệu kênh - Năng lượng (Ch-E) tương ứng vào chương trình
phân tích phổ bằng chức năng "Calibration Energy".
Khi hiệu chuẩn Kênh-Năng lượng, cần qui cho
từng kênh mức năng lượng tương ứng với độ chính xác 0,1 keV hoặc tốt hơn.
Công việc này được thực hiện bằng chức năng
Calibrate\Enery của phần mềm đo và phân tích phổ và được ghi lưu lại những
thông tin cần thiết cho việc phân tích về sau.
8.3.2 Hiệu chuẩn hiệu suất
Hiệu suất đếm của hệ phổ kế được xây dựng
bằng cách sử dụng một nguồn chuẩn có một hoặc hỗn hợp các nhân phóng xạ có các
đỉnh gamma phát ra khác nhau (tối thiểu có 7-9 đỉnh năng lượng). Nguồn chuẩn
hiệu suất đã biết trước hoạt độ từng nhân phóng xạ.
Việc hiệu chuẩn này cho phép thiết lập hiệu
suất ghi của hệ phổ kế như là một hàm của năng lượng bức xạ.
Phương pháp thành lập đường chuẩn định lượng.
Đường chuẩn định lượng mô tả mối quan hệ giữa
hiệu suất đo của thiết bị với năng lượng của tia bức xạ gamma.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất đếm của thiết bị đo theo năng lượng
ε(E) tại một năng lượng xác định được tính theo công thức tổng quát (8.2) như
sau:
Muốn xây dựng đường chuẩn định lượng, ta cần
có tối thiểu 7- 9 cặp số liệu: "Năng lượng tia gamma E" và "Hiệu
suất đếm εE" tương ứng. Các cặp số liệu "E và εE"
tương ứng cần trải đều từ năng lượng thấp (thí dụ 46.5Kev của 210Pb
) đến năng lượng cao (1764.5 Kev của đồng vị 214Bi) của phổ năng lượng
đo được.
Trong chương trình phần mềm phân tích phổ đã
tích hợp chương trình con thực hiện chức năng xác định hàm hiệu suất đo theo
năng lượng.
8.4 Đo mẫu thử
Đo mẫu cần thực hiện trong các điều kiện đo
tương tự như điều kiện cho việc hiệu chuẩn hiệu suất của hệ thống đo phổ gamma.
Đặc biệt, các chế độ đặt của bộ điện tử (hệ số khuếch đại và cao thế), điều kiện
hình học thiết bị đo, vị trí nguồn so với detector, mẫu và các chất nền chuẩn
phải hoàn toàn giống nhau.
Thời gian đo mẫu tùy thuộc yêu cầu về độ
chính xác của phép phân tích và hoạt độ mạnh yếu của nhân phóng xạ cần đo trong
mẫu thử. Thường thời gian đo đủ lớn để xác định được diện tích đỉnh hấp thụ
toàn phần tại năng lượng 186,2 KeV của 226Ra hoặc các đỉnh 351,92
KeV của 214Pb và các đỉnh 609,32 KeV 1120,28 và 1764,51 KeV của
214Bi có sai số tương đối ≤10 %. Việc thực hiện đánh giá độ chính xác khi
xác định diện tích đỉnh hấp thụ toàn phần theo hướng dẫn sử dụng phần mềm đo
phổ.
Việc phân tích phổ được thường thực hiện tự
động bằng phần mềm phân tích phổ của nhà sản xuất.
Trước khi tiến hành phân tích phổ, cần đọc
phổ của mẫu đo vào máy tính và đưa vào các thông số cần thiết cho việc phân
tích như: Hiệu chuẩn kênh - năng lượng, hiệu chuẩn hiệu suất đo, hiệu chuẩn
phông nền và khối lượng mẫu đo bằng phần mềm phân tích phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Công thức chung để tính hoạt độ phóng
xạ
Nồng độ hoạt độ cA của nuclit
phóng xạ có trong mẫu được tính từ số đếm thực tế nN,E từ
đỉnh gamma đặc trưng của mỗi đồng vị phóng xạ theo công thức (9.1)
Trong đó
fE là hệ số hiệu chính
xét cho tất cả các hiệu chính cần thiết theo Công thức:
fE = fd
. fatt,E . fcl,E (9.2)
Trong đó:
fd là hệ số hiệu chính
đối với phân rã trong thời gian chờ đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fcl,E là hệ số hiệu chính
sự mất mát do trùng phùng (thời gian chết);
Đối với đỉnh không bị nhiễu loạn với năng lượng
E, số đếm nN,E trong khu vực đỉnh thực của phổ γ được
tính bằng Công thức (9.3):
nN,E = ng,E
- nb,E (9.3)
Như vậy, công thức (9.1) có thể được viết
thành:
8.5.2 Xác định hoạt độ phóng xạ của 226Ra
Nồng độ hoạt độ của 226Ra trong
mẫu thử được phân tích xác định bằng tia gamma đặc trưng của nó tại đỉnh năng lượng
186,2 keV sau khi đã trừ đi phần đóng góp của 235U với năng lượng
185,9 KeV.
Trong trường hợp mẫu thử đạt được cân bằng
phóng xạ giữa 226Ra với các sản phẩm phân rã con cháu thì nồng độ
hoạt độ của 226Ra trong mẫu thử được phân tích xác định bằng tia
gamma đặc trưng của 214Pb và 214Bi.
8.5.3 Xác định hoạt độ phóng xạ của 232Th
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mẫu đo đạt được cân bằng
phóng xạ giữa 232Th với các sản phẩm phân rã con cháu của nó thì
nồng độ hoạt độ của 232Th trong mẫu thử được phân tích xác định bằng
các tia gamma đặc trưng với các năng lượng: 277.4 (6.31%), 583.2 (84.5%) và
860.6 (12.4%) KeV của 208Tl và/hoặc mức năng lượng 238.6 (43.6%) của
212Pb và/hoặc 727.3 (6.65%) của 212Bi.
Sau khi xác định được nồng độ hoạt độ của
208Tl, 212Pb và 212Bi ta có thể lấy trung bình hoạt
độ của 3 đồng vị này để qui cho 232Th.
8.5.4 Xác định hoạt độ phóng xạ của 40K
Nồng độ hoạt độ của 40K trong mẫu
thử được phân tích xác định bằng tia gamma đặc trưng của nó tại đỉnh năng lượng
1460,8 KeV.
9 Hiệu chỉnh kết quả
9.1 Hiệu chỉnh cho phông nền
Khi đo hoạt độ các nhân phóng xạ tự nhiên,
vùng đỉnh năng lượng đặc trưng cho từng đồng vị phóng xạ cần sử dụng để xác định
hoạt độ phóng xạ sẽ phải được hiệu chính cho sự đóng góp từ phông nền của chính
nhân phóng xạ này trong buồng che chắn detector, môi trường xung quanh ... gây
ra có tính đến sự khác biệt về thời gian đo mẫu và thời gian đo phông nền.
Đối với đỉnh không nhiễu tại mức năng lượng E,
số đếm nN,E trong vùng đỉnh thực của phổ γ được tính sử dụng
Công thức (9.5):
nN,E = nN,Eđo - nn0,E (9.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nN,Eđo là số đếm thực
của píc năng lượng E đo được bao gồm cả phông nền tự nhiên.
Việc hiệu chỉnh phông nền được thực hiện bằng
phần mềm phân tích phổ khi xác định hoạt độ của từng nhân phóng xạ trong mẫu
thử theo hướng dẫn sử dụng phần mềm phân tích (Thí dụ GAMMAVISION 32).
9.2 Hiệu chính phân rã, tự hấp thụ và trùng
phùng
Các hạt nhân 226Ra, 232Th,
40K có chu kỳ bán rã lần lượt là 1,6.103 năm; 1,405.1010
năm; 1,28.109 năm, thuộc các hạt nhân phóng xạ có chu kỳ bán rã dài,
do đó khi xác định nồng độ hoạt độ không cần hiệu chính phân rã phóng xạ trong
thời gian chờ đo. Hệ số hiệu chỉnh fd trong công thức 9.2
bằng 1.
Trong trường hợp hình học đo mẫu chuẩn và mẫu
đo hoàn toàn giống nhau và thời gian chết của máy ≤ 10 % thì không cần hiệu
chỉnh tự hấp thụ và thời gian chết của hệ phổ kế, tức là fatt,E.
fcl,E trong công thức 9.2 bằng 1.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Bộ
nguồn chuẩn dùng cho phân tích các mẫu đất đá và mật độ tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nguồn chuẩn định lượng hình trụ có đường
kính tương tự hộp mẫu đo (chuẩn hình trụ đường kính 92 mm và chiều cao 20 mm và
chuẩn hình giếng 0,5 lít (chuẩn loại hộp Marinelli 0,5 lít) với các chất chuẩn
tương ứng là:
A.1 Nguồn chuẩn Uran: IAEA -RGU-1 (quặng uran) với U238
ở trạng thái cân bằng phóng xạ với Ra226. Chất nền là Silicat, hoạt
độ nguồn chuẩn là:
- 238U: Hoạt độ 4940 ± 30 Bq/kg
(0,61 %);
- 235U: Hoạt độ 228 Bq/kg;
- 232Th: Hoạt độ < 4 Bq/kg;
Kích thước nguồn chuẩn: Hộp hình trụ Ф = 92
mm, chiều cao chất dùng làm chuẩn h 20 mm; khối lượng 150 gam.
A.2 Nguồn chuẩn Thori: IAEA- RGTh-1 (quặng thori) ở
trạng thái cân bằng giữa Th232 với Ac228. Chất nền là Silicat,
hoạt độ nguồn chuẩn là:
- 232Th: Hoạt độ 3250 ± 10 Bq/kg
(0,31 % );
- 238U: Hoạt độ 78 Bq/kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước nguồn chuẩn: Hộp hình trụ Ф = 92
mm, chiều cao chất dùng làm chuẩn h 20 mm; khối lượng 150 gam.
A.3 Nguồn chuẩn Kali: IAEAK-1 (sunphát Kali)
Kích thước nguồn chuẩn: Hộp hình trụ Ф = 92
mm, chiều cao chất dùng làm chuẩn h 20 mm; khối lượng 150 gam, hoạt độ của chuẩn
là:
40K: Hoạt độ 14.000 ± 400 Bq/kq (2,86 %)
Các nguồn chuẩn trên được chế tạo bởi
"Trung tâm kỹ thuật Khoáng sản và Năng lượng Canada thuộc hội nguyên tử
năng quốc tế (IAEA). Có giấy chứng nhận kiểm định hoạt độ nguồn chuẩn.
A.4 Nguồn chuẩn "Multi-Gamma Ray Standard
500 ml Marinenlli boxker
Nguồn chuẩn hình giếng, có thể tích 500 ml,
khối lượng 650 gam được sử dụng để đo các mẫu có hoạt độ phóng xạ yếu. Trong
nguồn chuẩn hỗn hợp các chất chuẩn như sau:
1. Nguồn chuẩn Eu155 hoạt độ 4982
Bq/kg
2. Nguồn chuẩn Co57 hoạt độ 7709
Bq/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguồn chuẩn Cs137 hoạt độ 2150
Bq/kg
5. Nguồn chuẩn Mn54 hoạt độ 5075
Bq/kg
6. Nguồn chuẩn Zn65 hoạt độ 12800
Bq/kg
7. Nguồn chuẩn K40 hoạt độ 2511
Bq/kg
Nguồn chuẩn đa nguyên tố được chế tạo, kiểm
định và chứng nhận hoạt độ chất chuẩn tại cơ quan chuyên sản xuất nguồn chuẩn
NIST, Hội nguyên tử năng quốc tế - IAEA ngày 8 tháng 12 năm 2009. Sai số xác
định hoạt độ các chất chuẩn không quá ± 5 %.
Phụ
lục B
(Quy định)
Xác
định giới hạn phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định MDA trong chương trình
GammaVision 32 được xác định thông qua tốc độ đếm Photopeak. Tốc độ đếm
Photopeak được xác định bằng phương pháp truyền thống của ORTEC (Method 1-
Traditional ORTEC). Công thức có dạng sau:
Trong đó:
Sen = Độ nhậy (sensitivity); là một thông số
được sử dụng trong chương trình phân tích để xác định các đỉnh năng lượng.
Thường lấy Sen = 3’
BKG là số đếm phông tại đỉnh năng lượng tương
ứng;
LiveTime là thời gian sống của máy đo.
Trong chương trình Gammavision 32 được sử
dụng để phân tích phổ tự động, Giới hạn xác định của các đồng vị được tính toán
tự động và cho kết quả vào một file có đuôi *.RPT.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh
giá chất lượng phân tích
Để đánh giá chất lượng phân tích thông thường
đánh giá thông qua sai số của phép phân tích hoạt độ. Sai số phân tích hoạt độ
của các đồng vị phóng xạ trong mẫu bao gồm các sai số sau:
- Sai số cân đo xác định khối lượng mẫu;
- Sai số xác định đường chuẩn hiệu suất đo;
- Sai số thống kê của phép đo và tính toán
phổ năng lượng.
Sai số thống kê của phép đo mẫu và phân tích
hoạt độ phóng xạ là sai số ngẫu nhiên phụ thuộc vào độ ổn định của máy phân
tích, thời gian đo phổ và hoạt độ trong mẫu mạnh hay yếu. Vì thể đối với các
mẫu có hoạt độ thấp, người ta phải thực hiện các biện pháp làm giầu mẫu đo bằng
cách tro hoá hoặc tách chiết để thu nhỏ thể tích mẫu và tăng khối lượng mẫu đo.
Ngoài ra có thể tăng thời gian đo làm cho sai
số thống kê giảm đi. Tùy theo yêu cầu độ chính xác khi phân tích hoạt độ phóng
xạ trong mẫu mà có thể chọn thời gian đo thích hợp theo nguyên tắc càng đo lâu
sai số thống kê càng nhỏ dần.
Khi đo phổ năng lượng, sai số xác định các
diện tích đỉnh năng lượng được hiện trên màn hình cửa sổ đo. Trong quá trình đo
phổ, ta có thể kiểm tra sai số xác định diện tích các đỉnh năng lượng. Với thời
gian đo đủ lớn, sai số này giảm dần xuống dưới 10 % thì có thể dừng đo.
Sai số thống kê khi đo phổ năng lượng và xác
định hoạt độ đồng vị từ phổ đo được chương trình GammaVision32 tính toán tự
động khi tiến hành phân tích phổ. Kết quả tính sai số thống kê tuyệt đối của
các đồng vị phân tích được thể hiện trong cột "+/-" trong bảng
kết quả phân tích (Xem Bảng 3.1 dưới đây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ kết quả nêu trên, ta xác định được hoạt độ
của các hạt nhân khác nhau tại các mức năng lượng khác nhau.
1. Hạt nhân 226Ra được phân tích
từ đỉnh năng lượng 185,99 Kev có sự tham gia đóng góp của hạt nhân 235U
với đỉnh năng lượng 185,77 Kev. Để loại trừ phần đóng góp của 235U
vào hàm lượng của 226Ra ta nhân hệ số 0,583 với hoạt độ do chương
trình tự động tính ra của Ra226. Thí dụ từ bảng kết quả trên ta có
hàm lượng hoạt độ của Ra226 trong mẫu MĐNX 02-20 như sau:
ARa-226 =
0,583 x 2,66.10+3 Bq/kg = 1,551.10+3 Bq/kg ± 2,35 %
2. Hạt nhân 226Ra được tính bằng
trung bình cộng của các píc từ 214Bi và 214Pb trong
trường hợp không cân bằng cho ta kết quả nhỏ hơn nhiều vì hiện tượng thoát khí
Radon (222Rn) trong khi xử lý mẫu đo:
ARa-226 =
(ABi-214 + APb214) /2 = (902,45 + 768,28)/2 = 835,36 ±
2,01 %
Thư mục tài liệu tham
khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Physics Department, Faculty of Science,
Fayoum University, Fayoum, 63514 Egypt
Received February 18, 2009
USE OF GAMMA-RAY SPECTROMETRY FOR URANIUM
ISOTOPIC
ANALYSIS IN ENVIRONMENTAL SAMPLES
[2] TL Dating Laboratory, Institute of
Physics, Nicholas Copernicus University,
Grudzi1dzka 5, 87-100 Toruñ, Poland (e-mail:
[email protected])
CALIBRATION STANDARD FOR USE IN GAMMA
SPECTROMETRY AND LUMINESCENCE DATING HUBERT L. OCZKOWSKI
[3] 20120913
Mitsubishi Materials Co.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gamma ray analysis of natural radionuclide
with Ge detector in Japan
[4] Markus R. Zehringer
Gamma-Ray Spectrometry and the Investigation
of Environmental and Food Samples
[5] E. EREN BELGIN1*, G.A.
AYCIK
Faculity of Science, Department of Chemistry,
Muğla Sitki Koçman
University, 48000, Muğla, Turkey
226Ra, 232Th and 40K ACTIVITY
CONCENTRATIONS AND RADIOLOGICAL HAZARDS OF BUILDING MATERIALS IN MUGLA, TURKEY
[6] Progress in NUCLEAR SCIENCE and TECHNOLOGY,
Vol. 1, p.416-419 (2011)
Sarata Kumar SAHOO, Masahiro HOSODA,
Sadatoshi KAMAGATA, Atsuyuki SORIMACHI, Tetsuo ISHIKAWA, Shinji TOKONAMI,
Shigeo UCHIDA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Randolph S. Peterson
Physics Department The University of the
South Sewanee, Tennessee
Experimental γ Ray Spectroscopy and
Investigations of Environmental Radioactivity
[8] S. Harb, A. H. El-Kamel, A. I. Abd El-Mageed,
A. Abbady, and Wafaa Rashed.
"Concentration of U-238, U-235, RA-226,
TH-232 and K-40 for Some Granite Samples in Eastern Desert Of Egypt".
Proceedings of the 3rd
Environmental Physics Conference, 19-23 Feb. 2008, Aswan, Egypt
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Các thuật ngữ, định nghĩa/giải thích
4 Nguyên tắc xác định hoạt độ phóng xạ của (226Ra,
232Th, 40K) trên máy phổ gamma phân giải cao
5 Thiết bị, dụng cụ đo phổ gamma
6 Yêu cầu về mẫu để đo phổ gamma
7 Nguồn chuẩn
8 Cách tiến hành
9 Hiệu chỉnh kết quả
Phụ lục A (Tham khảo) Bộ nguồn chuẩn dùng cho
phân tích các mẫu đất đá và mật độ tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Tham khảo) Đánh giá chất lượng
phân tích
Thư mục tài liệu tham khảo