TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
1640:1986
MÁY NÔNG NGHIỆP - LƯỠI CÀY
Agricultural
machine - Plowshore
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN
1640-75.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các
lưỡi cày có chiều rộng làm việc 25; 30 và 35 cm không lắp mũi đục của các loại
cày máy thông dụng.
1. Thông
số và kích thước cơ bản
1.1. Thông số và kích thước cơ
bản của lưỡi cày phải phù hợp với bảng và hình vẽ (hình 1; 3 đối với lưỡi cày
hình dục, hình 2; 4 đối với lưỡi cày hình thang).
Tên gọi
các thông số và kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng bề mặt làm việc của lưỡi
diệp
Loại
thuộc
Chiều rộng làm việc của xá cày,
cm
25
30
35
35
Góc đặt trụ cày trong mặt bằng
độ
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
38
Chiều dài mép sắc của lưỡi cày
L, mm
440
500
575
618
Chiều dài sống lưng của lưỡi
cày L1, mm
302
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
405
405
Góc giữa sống lưng và đường
thẳng qui ước đi qua hai nút của mép đồng (độ)
133030
137030
Khoảng cách giữa tâm lỗ thứ
nhất đến điểm đầu mép đồng L, lỗ m
87
98
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Yêu
cầu kỹ thuật
2.1. Lưỡi cày hình thang và hình
dục phải được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này và theo bản vẽ đã duyệt đúng
thủ tục quy định.
2.2. Lưỡi cày phải chế tạo bằng
thép 65 Mn theo TCVN 1966-75 hoặc bằng thép có cơ lý tính tương đương.
2.3. Lưỡi cày phải được nhiệt
luyện. Bề rộng vùng nhiệt luyện của lưỡi cày phải nằm trong khoảng 25 ¸ 45 mm.
2.4. Độ cứng vùng nhiệt luyện của
lưỡi cày phải đạt 40 ¸ 52HRC
2.5. Bề mặt làm việc của lưỡi cày
không được có nếp nhăn vết nứt rạn hoặc gỉ sắt.
2.6. Toàn bộ mép sắc của lưỡi cày
phải được mài sắc từ phía bên mặt làm việc. Chiều dày mép sắc không được lớn
hơn 0,5 mm.
Góc mài ở phần thẳng phải nằm
trong giới hạn 23 – 320.
2.7. Sai lệch độ thẳng của sống
lưng với lưỡi cày không được lớn hơn ± 2 mm. Độ cong lồi về phía làm
việc của lưỡi cày đo theo mép sắc không được lớn hơn 4 mm. Không cho phép sống
lưng và mép sắc của lưỡi cày cong về phía ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Kiểm
tra lưỡi cày theo điều 2.4 bằng cách tại 3 điểm trên bề mặt làm việc lưỡi cày
như trên hình 5 và theo TCVN 256-67; TCVN 257-67.
3.4.
Khách hành có quyền kiểm tra để nghiệm thu theo yêu cầu của tiêu chuẩn này. Số
lượng lưỡi cày lấy ra từ mỗi lô để kiểm tra bằng 2% nhưng không ít hơn 8 cái.
3.5. Nếu
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu (dù chỉ theo một yêu cầu của tiêu chuẩn này)
thì phải tiến hành kiểm tra lần 2 với số lượng lưỡi cày gấp đôi trong cùng lô.
Nếu kết quả kiểm tra lần này vẫn không đạt yêu cầu thì toàn bộ lô đó không được
thu nhận.
4. Ghi
nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
4.1. Trên mặt sau của lưỡi cày ở
chỗ dễ thấy phải ghi ký hiệu của cơ sở chế tạo, số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.2. Cho phép buộc lưỡi cày bằng
dây thép thành từng bó, khối lượng không quá 40 kg đối với lưỡi cày rời (không
lắp trên thân cày).
4.3. Phải bảo đảm lưỡi cày không
được hư hỏng trong khi vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưỡi cày phải để ở nơi khô ráo,
không có hoá chất.
4.5. Trên mỗi kiện hàng lưỡi cày
phải kèm theo giấy chứng nhận bảo đảm sự phù hợp của lưỡi cày với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này, trong đó ghi rõ:
a) Ký hiệu cơ sở chế tạo.
b) Tên và số lượng sản phẩm.
c) Ngày xuất xưởng.
d) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
đ) Dấu của KCS, hoặc chữ ký
nghiệm thu kiện hàng.