TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4034:1985
MÁY
NÔNG NGHIỆP - CÀY CHẢO
Agricultural machines – Dlougns
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại
cày chảo dùng trong nông nghiệp.
1. Kiểu cày
chảo
1.1. Cày chảo được chế tạo theo 2
kiểu sau:
- Kiểu A ( mỗi chảo cày bắt trong
một trụ riêng biệt )
- Kiểu B (nhiều chảo cày bắt trên
một trục )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Cày chảo treo kiểu A, 3 chảo,
bề rộng làm việc 0,75m
CCT – 3 – 0,75A TCVN 4034 – 85
Cày chảo treo kiểu B, 6 chảo, bề rộng
làm việc 1,4m
CCT – 6 – 1,4B TCVN 4034 – 85
2. Yêu cầu kỹ
thuật
2.1. Cày chảo phải được chế tạo phù
hợp với tiêu chuẩn này và bản vẽ đã được xét duyệt theo các thủ tục quy định.
2.2. Kết cấu cày chảo phải đảm bảo
điều chỉnh được góc đặt chảo a và góc cắt
đất b. Phạm vi điều chỉnh:
- Góc a từ 300 – 550. Sai kệch góc đặt chảo không được
quá ±1,50.
- Góc b từ 100 – 250.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc cắt đất b là góc tạo thành bởi đường thường đứng và hình chiếu
của nó lên mặt phẳng chứa mép cắt chảo cày.
- Ở kiểu B góc cắt đất b = 0 (chảo cày bố trí thẳng đứng trên mặt phẳng đất).

2.3. Khung cày, các thành giằng bắt
vào khung cày chảo phải được chế tạo bằng thép CT51, theo TCVN 1765 – 75 hoặc
bằng thép có cơ tính tương đương.
2.4. Khung cày chảo phải đảm bảo yêu
cầu:
a) Mối hàn bền chắc.
b) Độ võng lớn nhất của thanh giằng
không được quá 3mm trên một mét chiều dài.
c) Độ cong vênh của khung cày ở một
phía không được quá 0,5% chiều dài.
2.5. Trục, nửa trục bắt chảo cày
phải được chế tạo bằng thép C45 theo TCVN 1767 – 75 hoặc bằng thép có cơ tính
tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ bi hoặc bạc phải có nắp đảm bảo
kín khít để bùn nước không lọt vào.
2.7. Chảo cày phải được chế tạo theo
TCVN 4035 – 85
2.8. Chảo cày phải có bộ phận gạt
đất chế tạo bằng thép C45 theo TCVN 1767 – 75 hoặc bằng thép có cơ tính tương
đương.
2.9. Đối với kiểu B, chảo cày phải
bắt chặt giữa các ống chặn bằng lực ép dọc trục, khoảng cách giữa các chảo phải
đều nhau, sai lệch cho phép giữa các mép chảo không vượt quá ±3 mm.
2.10. Những chi tiết làm bằng gang
của cày chảo phải có cơ tính không thấp hơn GX18 – 36 theo TCVN 1659 – 75.
2.11. Cụm bánh lái:
a) Phải điều chỉnh được.
b) Khoảng điều chỉnh góc đĩa lái
không nhỏ hơn 200.
Chú thích: Góc đĩa lái là góc tạo bởi giữa
mặt phẳng đĩa lái với phương thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa lái phải được nhiệt luyện toàn
phần hoặc từng phần đạt độ cứng HRC 32 – 41.
2.13. Khoảng sáng vận chuyển cày
chảo không được nhỏ hơn 250 mm.
2.14. Cày chảo phải có thanh chống
khung cày.
2.15. Sau khi lắp ráp chảo cày phải
quay được nhẹ nhàng bằng tay. Các bộ phận chuyển động không bị kẹt vướng vào
khung.
Mép cắt tại điểm thấp nhất của chảo
cày phải nằm trên mặt phẳng chuẩn nằm ngang. Khe hở cho phép không vượt quá 8
mm.
2.16. Cơ sở chế tạo phải chịu trách
nhiệm bảo hành trong 4 tháng kể từ khi xuất xưởng.
3. Phương
pháp thử
3.1. Cày chảo chế tạo ra phải được
bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm kiểm nhận.
3.2. Kiểm tra toàn bộ bên ngoài cày
chảo bằng mắt thường. Các cụm và chi tiết không được cong vênh, nứt vỡ sau khi
lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận điều chỉnh phải làm việc
bình thường.
3.3. Kiểm tra điều 2.15 như sau:
Đặt cày chảo lên mặt phẳng chuẩn nằm
ngang, khe hở giữa mép cắt và mặt phẳng chuẩn đo tại vị trí thấp nhất.
3.4. Kiểm tra độ cứng đĩa lái theo
TCVN 256 – 67.
3.5. Cày chảo nghiệm thu theo từng
lô, số lượng mỗi lô do bên sản xuất và bên tiêu thụ xác định. Trong mỗi lô, số
lượng cày chảo lấy ra 5% nhưng không được ít hơn 3 cái để kiểm tra.
3.6. Nếu kết quả kiểm tra lần 1
không đạt yêu cầu thì phải tiến hành kiểm tra lần thứ 2 với số lượng cày chảo
gấp đôi cùng ở lô đó. Kết quả kiểm tra lần này là cuối cùng.
4. Ghi nhãn,
bao gói, vận chuyển
4.1. Trên khung của cày chảo phải
đóng nhãn hiệu ghi rõ:
a) Dấu hiệu sản phẩm của nhà máy sản
xuất .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.2. Mỗi cày chảo phải có thuyết
minh kèm theo để hướng dẫn lắp ráp, sử dụng và bảo quản.
4.3. Mỗi cày chảo phải kèm theo dụng
cụ tháo lắp chuyên dùng.
4.4. Những chi tiết dự phòng, dụng
cụ thuyết minh kèm theo mỗi cày chảo phải được ghi vào bản kê và đóng hòm ngay
từ cơ sở sản xuất.
Thuyết minh cày chảo phải để trong
túi ni lông kín.
4.5. Cơ sở sản xuất phải bôi dầu mỡ
chống gỉ cho các chi tiết không sơn.
Khi vận chuyển cày chảo cho phép
không đóng hòm nhưng phải có biện pháp đảm bảo an toàn.