TCVN
7391-1:2004
ISO
10993-1:2003
ĐÁNH GIÁ SINH HỌC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ - PHẦN
1: ĐÁNH GIÁ VÀ THỬ NGHIỆM
Biological
evaluation of medical devices - Part 1: Evaluation and testing
Lời nói đầu
TCVN 7391-1:2004 hoàn
toàn tương đương với ISO 10993-1:2003.
TCVN 7391-1:2004 do Tiểu
ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 210/SC1 Trang thiết bị y tế biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu
ISO 10993-1 do Ban kỹ
thuật ISO/TC 194 “Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế” soạn thảo.
ISO 10993 Đánh giá
sinh học trang thiết bị y tế, gồm các phần dưới đây:
- Phần 1: Đánh giá và
thử nghiệm.
- Phần 2: Yêu cầu bảo
vệ động vật.
- Phần 3: Phép thử
độc tính gen, độc tính gây ung thư, độc tính sinh sản.
- Phần 4: Lựa chọn các
xét nghiệm tương thích máu.
- Phần 5: Phép thử
độc tính tế bào bằng phương pháp in vitro.
- Phần 6: Phép thử
tác động cục bộ sau khi cấy dưới da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 8: Lựa chọn và
xác định tính chất của vật phẩm liên quan đến phép thử sinh học.
- Phần 9: Cơ cấu để
nhận dạng và xác định số lượng sản phẩm phân hủy tiềm tàng.
- Phần 10: Phép thử
sự kích thích và tính nhạy cảm kiểu vi sai.
- Phần 11: Phép thử
độc tính ngấm vào cơ thể.
- Phần 12: Chuẩn bị
mẫu và vật phẩm liên quan.
- Phần 13: Nhận dạng
và xác định số lượng sản phẩm phân hủy từ trang thiết bị y tế polyme.
- Phần 14: Nhận dạng
và xác định số lượng sản phẩm phân hủy từ gốm sứ.
- Phần 15: Nhận dạng
và xác định số lượng sản phẩm phân hủy từ kim loại và hợp kim.
- Phần 16: Phác thảo độc
tính động học cho sản phẩm phân hủy và có thể lọc lấy nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 18: Đặc trưng hóa
học của vật phẩm.
Các phần tiếp theo sẽ
đề cập đến các khía cạnh có liên quan khác của thử nghiệm sinh học.
ĐÁNH
GIÁ SINH HỌC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ - PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ VÀ THỬ NGHIỆM
Biological
evaluation of medical devices - Part 1: Evaluation and testing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định:
a) nguyên tắc chung áp
dụng cho việc đánh giá sinh học trang thiết bị y tế;
b) phân loại trang thiết
bị dựa trên bản chất và thời gian tiếp xúc với cơ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không bao
gồm các thử nghiệm các nguyên liệu và trang thiết bị không tiếp xúc trực tiếp
hoặc gián tiếp với cơ thể bệnh nhân và cũng không bao gồm các nguy hiểm sinh
học nảy sinh từ hỏng hóc cơ học bất kỳ.
CHÚ THÍCH: Các phần khác của
TCVN 7391 (ISO 10993) bao gồm các phép thử riêng (xem thuyết minh ở A.2).
2. Thuật ngữ - định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Trang thiết bị y
tế (medical
device)
Bất kỳ một thiết bị, máy
móc, trang thiết bị, nguyên liệu hoặc một đồ dùng khác, bao gồm cả phần mềm, được
sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp, do nhà sản xuất định sử dụng cho con người với mục
đích:
- chẩn đoán, phòng ngừa,
kiểm soát, chữa trị hoặc giảm nhẹ bệnh tật;
- chẩn đoán, kiểm
soát, chữa trị, giảm nhẹ đối với người bị thương hoặc người tàn tật;
- điều tra, thay thế
hoặc sửa đổi giải phẫu hoặc một quá trình sinh lý;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và những loại trang thiết
bị tuy không hoạt động đúng theo nguyên tắc trong hoặc trên cơ thể người bằng các
phương tiện dược lý, miễn dịch học hoặc trao đổi chất, nhưng có thể trợ giúp
hoạt động chức năng của cơ thể người.
CHÚ THÍCH:
1 Các trang thiết bị
khác với thuốc và đánh giá sinh học của chúng yêu cầu phương pháp khác nhau.
2 Sử dụng thuật ngữ
"trang thiết bị y tế” bao gồm cả trang thiết bị nha khoa.
2.2. Nguyên liệu (material)
Bất kỳ hợp chất cao phân
tử tổng hợp hoặc tự nhiên, kim loại, hợp kim, gốm hoặc các chất khác, gồm cả mô
chết, được sử dụng như một trang thiết bị y tế hoặc bất kỳ một bộ phận nào của nó.
2.3. Sản phẩm cuối (final product)
Trang thiết bị y tế
“đã sẵn sàng sử dụng”.
3. Nguyên tắc chung
áp dụng cho đánh giá sinh học trang thiết bị y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thiết
kế, quyết định được công bố phải lập thành văn bản có cân nhắc giữa ưu điểm và
nhược điểm của các phương án lựa chọn vật liệu và quy trình thử nghiệm khác nhau.
Để bảo đảm rằng sản phẩm cuối cùng sẽ hoạt động như dự định và an toàn cho con
người thì chương trình phải có phần đánh giá sinh học.
Đánh giá sinh học phải
được lập kế hoạch, thực hiện và lập thành văn bản bởi những người có kinh
nghiệm và hiểu biết có thể ra quyết định có tính chất thông tin dựa trên những ưu
và nhược điểm của nguyên liệu và thủ tục thử nghiệm sẵn có.
3.2. Khi lựa chọn nguyên
liệu để chế tạo trang thiết bị, trước hết phải xem xét sự phù hợp về các đặc trưng
và tính chất của vật liệu, bao gồm tính chất hóa học, tính độc, tính chất vật
lý, điện, hình thái học và cơ học.
3.3. Nên xem xét các phần
sau đây liên quan đến đánh giá đồng bộ sinh học trang thiết bị y tế:
a) nguyên liệu chế
tạo;
b) phụ gia sử dụng,
các chất nhiễm và dư lượng của quá trình;
c) chất có thể hòa tan;
d) sản phẩm phân hủy;
e) thành phần khác và
tương tác của chúng trong sản phẩm cuối cùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu thích hợp nên phát
hiện và xác định số lượng các thành phần hóa học có thể chiết tách được của sản
phẩm cuối cùng trước khi đánh giá sinh học (xem ISO 10993-9).
3.4. Các phép thử sử dụng trong
đánh giá sinh học, và diễn giải kết quả phép thử nên tính đến thành phần hóa học
của nguyên liệu, bao gồm điều kiện tiếp xúc cũng như bản chất, mức độ, tần suất
và thời gian tiếp xúc của trang thiết bị hoặc các bộ phận của nó với cơ thể.
Theo nguyên tắc này, trang thiết bị có thể được phân loại để dễ dàng chọn lựa
các phép thử phù hợp (xem điều 4). Tiêu chuẩn này liên quan đến các phép thử
tiến hành trên nguyên liệu và/hoặc sản phẩm cuối.
Các nguy cơ sinh học tiềm
tàng rất lớn và có thể bao gồm:
a) các ảnh hưởng ngắn
(ví dụ như độc tính cấp, làm tấy da, bề mặt mắt và niêm mạc, gây nhạy cảm, tan
huyết và gây đông máu);
b) tác động độc đặc hiệu
hoặc kéo dài [ví dụ như tác động độc tính trường diễn hoặc tiền trường diễn,
gây nhạy cảm, độc gen, gây ung thư (hình thành khối u) và những tác động đến
sinh sản, bao gồm sinh quái thai].
3.5. Tất cả các nguy cơ
sinh học tiềm tàng nên được xem xét cho từng nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng nào,
nhưng điều này không ám chỉ rằng thử nghiệm mọi nguy cơ tiềm tàng là cần thiết
hoặc thực tế (xem điều 6).
3.6. Các thử nghiệm in vitro
hoặc in vivo đều phải được thực hiện trong phòng thí nghiệm tốt và
bởi những người có năng lực. Bất kỳ khi nào có thể thì việc sàng lọc in vitro
nên được tiến hành trước khi bắt đầu thử nghiệm in vivo. Phải giữ
lại các số liệu thử nghiệm đã hoàn thiện đến mức độ có thể phân tích độc lập
(xem A.2, 3.6).
3.7. Nguyên liệu hoặc sản
phẩm cuối cùng phải được xem xét để đánh giá lại về mặt sinh học nếu xảy ra các
vấn đề sau:
a) thay đổi về nguồn
hoặc đặc trưng kỹ thuật của nguyên liệu dùng để chế tạo sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thay đổi trong sản
phẩm cuối cùng khi lưu kho;
d) thay đổi dự định
sử dụng sản phẩm;
e) bằng chứng về sản
phẩm có thể gây ảnh hưởng có hại khi sử dụng trên cơ thể người.
3.8. Đánh giá sinh học được
tiến hành theo tiêu chuẩn này nên được xem xét kết hợp với bản chất và khả năng
biến đổi của thành phần cấu thành nguyên liệu sử dụng để chế tạo trang thiết bị
và thông tin khác, các thử nghiệm phi lâm sàng khác, nghiên cứu lâm sàng và
kinh nghiệm sau khi đưa sản phẩm ra thị trường để đánh giá đồng bộ (xem A.2,
3.8).
4. Phân loại trang
thiết bị y tế
4.1. Quy định chung
Theo nguyên tắc chung
trong điều 3, trang thiết bị y tế có thể được phân loại để dễ dàng chọn lựa các
phép thử phù hợp.
Thử nghiệm bất kỳ
trang thiết bị nào không nằm trong cách phân loại được mô tả theo các nguyên
tắc chung trong tiêu chuẩn này. Các trang thiết bị nhất định có thể nằm trong nhiều
cách phân loại, trong trường hợp đó nên xem xét thử nghiệm nào phù hợp với mỗi
cách phân loại.
Trang thiết bị y tế được
phân loại theo bản chất và thời gian tiếp xúc với cơ thể như mô tả ở 4.2 và
4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Trang thiết bị
không tiếp xúc
Trang thiết bị y tế
không tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với cơ thể bệnh nhân không thuộc phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
4.2.2. Trang thiết bị
tiếp xúc bề mặt
Bao gồm trang thiết
bị y tế tiếp xúc với các bề mặt dưới đây:
a) da: các
trang thiết bị chỉ tiếp xúc với bề mặt da không bị tổn thương; ví dụ như điện cực,
bộ phận giả bên ngoài, băng cố định, băng độn và các loại máy điều khiển;
b) màng nhày:
các trang thiết bị tiếp xúc với màng nhày còn nguyên vẹn; ví dụ như kính áp
tròng, ống thông đường tiểu, trang thiết bị đặt âm đạo và các trang thiết bị
đặt trong ruột (ống dạ dày, ống soi đại tràng sigma, ống soi ruột kết, ống soi
dạ dày), ống đặt trong khí quản, ống soi phế quản, bộ phận giả nha khoa, trang thiết
bị chỉnh răng và trang thiết bị đặt trong tử cung;
c) bề mặt bị thủng
hoặc bị tổn thương: các trang thiết bị tiếp xúc với bề mặt cơ thể bị
thủng hoặc bị tổn thương; ví dụ như trang thiết bị băng bó hoặc chữa vết thương
và các miếng băng hút cho mô loét, bỏng và kết hột.
4.2.3. Trang thiết bị
truyền ngoài
Bao gồm trang thiết
bị y tế tiếp xúc với các vị trí sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mô/xương/men
răng: các trang thiết bị tiếp xúc với mô, hệ thống xương hoặc tủy/men
răng; ví dụ như trang thiết bị để soi bụng, kính soi khớp, hệ thống ống dẫn lưu,
bột hàn răng, vật liệu hàn răng và ghim kẹp da;
c) máu tuần hoàn:
các trang thiết bị tiếp xúc với máu tuần hoàn; ví dụ như ống thông tĩnh mạch,
cực tim nhân tạo tạm thời, máy tạo ôxi, ống và phụ kiện tạo ôxi ngoại vi, máy
thẩm tách, ống và phụ kiện thẩm tách, trang thiết bị hút máu và trang thiết bị
hấp phụ miễn dịch.
4.2.4. Trang thiết bị
cấy ghép
Bao gồm trang thiết
bị y tế tiếp xúc với các vị trí sau:
a) mô/xương:
1) các trang thiết bị
chủ yếu tiếp xúc với xương; ví dụ như ghim chỉnh hình, xương dẹt, khớp thay
thế, xương giả, bột bó xương và trang thiết bị đặt trong xương;
2) các trang thiết bị
chủ yếu tiếp xúc với mô và các dịch mô; ví dụ như tim nhân tạo, trang thiết bị cung
cấp thuốc, cảm biến và thiết bị mô phỏng cơ thần kinh, dây chằng thay thế, ghép
vú, thanh quản nhân tạo, cấy ghép màng xương và ghim kẹp;
b) máu: các
trang thiết bị chủ yếu tiếp xúc với máu; ví dụ như cực tim nhân tạo, đường rò
động mạch nhân tạo, van tim, miếng ghép mô, ống truyền thuốc bên trong và trang
thiết bị trợ giúp tâm thất.
4.3. Phân loại theo thời
gian tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tiếp xúc giới hạn
(A): các trang thiết bị sử dụng hoặc tiếp xúc một lần hoặc nhiều lần
có thể lên tới 24 giờ;
b) tiếp xúc kéo
dài (B): các trang thiết bị sử dụng hoặc tiếp xúc kéo dài một lần
hoặc nhiều lần có thể vượt quá 24 giờ nhưng không đến 30 ngày;
c) tiếp xúc vĩnh viễn
(C): các trang thiết bị sử dụng hoặc tiếp xúc kéo dài một lần hoặc nhiều
lần vượt quá 30 ngày.
Nếu một nguyên liệu
hoặc trang thiết bị được phân loại theo thời gian tiếp xúc từ hai cách trở lên
thì nên áp dụng các yêu cầu thử nghiệm nghiêm ngặt nhất. Khi tiếp xúc nhiều lần
với trang thiết bị, việc quyết định cách phân loại của trang thiết bị nên tính
đến ảnh hưởng tích lũy tiềm tàng và ghi nhớ thời gian tiếp xúc.
5. Thử nghiệm
5.1. Yêu cầu chung
Ngoài những nguyên tắc
trong điều 3 cần áp dụng các nguyên tắc sau cho quá trình thử nghiệm sinh học các
trang thiết bị y tế.
a) Thử nghiệm phải được
tiến hành trên sản phẩm cuối cùng hoặc mẫu đại diện xuất phát từ sản phẩm cuối
cùng hoặc nguyên liệu được xử lý cùng biện pháp với sản phẩm cuối cùng.
b) Khi chọn quy trình
thử nghiệm phải tính đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) bản chất vật lý và
hóa học của sản phẩm cuối cùng;
3) tính độc của nguyên
tố hoặc hợp chất hóa học để hình thành sản phẩm cuối cùng;
4) các thử nghiệm
chắc chắn (ví dụ như thử nghiệm được thiết kế để đánh giá tác động hệ thống) không
được áp dụng tại vị trí các nguyên liệu có thể hòa tan bị loại đi hoặc tại các
vị trí mà các chất này có độ độc cụ thể và có thể chấp nhận được;
5) quan hệ của diện
tích bề mặt trang thiết bị với kích thước cơ thể người nhận;
6) thông tin hiện
hành dựa trên tài liệu, kinh nghiệm và các thử nghiệm phi lâm sàng;
7) bảo vệ con người là
mục tiêu chủ yếu của tài liệu này; một mục tiêu thứ yếu là để đảm bảo sự an
toàn cho động vật và để giảm thiểu thử nghiệm trên động vật.
c) Nếu chất chiết các
trang thiết bị này được chuẩn bị thì các dung môi và điều kiện chiết được sử
dụng phải phù hợp với bản chất và mục đích sử dụng của sản phẩm cuối cùng.
d) Khi cần thiết việc
kiểm tra dương tính và âm tính được áp dụng.
e) Các kết quả thử nghiệm
không thể đảm bảo đã loại bỏ nguy cơ sinh học tiềm tàng, chính vì vậy nghiên cứu
sinh học nên đi kèm với quan sát cẩn thận các phản ứng có hại không ngờ trên người
khi sử dụng lâm sàng trang thiết bị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phép thử đánh
giá ban đầu
5.2.1. Quy định chung
Các phép thử để xem xét
phản ứng ban đầu được đề cập trong mục từ 5.2.2 đến 5.2.10.
5.2.2. Độ độc tế bào
Sử dụng kỹ thuật nuôi
cấy tế bào để xác định sự tiêu hủy tế bào (sự chết tế bào), ức chế sinh trưởng của
tế bào và tác động khác lên tế bào do các trang thiết bị y tế, các nguyên liệu
và/hoặc chất chiết của chúng gây ra. Thử độ độc tế bào được mô tả trong ISO
10993-5.
5.2.3. Gây nhạy cảm
Phép thử này, sử dụng
loại thích hợp ước tính khả năng gây nhạy cảm do tiếp xúc với trang thiết bị y
tế, nguyên liệu và/hoặc chất chiết của chúng. Các phép thử này phù hợp vì tiếp
xúc với thậm chí một lượng nhỏ các chất hòa tan tiềm tàng có thể gây ra phản ứng
dị ứng hoặc nhạy cảm. Thử nhạy cảm được mô tả trong ISO 10993-10.
5.2.4. Gây kích thích
Phép thử này ước tính
khả năng gây kích thích của trang thiết bị y tế, nguyên liệu và/hoặc chất chiết
của chúng, sử dụng các vị trí phù hợp cho mô ghép như da, mắt và màng nhày trên
một mẫu thích hợp. Phép thử được tiến hành phải phù hợp với tuyến (da, mắt, niêm
mạc) và khoảng thời gian tiếp xúc để xác định tác động kích thích của trang thiết
bị, nguyên liệu và các chất hòa tan tiềm tàng. Phép thử gây kích thích được mô
tả trong ISO 10993-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này đánh giá
phản ứng mô cục bộ với chất chiết của trang thiết bị y tế. Phép thử này có thể
áp dụng tại vị trí mà việc xác định tính gây kích thích bằng niêm mạc hoặc da là
không phù hợp (ví dụ như trang thiết bị y tế tiếp cận với đường huyết). Phép thử
này có ích tại vị trí các chất có thể chiết được có đặc tính -a nước. Thử phản ứng
da được mô tả trong ISO 10993-10.
5.2.6. Nhiễm độc (độc
tính cấp)
Phép thử này ước tính
tác động có hại tiềm tàng khi tiếp xúc hoặc là một lần hoặc nhiều lần trong
thời gian ngắn hơn 24 giờ với các trang thiết bị y tế, nguyên liệu và/hoặc chất
chiết trong động vật thí nghiệm. Phép thử này phù hợp tại vị trí mà quá trình tiếp
xúc cho phép hấp thu tiềm tàng các chất hòa tan độc hoặc sản phẩm phân huỷ.
Phép thử gây sốt được
bao gồm để phát hiện phản ứng gây sốt do nguyên liệu trung gian của các chất
chiết của trang thiết bị y tế hoặc nguyên liệu. Không có phép thử đơn lẻ nào có
thể phân biệt phản ứng gây sốt do nhiễm nội độc tố. Thử nhiễm độc được mô tả
trong ISO 10993-11.
Thử miễn dịch độc tố chỉ
có thể được cân nhắc đối với các trang thiết bị khi số liệu từ các nguồn khác
đã thừa nhận tác dụng miễn dịch.
Phép thử nhiễm độc có
thể bao gồm trình tự thử độc tính cấp và tiền trường diễn, và trình tự thử cấy
dưới da.
5.2.7. Độc tính cấp
và tiền trường diễn
Phép thử này xác định
các ảnh hưởng khi tiếp xúc một lần hoặc nhiều lần với các trang thiết bị y tế,
các nguyên liệu và/hoặc chất chiết của chúng trong khoảng thời gian không quá
24 giờ nhưng không lớn hơn 10 % tuổi thọ của động vật thí nghiệm (ví dụ như đến
90 ngày ở chuột). Phép thử này có thể được miễn cho các nguyên liệu có độc tính
trường diễn. Lý do miễn thử phải được đề cập trong báo cáo cuối cùng. Phép thử này
phải phù hợp với tuyến cũng như thời gian tiếp xúc. Thử tính độc tiền trường diễn
được mô tả trong ISO 10993-11.
5.2.8. Độc tính cho gen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9. Cấy dưới da
Phép thử này đánh giá
tác động bệnh lý cục bộ lên mô sống cả ở mức độ rất nhỏ lẫn mức độ tổng thể của
một mẫu nguyên liệu hay sản phẩm cuối cùng được ghép phẫu thuật hoặc được đặt vào
một vị trí cấy ghép hoặc mô phù hợp với ứng dụng đã định (ví dụ phép thử sử
dụng răng đặc biệt). Phép thử này nên phù hợp với tuyến và thời gian tiếp xúc. Đối
với một nguyên liệu thử nghiệm tương đương với các phép thử tính độc tiền trường
diễn nếu các tác động hệ thống cũng được phát hiện. Phép thử cấy dưới da được
mô tả trong ISO 10993-6.
Trình tự cấy dưới da có
thể mở rộng bao gồm thử nhiễm độc, thử độc tính cấp và tiền trường diễn, thử
độc tính trường diễn.
5.2.10. Khả năng tương
thích máu
Thử nghiệm này đánh giá
tác động lên máu hoặc các thành phần của máu do các trang thiết bị y tế hoặc
các nguyên liệu tiếp xúc với máu. Thử nghiệm tương thích máu đặc hiệu có thể được
thiết kế để mô phỏng hình học, các điều kiện tiếp xúc và động học dòng của trang
thiết bị hoặc nguyên liệu trong các ứng dụng lâm sàng.
Xét nghiệm tan máu xác
định mức độ dung giải hồng cầu và giải phóng hemoglobin do các trang thiết bị y
tế, các nguyên liệu hoặc chất chiết in vitro của chúng gây ra. Thử tương
thích của máu được mô tả trong ISO 10993-4.
5.3. Phép thử đánh
giá bổ sung
5.3.1. Quy định chung
Phép thử đánh giá
sinh học bổ sung được xem xét trong 5.3.1 đến 5.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này xác định
tác động khi tiếp xúc một lần hoặc nhiều lần với các trang thiết bị y tế,
nguyên liệu và/hoặc chất chiết của chúng trong khoảng thời gian ít nhất bằng 10
% tuổi thọ của động vật thí nghiệm (ví dụ như chuột là hơn 90 ngày). Phép thử như
vậy phải phù hợp với tuyến và thời gian tiếp xúc. Thử độc tính trường diễn được
mô tả trong ISO 10993-11.
Thử độc tính trường diễn
có thể bao gồm trình tự thử độc tính cấp và tiền trường diễn, trình tự thử cấy
dưới da.
5.3.3. Khả năng gây
ung thư
Phép thử xác định khả
năng hình thành khối u qua tiếp xúc với trang thiết bị y tế, vật liệu hoặc chất
chiết của chúng trong một khoảng thời gian bằng phần chính của tuổi thọ động vật
thử nghiệm. Phép thử này được thiết kế để kiểm tra độc tính trường diễn và sự
hình thành khối u trong một nghiên cứu thực nghiệm đơn lẻ. Phép thử khả năng gây
ung thư phải được tiến hành nếu có các số liệu gợi ý từ các nguồn khác. Phép
thử này phải phù hợp với tuyến và khoảng thời gian tiếp xúc. Thử khả năng gây
ung thư được mô tả trong ISO 10993-3.
5.3.4. Tính độc phát
triển và tái sinh
Phép thử này đánh giá
tác động tiềm tàng của trang thiết bị y tế, nguyên liệu và/hoặc chất chiết lên chức
năng sinh sản, sự phát triển của phôi (sinh quái thai) và sự phát triển trước khi
sinh và vừa mới sinh. Phép thử hoặc phương pháp sinh học thử tính độc tái sinh và
phát triển nên được tiến hành khi các trang thiết bị có tác động tiềm tàng lên chức
năng sinh sản của đối tượng. Nên xem xét đến vị trí ứng dụng của trang thiết
bị. Thử tính độc tái sinh và phát triển được mô tả trong ISO 10993-3.
5.3.5. Phân hủy sinh
học
Tại vị trí có thể xảy
ra sự tái hấp thu hoặc phân hủy thì các phép thử tương ứng có thể xác định quá trình
hấp thu, phân bố, chuyển hóa sinh học và loại bỏ các chất hòa tan và sản phẩm phân
hủy của trang thiết bị y tế, nguyên liệu và/hoặc chất chiết của chúng. Thử phân
hủy sinh học được mô tả trong ISO 10993-9.
6. Lựa chọn phép thử
đánh giá sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 xác định các phép
thử đánh giá ban đầu phải được xem xét với mỗi trang thiết bị và cách phân loại
theo thời gian tiếp xúc. Bảng 2 xác định các phép thử đánh giá bổ sung được xem
xét cho mỗi loại trang thiết bị và cách phân loại thời gian tiếp xúc.
Do sự đa dạng của trang
thiết bị y tế nên người ta nhận ra rằng không phải tất cả các phép thử được xác
định trong một cách phân loại sẽ cần hoặc thiết thực cho bất kỳ một trang thiết
bị nào. Không thể thiếu được thử nghiệm đối với mỗi trang thiết bị dựa trên giá
trị vốn có của nó: có thể cần có phép thử bổ sung không chỉ ra trong bảng.
Các phép thử được xem
xét và cơ sở chọn lựa và/hoặc bỏ các phép thử cần được ghi lại.
7. Bảo đảm của phương
pháp thử
7.1. Bảo đảm phương
pháp thử
Các phương pháp thử được
sử dụng trong đánh giá sinh học phải nhạy, chính xác và thích hợp. Các kết quả thử
phải đảm bảo độ tái lập (giữa các phòng thí nghiệm) cũng như độ lặp lại (trong
phạm vi phòng thí nghiệm).
7.2. Bảo đảm liên tục
Bảo đảm rằng một nguyên
liệu chấp nhận được lúc đầu với mục đích đã định trong một trang thiết bị y tế và
có thể chấp nhận nguyên liệu đó liên tục trong thời gian dài là một khía cạnh của
hệ thống quản lý chất lượng (xem A.2, 7.2).
CHÚ THÍCH: ISO 9001: 2000 quy
định các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất lượng như vậy. ISO 9004:2000
cung cấp các hướng dẫn chi tiết hơn để thiết kế và chế tạo sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
phân loại các trang thiết bị y tế theo
Tác
động sinh học
Bản
chất tiếp xúc với cơ thể (xem 4.2)
Thời
gian tiếp xúc (xem
4.3) A - giới hạn
(<
24 giờ)
B
- kéo
dài (24 giờ đến 30 ngày)
C
- vĩnh
viễn
(>
30 ngày)
Độc
tế bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gây
kích thích hoặc phản ứng da
Nhiễm
độc
(cấp
tính)
Độc
tính
tiền
trường diễn
Độc
gen
Cấy
dưới da
Tương
thích máu
Cách
phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang
thiết bị bề mặt
Da
A
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Bề
mặt bị thủng hoặc bị tổn thương
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
B
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
C
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Trang
thiết bị truyền ngoài
Đường
huyết, gián tiếp
A
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
B
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
C
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
Mô/xương/răng
A
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
C
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Máu
tuần hoàn
A
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
B
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
C
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang
thiết bị cấy ghép
Mô/xương
A
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
CHÚ THÍCH: Bảng này
là khung để phát triển một chương trình đánh giá và không phải là danh mục
kiểm tra (xem điều 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách
phân loại các trang thiết bị y tế theo
Tác
động sinh học
Bản
chất tiếp xúc với cơ thể
(xem
4.2)
Thời
gian tiếp xúc
(xem
4.3)
A
- Giới
hạn
(<
24 giờ)
B
- kéo
dài
(24
giờ đến 30 ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(>30
ngày)
Độc
tính trường diễn
Gây
ung thư
Sinh
sản hay phát triển
Phân
hủy sinh học
Cách
phân loại
Tiếp
xúc
Trang
thiết bị bề mặt
Da
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng
nhày
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề
mặt bị thủng hay bị tổn thương
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Trang
thiết bị truyền ngoài
Đường
huyết, gián tiếp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Mô/xương/
răng
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
x
x
Trang
thiết bị cấy ghép
Mô/xương
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máu
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
x
x
CHÚ THÍCH: Bảng này
là khung để phát triển một chương trình đánh giá và không phải là danh mục
kiểm tra (xem điều 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Thuyết minh tiêu chuẩn
A.1. Tổng quan
Tiêu chuẩn này liên quan
đến sự an toàn khi sử dụng trang thiết bị y tế và các nguyên liệu. Tiêu chuẩn này
nhằm đánh giá các phản ứng sinh học của trang thiết bị và nguyên liệu như một phần
của đánh giá và phát triển đồng bộ các trang thiết bị và nguyên liệu này. Giống
như các công việc hiện hành khác về vấn đề này, tiêu chuẩn này xác định ảnh hưởng
của trang thiết bị và nguyên liệu đến mô theo một cách tổng quát hơn so với các
ứng dụng riêng rẽ cụ thể. Chính vì vậy tiêu chuẩn này phân loại các trang thiết
bị y tế thành các cách phân loại rộng và chỉ ra các thử nghiệm sinh học theo cơ
sở được xem là thích hợp khi xem xét cách phân loại mỗi trang thiết bị.
Trình tự thử mở rộng có
thể kết hợp phép thử đánh giá ban đầu, ví dụ có thể là phép thử đơn lẻ về nhạy cảm,
gây kích thước và phản ứng dưới da; hoặc thử nhiễm độc, độc tính cấp và tiền trường
diễn, độc tính trường diễn và thử cấy dưới da.
Khoảng nguy cơ sinh
học rất rộng. Tương tác giữa mô và một nguyên liệu không thể được xem xét tách biệt
với thiết kế trang thiết bị đồng bộ. Vật liệu tốt nhất xét về khía cạnh tương
tác với mô có thể gây ra một trang thiết bị kém chức năng hơn, tương tác với mô
chỉ là một đặc trưng của một nguyên liệu. Nơi nào vật liệu dự định được dùng để
tương tác với mô để trang thiết bị này thực hiện đúng chức năng thì đánh giá nên
xem xét đến các kích thước được chỉ ra cụ thể trong tiêu chuẩn và hướng dẫn
hiện hành.
Các phản ứng sinh học
có hại cho một nguyên liệu trong ứng dụng này có thể không gây hại khi sử dụng trong
ứng dụng khác. Thử nghiệm sinh học dựa vào động vật thử nghiệm và chính vì vậy
một nguyên liệu không thể được chỉ ra một cách có thuyết phục là có cùng phản ứng
mô như ở người. Ngoài ra sự khác nhau giữa các nhóm người gợi ý rằng một số
bệnh nhân có thể có các phản ứng có hại thậm chí với một nguyên liệu đã có từ
lâu.
Hiện nay, các thử
nghiệm sinh học dựa vào động vật thí nghiệm. Tuy nhiên, do hiểu biết khoa học
về các cơ chế cơ bản nên người ta thường thích sử dụng các mẫu in vitro hơn
ở những vị trí mà các bằng chứng khoa học cung cấp thông tin thích hợp như
nhau.
Đối với các trang thiết
bị y tế và nguyên liệu, việc ứng dụng khắt khe các phương pháp thử và các tiêu
chí cho qua/loại bỏ có thể gây ra hoặc hạn chế không cần thiết hoặc khả năng
phán đoán sai về an toàn khi sử dụng. Nơi nào một ứng trang thiết bị thể được
bảo đảm thì các chuyên gia trong lĩnh vực sản phẩm hoặc ứng dụng có thể lựa
chọn để thiết lập các thử nghiệm thích hợp và tiêu chí quy định trong tiêu
chuẩn đặc hiệu sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thuyết minh các
điều cụ thể
Sau đây thuyết minh
các điều cụ thể của tiêu chuẩn này với các số điều tương ứng với số điều của
tiêu chuẩn.
Điều 3.1. Phải công nhận rằng
có những đặc trưng nguyên liệu quan trọng hơn đặc trưng sinh học nên được tính
đến trong thiết kế đồng bộ của trang thiết bị.
3.6. Đánh giá có thể bao gồm
cả nghiên cứu kinh nghiệm liên quan và thử nghiệm thực tế. Một đánh giá như vậy
có thể đưa đến kết luận rằng không cần một thử nghiệm nào nếu nguyên liệu có
lịch sử sử dụng có thể chứng minh được trong một vai trò cụ thể tương đương với
vai trò của trang thiết bị đang thiết kế.
Đánh giá phải xem xét
đến tương tác đã định và chưa được định trước giữa nguyên liệu và mô.
3.8. Điều khoản này là để
tránh tiến hành các thử nghiệm thừa khi thông tin về nguyên liệu hoặc trang thiết
bị có sẵn từ các nguồn khác.
7.2. Lựa chọn và đánh giá nguyên
liệu sẽ tiếp xúc với mô cần một quá trình có tổ chức sao cho các nguyên liệu kết
hợp với thiết kế cuối cùng góp phần bảo đảm đánh giá sinh học đồng bộ thiết kế.
Phụ lục B
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Chỉ dẫn cho
điều/khoản trong đề mục chính
Hình
B.1 - Biểu đồ phát triển để trợ giúp cách đánh giá sinh học trang thiết bị y tế
có hệ thống
Phụ lục C
(tham
khảo)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN ISO
9000:2000 (ISO 9000:2000) Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.
[2] TCVN ISO
9001:2000 (ISO 9001:2000) Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
[3] TCVN ISO
9004:2000 (ISO 9004:2000) Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 7405:1997 Dentistry
- Preclinical evaluation of biocompatibility of medical devices used in dentistry
- Test methods for dental materials (Nha khoa - Đánh giá tiền lâm sàng tương thích
sinh học của trang thiết bị y tế sử dụng trong nha khoa - Phương pháp thử vật
liệu nha khoa).
[6] ISO 10993-3:-1) Biological evaluation
of medical devices - Part 3: Test for genotoxicity, carcinogenicity and reproductive
toxicity (Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 3: Phép thử độc tính
gen, độc tính gây ung thư, độc tính sinh sản).
[7] ISO 10993-4:2002 Biological
evaluation of medical devices - Part 4: Selection of tests for interactions with
blood (Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 4: Lựa chọn các xét nghiệm
tương thích máu).
[8] ISO 10993-5:1999 Biological
evaluation of medical devices - Part 5: Test for in vitro cytotoxicity (Đánh
giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 5: Phép thử độc tính tế bào bằng phương
pháp in vitro).
[9] ISO 10993-6:1994 Biological
evaluation of medical devices - Part 6: Tests for local effects after implantation
(Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 6: Phép thử tác động cục bộ sau
khi cấy dưới da).
[10] ISO 10993-9:1999
Biological evaluation of medical devices - Part 9: Framework for
indentification and quantification of potential degradation products (Đánh giá sinh
học trang thiết bị y tế - Phần 9: Cơ cấu để nhận dạng và xác định số lượng sản
phẩm phân hủy tiềm tàng).
[11] ISO 10993-10:2002
Biological evaluation of medical devices - Part 10: Tests for irritation and delayed-type
hypersensitivity (Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 10: Phép thử sự
kích thích và tính nhạy cảm kiểu vi sai).
[12] ISO
10993-11:1993 Biological evaluation of medical devices - Part 11: Tests for
systemic toxicity (Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 11: Phép thử
nghiệm độc tính ngấm vào cơ thể).
[13] ISO 13485:2003 Medical
devices - Quality systems - System requirements for regulatory purposes (Trang
thiết bị y tế - Hệ thống chất lượng - Yêu cầu hệ thống cho mục đích điều
chỉnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] Guidelines for
the testing of chemicals - Section 4: Health effects (Hướng dẫn thử hóa học - Phần
4: ảnh hưởng sức khỏe).
1)
Sắp được xuất bản. (Soát xét ISO 10993-3:1992).