TCVN
ISO 9001:2000
|
TCVN
7782:2008 (ISO 15189:2007)
|
1 Phạm vi
|
1 Phạm vi áp dụng
|
1.1 Khái quát
|
|
1.2 Áp dụng
|
|
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
|
2 Tài liệu viện dẫn
|
3
Thuật ngữ và định nghĩa
|
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
|
4 Hệ thống quản lý
chất lượng
|
|
4.1 Yêu cầu chung
|
4.1.5; 4.2, Hệ thống
quản lý chất lượng
|
4.2 Yêu cầu đối với
hệ thống tài liệu
|
4.3 Kiểm soát tài
liệu; 5.1.2; và 5.4 Quy trình trước kiểm tra
|
4.2.1.
Khái quát
|
4.2.3
|
4.2.2 Sổ tay chất
lượng
|
4.2.4
|
4.2.3 Kiểm soát tài
liệu
|
4.3.
Kiểm soát tài liệu; 4.13, Hồ sơ chất lượng và kỹ thuật và 5.3, Thiết bị phòng
thí nghiệm
|
4.2.4 Kiểm soát hồ
sơ
|
4.13.
Hồ sơ chất lượng và kỹ thuật và 5.8,
Báo cáo kết quả
|
5 Trách nhiệm của
lãnh đạo
|
|
5.1 Cam kết của
lãnh đạo
|
4.1.2, 4.1.5 điểm
a) và h), 4.2.1 và 4.2.3
|
5.2 Hướng vào khách
hàng
|
4.1.2, 5.2.3 và
5.4.2
|
5.3 Chính sách chất
lượng
|
4.1.5 và 4.2.3
|
5.4 Hoạch định
|
|
5.4.1 Mục tiêu chất
lượng
|
4.2.3
|
5.4.2 Hoạch định hệ
thống quản lý chất lượng
|
4.1.5
|
5.5.
Trách nhiệm, quyền hạn và trao đổi thông tin
|
|
5.5.1.
Trách nhiệm và quyền hạn
|
4.1.5 f), 5.1.3 và
5.1.4
|
5.5.2.
Đại diện của lãnh đạo
|
4.1.5 i)
|
5.5.3.
Trao đổi thông tin nội bộ
|
4.2.1, 4.2.4 và
5.2.8
|
5.6.
Xem xét của lãnh đạo
|
|
5.6.1.
Khái quát
|
4.15 Xem xét của
lãnh đạo
|
5.6.2.
Đầu vào của việc xem xét
|
4.15.2
|
5.6.3.
Đầu ra của việc xem xét
|
4.15.3,
4.15.4 và 5.7.1
|
6.
Quản lý nguồn lực
|
|
6.1.
Khái quát
|
4.1.5 a)
|
6.2.
Nguồn nhân lực
|
|
6.2.1.
Khái quát
|
4.1.5 g) và 5.1
Nhân sự
|
6.2.2.
Năng lực, nhận thức và đào tạo
|
5.1.2, 5.1.6,
5.1.10 và 5.1.12
|
6.3.
Cơ sở hạ tầng
|
4.6.
Dịch vụ và vật tư bên ngoài;
5.2, Điều
kiện tiện nghi và môi trường và 5.3 Thiết bị của phòng thí nghiệm
|
6.4.
Môi trường làm việc
|
5.2.
Điều kiện tiện nghi và môi trường và 5.3 Thiết bị của phòng thí nghiệm
|
7.
Tạo sản phẩm
|
|
7.1.
Hoạch định việc tạo sản phẩm
|
4.10.1; 5.2 Điều kiện
tiện nghi và môi trường; 5.3 Thiết bị của phòng thí nghiệm và 5.8, Báo cáo kết quả
|
7.2.
Các quá trình liên quan đến khách hàng
|
|
7.2.1.
Xác định các yêu cầu liên quan đến sản phẩm
|
4.4.
Xem xét hợp đồng
|
7.2.2.
Xem xét các yêu cầu liên quan đến sản
phẩm
|
4.4.
Xem xét hợp đồng
|
7.2.3.
Trao đổi thông tin với khách hàng
|
4.7.
Dịch vụ tư vấn; 4.8 Giải quyết khiếu nại; 5.5.6; 5.5.7 và 5.8 Báo cáo kết quả
|
7.3 Thiết kế
và phát triển
|
|
7.3.1 Hoạch định
thiết kế và phát triển
|
5.2.
Điều kiện tiện nghi và môi trường và 5.3
Thiết bị của phòng thí nghiệm
|
7.3.2 Đầu vào của
thiết kế và phát triển
|
|
7.3.3 Đầu ra của
thiết kế và phát triển
|
|
7.3.4 Xem xét thiết
kế và phát triển
|
|
7.3.5 Kiểm tra xác
nhận thiết kế và phát triển
|
|
7.3.6 Xác nhận giá
trị sử dụng của thiết kế và phát triển
|
|
7.3.7 Kiểm soát
thay đổi của thiết kế và phát triển
|
|
7.4 Mua hàng
|
|
7.4.1 Quá trình mua
hàng
|
4.5.1; 4.6 Dịch vụ
và vật tư bên ngoài
|
7.4.2 Thông tin mua
hàng
|
|
7.4.3 Kiểm tra xác
nhận sản phẩm mua vào
|
4.6.2 và 5.5.3
|
7.5 sản phẩm và
cung cấp dịch vụ
|
|
7.5.1 Kiểm soát sản
phẩm và cung cấp dịch vụ
|
4.2.5; 5.2 Điều kiện
tiện nghi và môi trường và 5.3 Thiết bị của phòng thí nghiệm; 5.4, Quy trình
trước kiểm tra; 5.5, Quy trình kiểm tra và 5.7, Quy trình sau kiểm tra
|
7.5.2 Xác nhận giá
trị sử dụng của các quá trình sản xuất và cung cấp dịch vụ
|
5.3 Thiết bị của
phòng thí nghiệm, 5.5.1 và 5.5.2
|
7.5.3 Nhận biết và
xác định nguồn gốc
|
5.4.5; 5.6 Đảm bảo
chất lượng của quy trình kiểm tra
|
7.5.4 Tài sản của
khách hàng
|
|
7.5.5 Bảo toàn sản
phẩm
|
5.5, Quy trình kiểm
tra
|
7.6 Kiểm soát
phương tiện theo dõi và đo lường
|
4.2.5; 5.3 Thiết bị
của phòng thí nghiệm và 5.6, Đảm
bảo chất lượng của quy trình kiểm tra
|
8 Đo lường, phân
tích và cải tiến
|
|
8.1 Khái quát
|
4.9 Nhận biết và kiểm
soát sự không phù hợp
|
8.2 Theo dõi và đo
lường
|
5.6 Đảm bảo chất lượng
của quy trình kiểm tra
|
8.2.1 Thỏa mãn
khách hàng
|
4.8 Giải quyết khiếu
nại
|
8.2.2 Đánh giá nội
bộ
|
4.14 Đánh giá nội bộ
|
8.2.3 Quá trình
theo dõi và đo lường
|
4.2.5
|
8.2.4 Theo dõi và
đo lường sản phẩm
|
5.5 Quy trình kiểm
tra; 5.6, Đảm bảo chất lượng quy trình kiểm tra; và 5.7, Quy trình sau kiểm
tra
|
8.3 Kiểm soát sản
phẩm không phù hợp
|
4.9.1, 4.9.2 và
4.10 Hành động khắc phục
|
8.4 Phân
tích dữ liệu
|
4.9.1, 4.12.1 và
4.12.2
|
8.5 Cải tiến
|
|
8.5.1 Cải tiến liên
tục
|
4.12 Cải tiến liên
tục
|
8.5.2 Hành động khắc
phục
|
4.12.2, 4.12.3 và
4.10 Hành động khắc phục
|
8.5.3 Hành động
phòng ngừa
|
4.11 Hành động
phòng ngừa
|
Bảng
A.2 - Mối quan hệ giữa TCVN ISO/IEC 17025:2007 và tiêu chuẩn này
TCVN
ISO/IEC 17025:2007
TCVN
7782:2008 (ISO 15189:2007)
1 Phạm vi áp dụng
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu về quản
lý
4 Yêu cầu về quản
lý
4.1 Tổ chức
4.1 Tổ chức và quản
lý
4.2 Hệ thống quản
lý
4.2 Hệ thống quản
lý chất lượng
4.3 Kiểm soát tài
liệu
4.3 Kiểm soát tài
liệu
4.4 Xem xét các yêu
cầu, đề nghị thầu và hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Hợp đồng phụ về
thử nghiệm và hiệu chuẩn
4.5 Kiểm tra của
phòng thí nghiệm tham chiếu
4.6 Mua dịch vụ và
vật dụng thí nghiệm
4.6 Dịch vụ và vật
tư bên ngoài
4.7 Dịch vụ đối với
khách hàng
4.7 Dịch vụ tư vấn
4.8 Khiếu nại
4.8 Giải quyết khiếu
nại
4.9 Kiểm soát việc
thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn không phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Cải tiến
4.12 Cải tiến liên
tục
4.11 Hành động khắc
phục
4.10 Hành động khắc
phục
4.12 Hành động
phòng ngừa
4.11 Hành động
phòng ngừa
4.13 Kiểm soát hồ
sơ
4.13 Hồ sơ chất lượng
và kỹ thuật
4.14 Đánh giá nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15 Xem xét của
lãnh đạo
4.15 Xem xét của
lãnh đạo
5 Yêu cầu kỹ thuật
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Yêu
cầu chung
5.2 Nhân sự
5.1 Nhân sự
5.3 Điều kiện tiện
nghi và môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Phương pháp thử
nghiệm, hiệu chuẩn và xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp
5.5 Quy trình kiểm
tra
5.5 Thiết bị
5.3 Thiết bị của
phòng thí nghiệm
5.6 Liên kết chuẩn
đo lường
5.6 Đảm bảo chất lượng
của quy trình kiểm tra
5.7 Lấy mẫu
5.4 Quy trình trước
kiểm tra
5.8 Quản lý mẫu thử
nghiệm và hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9 Đảm bảo
chất lượng kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn
5.6 Đảm bảo chất lượng
của quy trình kiểm tra
5.10 Báo cáo kết quả
5.8 Báo cáo kết quả
Phụ lục B
(tham
khảo)
Các khuyến nghị về bảo vệ hệ
thống thông tin phòng thí nghiệm (LIS)
B.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyến nghị nêu
trong phụ lục này phải mang lại cho hệ thống thông tin của phòng thí nghiệm
(LIS) tính toàn vẹn của dữ liệu/thông tin ở mức cao.
CHÚ THÍCH:
Các khuyến nghị này không
áp dụng cho:
- máy
tính tay để bàn;
- máy
tính kỹ thuật lập trình nhỏ;
- dịch
vụ mua và nguồn lực bên ngoài;
- máy
tính chỉ dùng để xử lý văn bản, bảng tính
hoặc các chức năng một người sử dụng tương tự;
- bộ
vi xử lý chuyên dụng là bộ phận thích hợp
của thiết bị kiểm tra.
B.2
Môi trường
B.2.1
Các phương tiện và thiết bị máy tính cần sạch sẽ, bảo trì tốt và đặt
trong vị trí và môi trường tuân thủ quy định của nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3
Dây điện hoặc cáp máy tính cần được bảo vệ nếu đặt trong khu vực lối đi.
B.2.4
Cần có nguồn cấp điện liên tục (UPS) dự phòng.
B.2.5
Thông tin cần được bảo vệ khỏi việc truy cập
trái phép.
B.3
Sổ tay thủ tục
B.3.1
Cần có sẵn sổ tay thủ tục máy tính hoàn chỉnh, có thể là bản điện tử cho những
người được phép sử dụng máy tính.
B.3.2
Sổ tay thủ tục máy tính của phòng thí nghiệm cần được giám đốc phòng thí nghiệm
hoặc người được chỉ định
thực hiện xem xét và phê duyệt ở những khoảng thời
gian xác định.
B.3.3
Cần có các thủ tục bằng văn bản đối với các hành động cần thiết để bảo vệ
dữ liệu hoặc thiết
bị máy tính hoặc cả hai trong trường hợp cháy hoặc hỏng phần cứng/phần mềm.
B.4
An ninh hệ thống
B.4.1
Chương trình máy tính cần được bảo vệ thích hợp để ngăn ngừa người
sử dụng ngẫu nhiên hoặc trái phép thay đổi hoặc phá hoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3
Nếu có thể truy cập dữ liệu trong hệ thống máy tính khác thông qua LIS (ví dụ
như hồ sơ nhà thuốc hoặc điều trị), thì cần có biện pháp bảo đảm an toàn máy
tính thích hợp để ngăn ngừa việc truy cập trái phép các dữ
liệu này qua LIS. LIS không được phép huỷ hoại an toàn dữ liệu của hệ thống
khác.
B.5
Nhập dữ liệu và báo cáo
B.5.1
Dữ liệu về bệnh nhân trên báo cáo và màn hình hiển thị cần
được so sánh với đầu vào gốc để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ
liệu truyền ở những khoảng thời gian xác định bằng
cách phát hiện các lỗi trong việc truyền, lưu giữ hoặc xử lý dữ liệu.
B.5.2
Khi trong hệ thống lưu giữ nhiều bản sao các bảng (ví dụ bảng khoảng chuẩn sinh
học trong hệ thống thông tin phòng thí nghiệm và hệ thống thông tin của bệnh viện)
thì cần định kỳ so sánh chúng để đảm bảo tính nhất quán trong tất cả các bản
sao đang sử dụng. Cần có các quy trình sao chụp hoặc so
sánh thích hợp.
B.5.3
Hệ thống tài liệu cần đảm bảo rằng các tính toán bằng máy tính
thực hiện dựa trên dữ liệu về bệnh nhân được xem
xét định kỳ.
B.5.4
Đầu ra của LIS cho hồ sơ y tế tạo nên dữ liệu trực tiếp về chăm sóc bệnh nhân.
Theo đó, giám đốc phòng thí nghiệm cần phê duyệt, xem xét nội dung và định dạng của các báo cáo của phòng thí nghiệm
để đảm bảo rằng chúng truyền đạt thông tin về các kết quả của phòng thí nghiệm
một cách hiệu quả và đáp ứng các nhu cầu của nhân viên y tế.
B.5.5
Cần xem xét các dữ liệu được nhập vào hệ thống máy tính bằng tay hoặc bằng phương
pháp tự động để xác nhận tính chính xác của dữ liệu đầu
vào trước khi chấp nhận và báo cáo cuối cùng bằng máy tính.
B.5.6
Tất cả các việc nhập kết quả cần được kiểm tra dựa trên dãy giá trị xác định
trước cho một kiểm tra/xét nghiệm cụ thể để phát hiện những kết quả vô lý hoặc
không có khả năng xảy ra trước khi chấp
nhận và báo cáo cuối cùng bằng máy tính.
B.5.7
Hệ thống báo cáo cần có chú giải về chất lượng mẫu có thể có ảnh hưởng
xấu đến độ chính xác của kết quả kiểm tra/xét nghiệm (ví dụ các mẫu lipid máu,
tan máu) và chú giải cho việc giải thích kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6
Truy xuất và lưu dữ liệu
B.6.1
Cần phải dễ dàng và nhanh chóng truy xuất được các dữ liệu lưu giữ kết quả của
bệnh nhân và thông tin thu được trong một khoảng thời gian phù hợp với nhu cầu
của bệnh nhân.
B.6.2
Máy tính cần có khả năng sao chép toàn bộ các kết quả kiểm tra thu được, bao gồm
cả gốc khoảng chuẩn sinh học đã cho đối với một kiểm
tra và dấu hiệu, chú thích hoặc
chú giải
kèm theo kết quả,
cũng như độ không đảm bảo đo tại thời điểm thực hiện phép đo.
B.6.3
Phải có khả năng truy xuất các dữ liệu bệnh nhân và phòng thí nghiệm, "trực
tuyến”, trong một khoảng thời gian ấn định, tuỳ thuộc vào nhu cầu của từng tổ
chức.
B.6.4
Phương tiện lưu trữ dữ liệu, như băng từ và đĩa, cần được ghi nhãn, lưu giữ và
bảo vệ thích hợp chống việc làm hỏng
hoặc sử dụng trái phép.
B.6.5 Cần
có bản sao dự phòng có hiệu lực để ngăn ngừa việc
mất dữ liệu kết quả
của bệnh
nhân trong trường hợp lỗi
phần cứng hoặc phần mềm.
B.6.6
Cần phải thường xuyên theo dõi và thử hệ thống bảo động của máy tính (thường là
bảng điều khiển của máy chủ theo dõi hoạt động
phần cứng và phần mềm) để đảm bảo chúng hoạt động đúng.
B.7
Phần cứng và phần mềm
B.7.1
Cần có sẵn thủ tục bằng văn bản và hồ sơ hoàn chỉnh
của tất cả các hoạt
động bảo dưỡng phòng
ngừa cho các phần cứng của máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.3
Các lỗi phát hiện trong quá trình hệ thống sao lưu cần
được lập thành văn bản, cùng với hành động khắc phục được thực
hiện và báo cáo cho người có trách nhiệm của phòng thí nghiệm.
B.7.4
Mọi thay đổi phần cứng hoặc phần mềm hệ thống cần
được kiểm tra, xác nhận giá trị sử dụng và lập thành văn bản hoàn chỉnh
để xác nhận rằng các thay đổi là thích hợp và có thể
chấp nhận.
B.7.5
Giám đốc phòng thí nghiệm hoặc người được chỉ định
cho nhiệm vụ này có trách nhiệm đối với việc phân phối các kết quả kiểm tra
chính xác và hiệu quả tới bác sĩ có yêu cầu và cần phê duyệt tất cả
các thay đổi trong
hệ thống máy tính có thể ảnh hưởng đến việc chăm sóc bệnh nhân.
B.7.6
Cần kiểm tra việc thực hiện
đúng của các chương trình khi
cài đặt lần đầu và sau khi
tiến hành
các thay đổi hoặc sửa đổi.
B.7.7
Cần nêu rõ mục đích của chương trình, cách thức hoạt động và mối tương tác với
các chương trình khác. Mức độ chi tiết cần phù hợp để giúp cho việc xử lý sự cố,
sửa đổi hoặc lập trình hệ thống khi có thể áp dụng, của người vận hành máy
tính.
B.7.8
Những người làm việc với hệ thống máy tính cần được hướng dẫn cách sử dụng hệ
thống mới hoặc sửa đổi hệ thống cũ.
B.7.9
Phòng thí nghiệm cần chỉ định người có trách nhiệm tiếp nhận báo cáo kịp thời về
các sự cố máy tính lớn.
B.8
Bảo trì
hệ thống
B.8.1
Cần lập kế hoạch bảo trì
"thời gian chết" để giảm thiểu việc
gián đoạn dịch vụ chăm sóc
bệnh nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.3
Cần có thủ tục bằng văn bản cho việc xử lý thời
gian chết trên các hệ thống khác như hệ thống thông tin của bệnh viện, để đảm
bảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Cần
có sẵn các thủ tục xác nhận việc phục hồi của
hệ thống khác và việc thay thế hoặc cập nhận dữ liệu.
B.8.4
Cần lập thành văn bản tất cả thời gian chết ngoài kế
hoạch của máy tính, khoảng thời gian suy giảm hệ thống (thời
gian đáp ứng) và các vấn đề khác của máy tính, bao gồm cả nguyên nhân
lỗi vá hành động khắc phục được thực hiện.
B.8.5
Cần xây dựng các kế hoạch bằng văn bản đối phó với tình huống
bất ngờ để xử lý các dịch vụ trong trường hợp lỗi hệ thống máy tính sao cho các
kết quả của bệnh nhân được báo cáo một cách kịp thời và hữu ích.
B.8.6
Các hồ sơ cần xác nhận việc lưu tài liệu thường
xuyên và cho phép người vận hành theo dõi mọi công việc thực
hiện trên hệ thống máy tính.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Đạo đức nghề nghiệp của
phòng thí nghiệm y tế
C.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người có trách nhiệm
quản lý phòng thí nghiệm cần chấp nhận rằng họ có thể có trách nhiệm toàn bộ và
cao hơn so vối yêu cầu tối thiểu của luật pháp.
Giữa các quốc gia, thực
tế chấp nhận được sẽ thay đổi ở mức độ nhất định. Phòng thí nghiệm sẽ cần xác định
nguyên tắc hoặc yêu cầu nào thích hợp cho tình
trạng bản thân và nêu chi tiết trong sổ tay chất lượng.
Các phòng thí nghiệm
không được tham gia vào các hoạt động pháp luật không cho phép và cần
bảo vệ danh dự nghề nghiệp của mình.
C.2
Nguyên tắc chung
C.2.1
Nguyên tắc chung về đạo đức chăm sóc sức khoẻ là sức khoẻ của bệnh nhân là tối
cao. Tuy nhiên, quan hệ giữa phòng thí nghiệm và bệnh nhân là phức tạp bởi thực
tế là có thể có mối quan hệ hợp đồng giữa
người yêu cầu và phòng thí nghiệm. Mặc dù quan hệ này (thường là về
thương mại) thường có thể được xem là quan trọng
hơn, nhưng phòng thí nghiệm cần có nghĩa vụ đảm bảo rằng sức khoẻ và lợi ích của
bệnh nhân luôn là cân nhắc trước tiên và có quyền ưu tiên.
C.2.2
Phòng thí nghiệm cần đối xử công bằng với bệnh nhân và không có sự phân biệt.
C.3
Thu thập thông tin
C.3.1
Phòng thí nghiệm cần thu thập đầy đủ thông tin để nhận dạng đúng bệnh nhân, cho
phép thực hiện các kiểm tra yêu cầu và các quy trình khác của phòng thí nghiệm,
tuy nhiên không nên thu thập những thông tin cá nhân không cần thiết.
Bệnh nhân
phải nhận thức được việc thu thập thông tin và mục đích thu thập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4
Lấy mẫu ban đầu
C.4.1
Tất cả các quy trình tiến hành trên bệnh nhân đều cần
được sự đồng
ý trước
của bệnh
nhân. Đối với hầu hết các quy trình thông thường
của phòng thí nghiệm, sự đồng ý chính là khi bản
thân bệnh nhân mang mẫu yêu cầu đến phòng thí nghiệm và sẵn sàng trải qua quy
trình thu thập thông thường ví dụ như tiêm tĩnh mạch. Bệnh nhân trên giường bệnh
thường có cơ hội để từ chối.
Các quy trình đặc biệt,
bao gồm cả các quy trình xâm phạm nhiều hơn, sẽ đòi hỏi giải thích chi tiết hơn
và, trong một số trường hợp, cần đồng
ý bằng văn bản. Điều này xảy ra khi tiếp sau quy trình này có nhiều khả năng biến
chứng.
Trong tình
huống khẩn cấp, không thể chờ sự đồng ý và trong những trường hợp được phép tiến
hành các quy trình cần thiết, với điều kiện là các quy trình đó là vì
lợi ích tốt nhất của bệnh nhân.
C.4.2
Một số kiểm tra/xét nghiệm (ví dụ xét nghiệm di truyền học hoặc huyết học) có
thể đòi hỏi có thể cần sự thảo luận đặc biệt. Việc này thường được tiến hành bởi
nhân viên y tế hoặc bác sĩ yêu cầu, tuy nhiên phòng thí nghiệm cần nỗ lực để thấy
là không trao đổi trực tiếp với bệnh nhân các kết quả có tính chất nghiệm trọng
khi chưa có sự bàn bạc đầy đủ.
C.4.3
Cần có sự riêng tư thích hợp trong quá trình tiếp nhận và lấy mẫu, đồng thời
phải phù hợp với loại mẫu ban đầu được lấy và thông tin yêu cầu.
C.4.4
Nếu mẫu ban đầu được chuyển đến phòng thí nghiệm ở điều
kiện không thích hợp cho kiểm tra/xét nghiệm yêu cầu thì cần loại bỏ và thông
báo cho bác sĩ liên quan.
C.5
Thực hiện việc kiểm tra/xét nghiệm
Tất cả các kiểm
tra/xét nghiệm của phòng thí nghiệm cần
được tiến hành
theo tiêu chuẩn phù
hợp với
trình độ kỹ năng và năng lực nghề nghiệp yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nhà
điều tra bệnh học hoặc phòng thí nghiệm có thể xác định khối lượng công việc
liên quan đến kiểm tra/xét nghiệm yêu cầu (ví dụ số lượng bloc có thể lấy từ mẫu
mô) thì cần có
lựa chọn hợp lý cho tình huống cụ thể đó.
C.6
Báo cáo kết quả
C.6.1
Kết quả kiểm tra/xét nghiệm của phòng thí nghiệm thuộc về một bệnh nhân cụ thể
là thông tin bí mật nếu như không được quyền công bố.
Thông thường, các kết quả sẽ được báo cáo cho bác sĩ yêu
cầu và có thể báo cáo với các bên khác với sự đồng
ý của bệnh nhân hoặc theo yêu cầu của luật pháp. Có
thể sử dụng các kết quả kiểm tra/xét nghiệm của phòng thí nghiệm đã được tách
khỏi mọi nhận dạng của bệnh nhân cho mục đích như dịch tễ học, nhân khẩu học hoặc
các phân tích thống kê khác.
C.6.2
Các quyết định liên quan đến việc đồng ý báo cáo kết quả cho các bên khác (ví dụ
như các chuyên gia tư vấn mà bệnh nhân đã tìm đến) cần được đưa ra một cách thận
trọng, có tính đến phong tục của địa phương. Phòng thí nghiệm cần có quy trình
bằng văn bản nêu chi tiết cách xử lý các yêu cầu khác nhau và thông tin này cần
có sẵn để cung cấp theo yêu cầu của bệnh
nhân.
C.6.3
Ngoài việc báo cáo chính xác các kết quả của phòng thí nghiệm,
phòng thí nghiệm còn có thêm trách nhiệm đảm bảo, trong chừng mực có thể, rằng
các kiểm tra/xét nghiệm được giải thích đúng và
thực hiện cho lợi ích tốt nhất của bệnh nhân. Lời khuyên của chuyên gia liên
quan đến việc lựa chọn và giải thích các kiểm tra/xét nghiệm là một phần của dịch
vụ của phòng thí nghiệm.
C.7
Lưu giữ và duy trì hồ sơ bệnh án
C.7.1
Phòng thí nghiệm cần đảm bảo rằng thông tin được lưu giữ sao cho có sự bảo vệ hợp
lý chống thất lạc, truy cập trái phép hoặc làm giả mạo và sử dụng sai mục đích.
C.7.2
Ở các quốc gia khác nhau, việc duy trì hồ sơ bệnh án có thể được xác định bởi
các yêu cầu luật định và chế định khác nhau và các yêu cầu này sẽ cần được xem
xét cùng với các hướng dẫn do các tổ chức chuyên ngành liên quan ban hành.
Cũng cần tính đến các
tập quán địa phương, đặc biệt là sự tin tưởng của
các bác sĩ vào hồ sơ của phòng thí nghiệm hơn so vối hồ sơ của họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.4
Phòng thí nghiệm cần xây dựng
các phương thức duy trì hồ sơ riêng, chỉ ra thời gian lưu giữ các kết quả kiểm
tra/xét nghiệm khác nhau. Hệ thống cần phải cho phép người được uỷ quyền dễ
dàng truy cập khi có yêu cầu.
C.8
Truy cập hồ sơ của phòng thí nghiệm y tế
C.8.1
Tuỳ theo thói quen khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế
giới mà việc tiếp cận hồ sơ của phòng thí nghiệm y tế sẽ có phần khác nhau. Thông
thường, bệnh nhân muốn tiếp cận sẽ thông qua bác sĩ đề nghị. Ở nhiều nước, việc
tiếp cận thường được sẵn có cho:
a) người
đề nghị kiểm tra/xét nghiệm;
b) nhân
viên phòng thí nghiệm, nếu cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ của họ;
c) các
cá nhân có thẩm quyền khác.
Quyền của trẻ em và
những người thiểu năng trí tuệ cũng có sự khác biệt giữa các quốc gia. Đôi khi,
thông tin về sức khoẻ có thể được giấu kín với những người mà bình thường có
quyền được biết. Điều này có thể vì lý do tuân theo luật
pháp hoặc an toàn cá nhân và khi việc tiếp cận có thể liên quan đến việc công
khai trái phép vấn đề của cá nhân khác.
C.8.2
Phòng thí nghiệm cần xây dựng phương thức cho việc xử lý các yêu cầu khác nhau
theo luật lệ và phong tục địa phương.
C.9
Sử dụng mẫu cho mục đích kiểm
tra khác với mục đích yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10
Sự thỏa thuận về tài chính
C.10.1
Phòng thí nghiệm y tế không nên tham gia vào các thỏa thuận về tài chính
với các bác sĩ hoặc tổ chức tài trợ liên quan
trong trường hợp những thỏa thuận này đóng vai trò đút lót cho việc kiểm
tra/xét nghiệm hoặc bệnh nhân hoặc gây cản trở
cho việc đánh giá độc lập của bác sĩ về điều
gì là tốt nhất cho bệnh nhân.
C.10.2
Khi có thể, phòng dùng cho việc lấy mẫu ban đầu cần độc lập hoàn toàn và tách
biệt với phòng của bác sĩ liên quan, tuy nhiên trong trường
hợp không thể thực hiện được thì các thỏa thuận về tài chính cần tuân thủ tập
quán thương mại bình thường.
C.10.3
Phòng thí nghiệm cần tránh các tính huống này sinh xung đột lợi ích. Trong trường
hợp không thể tránh khỏi thì cần công khai các lợi ích và thực hiện các bước để
giảm thiểu ảnh hưởng này.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] International
vocabulary of basic and general terms in metrology (VIM),
BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC, IUPAP, OIML (Từ vựng quốc tế về các thuật ngữ cơ bản
và thuật ngữ chung trong đo lường)
[2] TCVN
7777-2 (ISO/IEC Guide 43-2), Thử nghiệm thành thạo bằng so sánh liên phòng thí
nghiệm - Phần 2: Lựa chọn và sử dụng chương trình thử nghiệm của tổ chức công
nhận phòng thí nghiệm
[3] TCVN
5954 (ISO/IEC Guide 58), Hệ thống công nhận phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn -
Yêu cầu chung về hoạt động và thừa nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO
3534-1, Statistics - Vocabulary and symbols - Part 1: General statistical
terms and terms used in probability(Thống kê -
Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ thống kê chung và thuật ngữ dùng trong
xác suất)
[6] TCVN
6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo - Phần 1: Nguyên tắc chung và định nghĩa
[7] ISO
15190, Medical laboratories - Requirements for safety
(Phòng thí nghiệm y tế - Yêu cầu về an toàn)
[8] ISO
15194, In vitro diagnostic medical devices - Measurement of quantities in
samples of biological origin - Description
of reference materials
(Dụng cụ y tế chẩn đoán in vitro - Đo các đại lượng trong mẫu gốc sinh học - Mô
tà vật liệu đối chiếu)
[9] TCVN
ISO/IEC 17011, Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với cơ quan công nhận
các tổ chức đánh giá sự phù hợp
[10] EN
1614, Health informatics
- Representation of dedicated kinds of property in laboratory medicine
(Tin học sức khoẻ - Mô tả các loại thuộc tính chuyên dụng trong phòng thí nghiệm
y tế)
[11] EN
12435, Health intormatics - Expression of the results of measurements in
health sciences (Tin học sức khỏe - Biểu diễn kết quả đo trong khoa học về
sức khoẻ)
[12] BURNETT,
D., A Practical Guide to Accreditation in Laboratory Medicine. ACB
Venture Publications: London, 2002 (Hướng dẫn thực hành công nhận trong phòng
thí nghiệm y tế)
[13] BURTIS,
C.A., ASHWOOD, E.R. (eds), Tietz Textbook of
Clinical Chemistry. Third edition, W.B.
Saunders Co. Philadelphia, PA, 1999
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] Clinical
Laboratory Improvement Act of 1988, U.S. Code of Federal Regulations, Title 42,
Part 493, Laboratory Requirements, Revised October 1, 1996, U.S. Government
Printing Office Washington, 1996
[16] College
of American Pathologists, Laboratory General Checklist 1 (Laboratory
General) CAP, Northfield, IL, 1997 (Danh mục chung về phòng
thí nghiệm)
[17] College
of American Pathologists, Reporting on Cancer Specimens: Protocols and Case
Summaries, CAP, Northfield, IL, 1999 (Báo cáo về
mẫu ung thư: Tổng hợp phương thức và ca bệnh)
[18] College
of American Pathologists, Standards for Laboratory Accreditation, CAP,
Northfield, IL, 1996 (Tiêu chuẩn về công nhận
phòng thí nghiệm)
[19] Convention
for the Protection of Human Rights and Dignity of the Human Being with Regard
to the Application of Biology and Medicine, Convention on Human Rights and
Biomedicine, 1997-04-04. (Quy ước về nhân quyền và sinh y học)
[20] COTE,
R.A., ROTHWELL, D.J„ PALOTAY, J.L„ BECKET, R.S.
and BROCHU, L. (eds), The Systemized Nomenclature of Medicine: SNOMED
International, College of American Pathologists, Northfield,
IL, 1993 (Thuật ngữ y tế được hệ thống hóa)
[21] DYBKặR,
R., Vocabulary for Use in Measurement Procedures and Description of Reference
Materials in Laboratory Medicine, Eur. J. Clin. Chem. clin.
Biochem., 35(2), pp141 -173, 1997 (Từ vựng sử dụng trong quy trình đo và
mô tả vật liệu quy chiếu trong phòng thí nghiệm y tế)
[22] DYBKặR,
R„ JORDAL, R., JiRGENSEN, P.J„ HANSSON, p„ HJELM, M., KAIHOLA, H.L., KALLNER,
A., RUSTAD, P.,
ULDALL, A. and DE VERDIER, C.H., A quality manual for the clinical
laboratory including the elements of a quality system. Proposed guidelines,
Scand. J. Clin. Lab. Invest. 53 suppl. 212, pp60-82, 1993 (Sổ tay chất lượng đối
với phòng thí nghiệm y tế bao gồm cả các thành phần của hệ thống quản lý. Hướng
dẫn đề xuất)
[23] ECCLS
Document, 1990, No. 5, Guidelines for the identification
and distribution of patient samples in the medical laboratory
(Hướng dẫn nhận biết và phân phối mẫu của bệnh nhân
trong phòng thí nghiệm y tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[25] DYBKặR,
R., MARTIN, D.v. and ROWAN, R.M.. (eds.), Good practice in decentralized
analytical clinical
measurement, ECCLS, IFCC. WHO. Scand. J. Clin. Lab. Invest. 1992; 52
suppl., 209, pp1 -116, 1992 (Thực hành tốt trong việc đo điều trị phân tích phi
tập trung)
[26] EL-NAGEH,
M. HEUCK, C.,
APPEL, w„ VANDEPITTE, J„ ENGBAEK, K. and
GIBBS, W.N., Basics
of Quality Assurance for
Intermediate and Peripheral Laboratories,
WHO Regional Publications. Eastern Mediterranean Series 2. WHO EMRO,
Alexandria, 1992 (Nền
tảng của
đảm bảo
chất lượng đối với các phòng thí nghiệm trung gian và ngoại vi)
[27] EL-NAGEH,
M., HEUCK, C., KALLNER, A. and MAYNARD, J. Quality Systems for Medical Laboratories: Guidelines for Implementation
and Monitoring. WHO Regional Publications. Eastern
Mediterranean Series 14, WHO-EMRO, Alexandria, 1995 (Hệ thống chất lượng đối với
phòng thí nghiệm y tế: Hướng dẫn
thực hiện và theo dõi)
[28] EL-NAGEH,
M., LINEHAN, B., CORDNER, S., WELLS, D. and
MCKELVIE, H., Ethical Practice in Laboratory Medicine and Forensic
Pathology. WHO Regional Publications. Eastern Mediterranean Series 20, WHO-EMRO,
Alexandria, 1999
[29] EL-NAGEH,
M., MAYNARD, J. and CORDNER, S., Quality Systems
for Anatomical and Forensic Laboratories. WHO Regional Publications. Eastern
Mediterranean Series 18, WHO-EMRO, Alexandria, 1998 (Hệ thống chất
lượng đối với phòng thí nghiệm giải phẫu và pháp y)
[30] GALEN,
R.S., GAMBINO, S.R., Beyond Normality. The Predictive Value and Efficiency
of Medical Diagnoses. John Wiley, New
York, 1975 (Giá trị dự đoán và hiệu lực của chẩn đoán y tế)
[31] Guide
to the expression of uncertainty in measurement
(GUM). BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC, IUPAP, OIML, 1st edition, 1993 (corrected
and reprinted in 1995) (Hướng dẫn biểu diễn độ không đảm bảo đo)
[32] International
Council for Standardization in Haematology, International Society on Thrombosis
and Haemostasis, International Union of Pure and Applied Chemistry,
International Pederation of Clinical Chemistry, Nomenclature of quantities
and units in thrombosis and haemostasis (Recommendation 1993). Thromb.
Haemost., 71, pp375-394, 1994 (Thuật ngữ về đại lượng và đơn vị trong
huyết khối và cầm máu)
[33] International
Union of Biochemistry and Molecular Biology. Biochemical nomenclature and
related documents. Portland Press: London, 1992 (Thuật ngữ hóa sinh và các
tài liệu liên quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[35] International
Union of Immunological Societies, Allergen nomenclature, Bulletin WHO,
64, pp767-770, 1984 (Thuật ngữ về dị ứng nguyên)
[36] International
Union of Microbiological Societies, Approved list of bacterial names,
American Society for Microbiology, Washington, D.C., 1989 (Danh mục được phê
chuẩn tên vi khuẩn)
[37] International
Union of Microbiological Societies, Classification
and Nomenclature of Viruses, Fifth Report of the
International Committee on Taxonomy of Viruses,
Karger, Basle,
1991 (Phân loại và thuật ngữ virus)
[38] International
Union of Pure and Applied Chemistry, International Federation of Clinical
Chemistry. Compendium of terminology and nomenclature of properties in
clinical laboratory sciences. The
Silver Book, Blackwell, Oxford,
1995 (Tóm tắt thuật ngữ và thuật ngữ về các thuộc tinh trong nghiên cứu của
khoa học phòng thí nghiệm y tế)
[39] LOEBER,
J.G. and SLAGTER, S. (eds), Code of practice for
implementation of a
quality system
in laboratories in the health care sector,
CCKL, Bilthoven, NL, 1991 (Quy phạm thực hành
để áp dụng hệ thống quản lý trong phòng thí nghiệm trong lĩnh vực y tế)
[40] International
Union of Pure and Applied Chemistry. Nomenclature for sampling in analytical
chemistry. Recommendations 1990. Pure Appl Chem, 62, pp1193-1208,
1990 (Thuật ngữ về lấy mẫu trong hóa phân tích)
[41] International
Union of Pure and Applied Chemistry, International Federation of Clinical
Chemistry. Properties and
units in the clinical laboratory sciences-l. Syntax and semantic rules
(Recommendations 1995), Pure Appl Chem, 67, pp1563-74, 1995 (Các thuộc tính
và đơn vị trong nghiên cứu khoa học của phòng thí nghiệm y tế)
[42] JANSEN, R.T.P.,
BLATON. V., BURNETT, D., HUISMAN, W.
QUERALTO, J.M., ZẫRAH, s. and
ALLMAN, B., European Communities Confederation
of Clinical Chemistry, Essential criteria for quality systems of medical
laboratories, European Journal of Clinical Chemistry and Clinical
Biochemistry, 35, 121-132, 1997 (Các tiêu chí thiết yếu đối với hệ thống
quản lý của phòng thí nghiệm y tế)
[43] JANSEN,
R.T.P., BLATON. V., BURNETT, D.,
HUISMAN, W. QUERALTO, J.M.,
ZẫRAH, S.
and ALLMAN, B., European Communities Confederation
of Clinical Chemistry, Additional essential criteria for quality systems of
medical laboratories, Clinical
Chemistry and Laboratory Medicine, 36, pp249-252, 1998 (Các tiêu chí thiết
yếu bổ sung đối với hệ thống quản lý của phòng thí nghiệm y tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[45] NCCLS
C3-A3: Preparation and Examination of Reagent Water
in the Clinical Laboratory
- Third Edition, Approved Guideline, NCCLS, Wayne,
PA.1997 (Chuẩn bị và kiểm tra nước thử trong phòng thí nghiệm y tế)
[46] NCCLS
GP2-A4: Clinical Laboratory Technical Procedure Manuals - Fourth
Edition, Approved Guideline,
NCCLS, Wayne, PA, 2002 (Sổ tay quy trình kỹ thuật
của phòng thí nghiệm y tế)
[47] NCCLS
GP5-A2: Clinical Laboratory Waste
Management - Second Edition, Approved Guideline,
NCCLS, Wayne, PA, 2002 (Quản lý rác thải của phòng thí nghiệm y tế - Xuất bản lần
thứ hai, Hướng dẫn được phê duyệt)
[48] NCCLS
GP9-A: Selecting and Evaluating a Referral Laboratory, Approved Guideline,
NCCLS, Wayne, PA.1998 H (Lựa chọn và đánh giá
phòng thí nghiệm tham chiếu, Hướng dẫn được phê duyệt)
[49] NCCLS
GP16-A2: Routine Urinalysis and Collection, Transportation and Preservation
of Urine Specimens - Second Edition; Approved Guideline, NCCLS, Wayne,
PA.2001 (Xét nghiệm nước tiểu và lấy mẫu thông thường, Vận chuyển và bảo quản mẫu
nước tiểu - Xuất bản lần thứ hai,
hướng dẫn được phê duyệt)
[50] NCCLS
GP17-A: Clinical Laboratory Safety,
Approved Guideline, NCCLS, Wayne,
PA.1996 (An toàn phòng thí nghiệm y tế)
[51] NCCLS
H3-A4: Procedure for the Collection of Diagnostic Blood Specimens by
Venipuncture, Approved Standard — Fourth Edition, NCCLS, Wayne, PA.,1998
(Quy trình lấy mẫu máu chẩn đoán bằng tiêm tĩnh mạch)
[52] NCCLS.
H51-A, A Quality System Model for Health Care, Approved Guideline,
NCCLS, Wayne, PA.1998 (Mô hình hệ thống chất lượng cho chăm sóc sức khoẻ)
[53] NCCLS
M29-A2: Protection of Laboratory Workers from
Occupationally acquired Infections
- Second Edition; Approved Guideline NCCLS Wayne, PA,
2002 (Bảo vệ công nhân phòng thí nghiệm khỏi bị
nhiễm trung do nghề nghiệp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[55] SOLBERG,
H.E. Establishment and use of reíerence values, In: BURTIS, C.A. ASHWOOD,
E.R. (eds), Tietz Textbook of Clinical Chemistry, 3rd edition. W.B. Saunders
Co.. Philadelphia, PA, 1999 (Lập và sử dụng giá trị chuẩn)
[56] World
Health Organization, International Nonproprietary Names (INN) for
Pharmaceutical Substances. WHO, Geneva, 1996 (Tên gọi phi độc quyền quốc tế
đối với các dược liệu)
[57] World
Health Organization, Quality Assurance for Developing
Countries. WHO, Regional Office of South East Asia. In the series Technology
and Organization of Laboratory Services WHO
SEARO, Singapore, 1995 (Đảm bảo chất lượng cho các nước đang phát triển)
[58] WHO/EURO/ECCLS,
On good practice in clinical laboratories, In: Clinical Chemistry,
Guidelines, WHO EURO, Copenhagen, 1991 (Thực hành tốt trong phòng thí nghiệm y
tế)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu ………………………………………………………………………………………………
Lời giới thiệu
……………………………………………………………………………………………
1. Phạm
vi áp dụng ……………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật
ngữ và định nghĩa ……………………………………………………………………………
4. Yêu
cầu về quản lý …………………………………………………………………………………
4.1. Tổ
chức và quản lý ………………………………………………………………………………..
4.2. Hệ
thống quản lý chất lượng
……………………………………………………………………..
4.3. Kiểm
soát tài liệu …………………………………………………………………………………
4.4. Xem
xét hợp đồng …………………………………………………………………………………
4.5. Kiểm
tra của phòng thí nghiệm tham chiếu
………………………………………………………
4.6. Dịch
vụ và vật tư bên ngoài ………………………………………………………………………
4.7. Dịch
vụ tư vấn ………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Nhận
biết và kiểm soát sự không phù hợp
………………………………………………………
4.10. Hành
động khắc phục ……………………………………………………………………………
4.11. Hành
động phòng ngừa …………………………………………………………………………
4.12. Cải
tiến liên tục ……………………………………………………………………………………
4.13. Hồ sơ chất lượng và kỹ thuật ……………………………………………………………………
4.14. Đánh
giá nội bộ ……………………………………………………………………………………
4.15. Xem
xét của lãnh đạo ……………………………………………………………………………
5. Yêu
cầu kỹ thuật ……………………………………………………………………………………..
5.1. Nhân
sự ………………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Thiết
bị thử nghiệm …………………………………………………………………………………
5.4. Quy
trình trước kiểm tra …………………………………………………………………………….
5.5. Quy
trình kiểm tra …………………………………………………………………………………..
5.6. Đảm
bảo chất lượng của quy trình kiểm tra
……………………………………………………..
5.7. Quy
trình sau kiểm tra
……………………………………………………………………………….
5.8. Báo cáo kết quả ………………………………………………………………………………………
Các phụ lục
Phụ lục A (tham khảo)
Mối tương quan với TCVN ISO 9001:2000 và TCVN
ISO/IEC 17025:2007
Phụ lục B (tham khảo)
Các khuyến nghị về bảo vệ hệ thống thông tin phòng thí nghiệm
(LIS)….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo ……………………………………………………………………………...