TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10041-16:2016
ISO
9073-16:2007
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN
16: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐNG THẤM NƯỚC (ÁP LỰC THỦY TĨNH)
Textiles -
Test methods for nonwovens - Part 16:
Determination of resistance to penetration by water (hydrostatic pressure)
Lời nói đầu
TCVN 10041-16:2016 hoàn toàn tương
đương với ISO 9073-16:2007. ISO 9073-16:2007 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2016 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10041-16:2016 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10041 (ISO 9073), Vật
liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-2:2013 (ISO 9073-2:1995),
Phần 2: Xác định độ dày;
- TCVN 10041-3:2013 (ISO 9073-3:1989),
Phần 3: Xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo;
- TCVN 10041-4:2013 (ISO 9073-4:1997),
Phần 4: Xác định độ bền xé;
- TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008),
Phần 5: Xác định khả năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp nén thủng bằng bi);
- TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000),
Phần 6: Độ hấp thụ;
- TCVN 10041-7:2015 (ISO 9073-7:1995),
Phần 7: Xác định chiều dài uốn;
- TCVN 10041-8:2015 (ISO 9073-8:1995),
Phần 8: Xác định thời gian chất lỏng thấm qua (nước tiểu mô phỏng);
- TCVN 10041-9:2015 (ISO 9073-9:2008),
Phần 9: Xác định độ rủ bao gồm hệ số rủ;
- TCVN 10041-10:2015 (ISO
9073-10:2003), Phần 10: Sự tạo bụi xơ và các mảnh vụn khác ở trạng thái khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-12:2015 (ISO
9073-12:2002), Phần 12: Độ thấm hút yêu cầu;
- TCVN 10041-13:2015 (ISO
9073-13:2006), Phần 13: Thời gian chất lỏng thấm qua lặp lại;
- TCVN 10041-14:2015 (ISO
9073-14:2006), Phần 14: Độ thấm ngược của lớp phủ;
- TCVN 10041-15:2016 (ISO
9073-15:2007), Phần 15: Xác định độ thấu khí;
- TCVN 10041-16:2016 (ISO
9073-16:2007), Phần 16: Xác định độ chống thấm nước (áp lực thủy
tĩnh);
- TCVN 10041-17:2016 (ISO
9073-17:2008), Phần 17: Xác định độ thấm nước (tác động phun sương);
- TCVN 10041-18:2016 (ISO
9073-18:2007), Phần 18: Xác định độ bền và độ giãn dài khi
đứt của vật liệu không dệt bằng phép thử kéo kiểu grab.
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG
PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN 16: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỐNG THẤM NƯỚC (ÁP LỰC THỦY
TĨNH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phép thử áp lực
thủy tĩnh để đo độ chống thấm nước của vải không dệt dưới các áp lực cột nước
thay đổi.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải không dệt
dùng để làm lớp chống thấm chất lỏng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1748 (ISO 139), Vật liệu dệt-
Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử
TCVN 8243-5 (ISO 3951-5), Qui trình
lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch
chuẩn)
TCVN ISO 10012:2007 (ISO 10012:2003), Hệ
thống quản lý đo lường - Yêu cầu đối với quá trình đo và thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hectopascal (Hectopascal)
milibar (millibar)
Đơn vị của áp suất khí quyển bằng 100
N/m2 hoặc 0,000 981 m cột nước.
3.2
Độ cản nước của vật liệu không dệt (water
resistance of nonwoven materials)
Vải có đặc tính chống ngấm ướt và chống
thấm nước.
4 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thiết bị thử
thủy tĩnh,
có các bộ phận sau: (xem Hình 1 và Hình 2 về ví dụ của hai loại thiết bị đầu thử
thủy tĩnh khác nhau).
5.1.1 Cơ cấu cân bằng,
để giữ mẫu thử nằm ngang.
5.12 Cơ cấu kẹp
không cho phép sự rò rỉ nước, sự hư hại mẫu thử hoặc sự trượt mẫu thử.
5.1.3 Bộ phận duy
trì nhiệt độ của nước tiếp xúc với mẫu thử (từ phía dưới hoặc phía trên) ở (23 ± 2) °C.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng
các nhiệt độ khác nhau, nếu có sự đồng ý của các bên liên quan và ghi lại trong
báo cáo thử nghiệm.
5.1.4 Bộ phận kiểm
soát tốc độ tăng áp lực nước, ở (10 ± 0,5) cm H2O/min hoặc (60
± 3) cm H2O/min
5.1.5 Bình chứa đầu
thử có diện tích thử hình tròn
(100 ± 1) cm2.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng
các kích thước khác, nếu có sự đồng ý của các bên liên quan và ghi lại trong báo cáo
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử một số vải không dệt có độ bền
kéo thấp, như là vải meltblown, có thể sử dụng màng xơ hoặc lưới ni lông để đỡ
mẫu. Điều này sẽ mô phỏng ảnh hưởng của vải nhiều lớp được kết dính và ngăn ngừa
khối lượng của nước xé rách hoặc kéo giãn vật liệu. Việc sử dụng tấm đỡ ni lông
phải được sự đồng ý của tất cả các bên và phải nhận thức đầy đủ ảnh hưởng của
việc này. Phép thử trong tiêu chuẩn này thường được thực hiện mà không sử dụng
tấm đỡ bằng ni lông.
5.3 Đồng hồ bấm
giây,
được chia đến 0,1 s.
5.4 Khuôn hoặc dưỡng
cắt, để cắt các mẫu thử có kích thước tối thiểu bằng với diện tích của các bề mặt kẹp
của thiết bị thử (tùy chọn), hoặc dụng cụ cắt giấy.

CHÚ DẪN
1
Bánh vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi hạt
2
Động cơ
9
Mẫu thử
3
Quả nặng
10
Tấm phía dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cấp nước đã gia nhiệt
11
Bóng đèn
5
Công tắc động cơ
12
Gương
6
Tay gạt van kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống dẫn nước
7
Tấm phía trên
14
Chậu nước
Hình 1 - Ví dụ
về thiết bị thử phù hợp

CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hệ thống điều áp
3
Diện tích đo
4
Khung
Hình 2 - Thiết
bị thử khác
6 Hiệu chuẩn
6.1 Sự xác nhận
đo lường thiết bị thử phải theo Điều 7, Hình 2 và Phụ lục A của TCVN ISO
10012:2007 (ISO 10012:2003); ngoài ra phải thực hiện theo các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Để thu được
kết quả tốt nhất, đặt thăng bằng thiết bị thử.
6.3 Kiểm tra sự
hiệu chuẩn trong khoảng áp lực nước
dự kiến để thử vật liệu.
6.4 Nếu sử dụng cột
nước, phải đảm bảo hiệu chuẩn nguồn cấp nước ở tốc độ (10 ± 0,5) cm H2O/min hoặc (60 ± 3)
cm H2O/min và ở nhiệt độ
(23 ± 2) °C.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị các
mẫu theo TCVN 8243-5 (ISO 3951-5). Nếu không có quy định khác, từ từng
mẫu lấy năm mẫu thử
cách
đều nhau có chiều rộng theo phương ngang.
7.2 Đưa các mẫu
thử từ môi trường thông thường sang môi trường có độ ẩm cân bằng để thử trong môi
trường chuẩn, theo quy định trong TCVN 1748 (ISO 139). Nếu có sự đồng ý của tất
cả các bên, có thể thực hiện điều hòa và thử mà không cần phải điều hòa trước các mẫu thử.
Phải quan sát cẩn thận trong khi xử lý
sao cho các mẫu thử không tiếp xúc với bất kỳ tạp chất nào, như xà phòng, muối,
dầu v.v..., điều này có thể tạo thuận lợi hoặc gây cản trở sự thấm nước.
Không được phép có chất bẩn hoặc vật liệu
ngoại lai khác trên mẫu thử.
7.3 Các mẫu thử
phải được cắt đủ lớn để thử trên đầu thử 100 cm2, hoặc chúng có thể ở dạng
dải dài nếu điều này là tương thích với thiết bị thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Lau sạch cẩn
thận nước và tất cả các mảnh vụn trên các bề mặt kẹp, và tất cả những gì có thể
làm thay đổi chỗ nối.
7.6 Đặt cẩn thận
mẫu thử lên đầu thử,
làm kín khít các kẹp và bắt đầu phép thử.
Nếu thiết bị thử có một bình chứa nước
trên đầu thử, chắc chắn là nước tạo thành một bề mặt lỗi.
Trượt cẩn thận mẫu thử phía trên mặt
nước trên đầu thử sao cho bề mặt mẫu thử tiếp xúc với nước. Không được để không
khí lọt vào phía dưới mẫu thử.
7.7 Quan sát bề mặt
mẫu thử và xem nước có lọt qua mẫu thử hay không. Phép thử kết thúc khi ba giọt
nước riêng rẽ được tạo thành. Tuy nhiên, các giọt này phải tạo thành ba lỗ thấm
khác nhau.
Đọc
áp lực nước từ bảng hiển thị hoặc đọc giá trị centimét từ áp kế.
8 Tính toán
8.1 Ghi lại độ thấm
nước của từng mẫu thử riêng rẽ. Ghi lại độ cao của nước, tính bằng centimét/milibar, khi
xuất hiện sự thấm qua vật liệu. Nếu đọc bằng đơn vị khác, chuyển đổi sang đơn vị
centimét, nếu cần.
8.2 Ghi lại giá
trị độ thấm nước trung bình. Tính độ cao trung bình của nước khi xuất hiện sự
thấm.
Tính
giá trị trung bình của các kết quả thử đối với từng mẫu thử phòng thử nghiệm.
8.3 Tính độ lệch
chuẩn và hệ số biến sai của phép thử (nếu có yêu cầu), làm tròn đến hectopascal
hoặc centimét theo Bảng 1. Ghi lại giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các
kết quả thu được từ ít nhất năm mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lên đến 100
hPa
0,5 hPa
Lên đến 1 m
H2O
0,5 cm
Lớn hơn 100
hPa
1,0 hPa
Lớn hơn 1 m
H2O
1,0 cm
8.4 Nếu các dữ liệu
được xử lý tự động bằng máy tính, các phép tính nhìn chung thu được trong phần
mềm tương ứng. Khuyến nghị là các dữ liệu đã qua xử lý bằng máy tính được kiểm
tra lại so với các giá trị thuộc tính đã biết và phần mềm này được mô tả trong
báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Loại và ký hiệu của vật liệu được thử;
- Áp lực nước được áp dụng, từ phía dưới
hoặc từ phía trên mẫu thử;
- Nhiệt độ nước sử dụng, (23 ± 2) °C hoặc nhiệt độ
theo thỏa thuận khác;
- Tốc độ tăng áp lực nước,
(10 cm H2O/min hoặc 60
cm H2O/min);
- Phía vải được thử, bề mặt hoặc đầu
đo;
- Số lượng các mẫu/mẫu thử được thử;
- Các điều kiện thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả riêng rẽ và các giá trị
trung bình của
nó;
- Độ lệch so với quy trình được mô tả
trong tiêu chuẩn này;
- Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của
đầu thủy tĩnh (tính bằng cm H2O hoặc HPa/min).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Thông tin chung đề cập đến độ tái lặp
Nghiên cứu này được thực hiện bằng
cách sử dụng:
- Áp lực nước từ bên dưới,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực nước ở tốc độ 60 hPa/min,
- Phía mặt của vải,
- Năm vật liệu khác nhau, mỗi vật liệu
có ba mẫu thử, và
- Các điều kiện chuẩn theo TCVN 1748
(ISO 139).
Trong thử nghiệm này, sáu kỹ
thuật viên phòng thử nghiệm khác nhau thử ba mẫu thử lấy từ từng vật liệu trong
số năm vật liệu.
Bởi vì đây là phép thử phá hủy, sự ước
lượng là kết hợp của sai số phép đo và sai lệch mẫu-với-mẫu. Vật liệu được
sử dụng trong thử nghiệm này được lựa chọn theo cách sao cho giảm thiểu được sai lệch mẫu-với-mẫu.
Tóm tắt các thông số độ chụm: Sr là độ lệch
chuẩn lặp lại; SR là độ lệch chuẩn tái lặp. Xem Bảng A.1.
Bảng A.1 - Dữ
liệu độ chụm
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sr
SR
A
103,06
25,89
25,89
B
32,92
3,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
37,11
5,76
5,76
D
11,69
1,03
1,25
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,37
5,91
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Hiệu chuẩn
7 Cách tiến
hành
8 Tính toán
9 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) thông tin chung
đề cập đến độ tái lặp