TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10041-15:2616
ISO 9073-15:2007
VẬT LIỆU DỆT
- PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT -
PHẦN
15: XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤU KHÍ
Textiles -
Test methods for nonwovens - Part 15: Determination of air permeability
Lời nói đầu
TCVN 10041-15:2016 hoàn toàn tương
đương với ISO 9073-15:2007. ISO 9073-15:2007 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2016 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10041-15:2016 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10041 (ISO 9073), Vật
liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-2:2013 (ISO 9073-2:1995),
Phần 2: Xác định độ dày;
- TCVN 10041-3:2013 (ISO 9073-3:1989),
Phần 3: Xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo;
- TCVN 10041-4:2013 (ISO 9073-4:1997),
Phần 4: Xác định độ bền xé;
- TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008),
Phần 5: Xác định khả năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp
nén thủng bằng bi);
- TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000),
Phần 6: Độ hấp thụ;
- TCVN 10041-7:2015 (ISO 9073-7:1995),
Phần 7: Xác định chiều dài uốn;
- TCVN 10041-8:2015 (ISO 9073-8:1995),
Phần 8: Xác định thời gian chất lỏng thấm qua (nước tiểu mô phỏng);
- TCVN 10041-9:2015 (ISO 9073-9:2008),
Phần 9: Xác định độ rủ bao gồm hệ số rủ;
- TCVN 10041-10:2015 (ISO
9073-10:2003), Phần 10: Sự tạo bụi xơ và các mảnh vụn khác ở trạng thái khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-12:2015 (ISO
9073-12:2002), Phần 12: Độ thấm hút yêu cầu;
- TCVN 10041-13:2015 (ISO
9073-13:2006), Phần 13: Thời gian chất lỏng thấm qua lặp
lại;
- TCVN 10041-14:2015 (ISO 9073-14:2006),
Phần 14: Độ thấm ngược của lớp phủ;
- TCVN 10041-15:2016 (ISO
9073-15:2007), Phần 15: Xác định độ thấu khí;
- TCVN 10041-16:2016 (ISO
9073-16:2007), Phần 16: Xác định độ chống thấm nước (áp lực
thủy tĩnh);
- TCVN 10041-17:2016 (ISO
9073-17:2008), Phần 17: Xác định độ thấm nước (tác động phun sương);
- TCVN 10041-18:2016 (ISO
9073-18:2007), Phần 18: Xác định độ bền và độ giãn dài khi đứt của vật liệu
không dệt bằng phép thử kéo kiểu grab.
VẬT LIỆU DỆT
- PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT -
PHẦN
15: XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤU KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo
dòng khí thổi vuông góc qua một diện tích vải quy định.
Phương pháp thử này áp dụng cho hầu hết
các loại vải không dệt, ví dụ: vải nhiều lớp, đã xử lý hoặc chưa xử lý.
Các loại vải này có khối lượng cơ bản
cao hoặc thấp.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 1748 (ISO 139), Vật liệu dệt -
Môi trường chuẩn để điều hòa
và thử
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và
cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
TCVN ISO 10012:2007 (ISO 10012:2003),
Hệ thống quản lý đo lường - Yêu cầu đối với quá trình đo và thiết bị đo
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Độ thấu khí (air permeability)
Tốc độ dòng khí thổi vuông góc qua mẫu
thử khi có sự chênh lệch áp suất không khí quy định trong một khoảng thời gian
cụ thể.
CHÚ THÍCH Độ thấu khí được biểu thị bằng lít trên
centimét vuông trên giây (l/cm2.s), hoặc đơn vị tương đương khác.
4 Nguyên tắc
Dòng khí thổi vuông góc qua một diện
tích vải quy định được đo ở độ chênh lệch cho trước của áp suất giữa hai mặt vải
thử trong một khoảng thời gian quy định.
5 Thiết bị, dụng
cụ
5.1 Đầu thử, tạo được một
diện tích thử hình tròn là 20 cm2, 38,3 cm2 hoặc 50 cm2.
Dung sai trên các đầu thử hoặc diện tích thử không được vượt quá 0,5 %.
5.2 Hệ thống kẹp, để cố định
các mẫu thử, có khả năng giữ mẫu thử đủ chặt vào đầu thử mà không bị biến dạng,
và đảm bảo là không có sự rò rỉ khí ở mép bên dưới mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Cảm biến áp
suất hoặc áp kế, được nối với đầu thử phía dưới mẫu thử, để đo sự giảm
áp suất qua mẫu thử, tính bằng pascal hoặc milimét nước, có độ chính xác ± 2 %.
5.5 Lưu lượng kế
hoặc tấm tiết lưu, để đo tốc độ dòng khí qua diện tích thử, tính bằng l/cm2.s
hoặc các đơn vị đo tương đương khác. Dung sai không được vượt quá ± 2 %. Nếu sử
dụng bất kỳ đơn vị đo nào thì phải được sự đồng ý của tất cả các bên và ghi
trong báo cáo thử nghiệm.
5.6 Tấm hiệu chuẩn, hoặc bộ phận
khác, được làm bằng vật liệu bền, có số liệu về độ thấu khí đã biết được cài đặt
trước tại độ chênh lệch áp suất thử quy định để kiểm tra thiết bị thử.
5.7 Bộ phận tính
và hiển thị các kết
quả yêu cầu
5.8 Khuôn hoặc dưỡng
cắt, để cắt các mẫu thử có kích thước 100 mm x 100 mm. Một số loại thiết bị được thiết kế để
thử các mẫu thử lớn của vải không dệt.
6 Cách tiến
hành
6.1 Lấy mẫu theo
TCVN 3649 (ISO 186) và, nếu không có quy định khác, lấy cỡ mẫu thử số 5 là cỡ mẫu
thử nhỏ nhất.
6.2 Đưa mẫu thử
từ môi trường thông thường sang môi trường có độ ẩm cân bằng để thử trong môi
trường chuẩn, theo quy định trong TCVN 1748 (ISO 139).
6.3 Cắt năm mẫu
thử hình vuông 100 mm x 100 mm, nếu
thiết bị không thể thử các mẫu thử lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Sự xác nhận
đo lường thiết bị thử phải theo Điều
7, Hình 2 và Phụ lục A của TCVN ISO 10012:2007 (ISO 10012:2003). Thiết bị này
phải được hiệu chuẩn và cấp giấy chứng nhận. Phải duy trì chứng chỉ hiệu
chuẩn này theo các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
6.6 Đặt từng mẫu
thử lên đầu thử của
thiết bị thử, và ép một vòng giữ mẫu thử có độ căng đủ để không bị méo hoặc rò
rỉ ở phía bên khi thực hiện phép thử.
6.7 Đặt các mẫu
thử tráng phù với mặt tráng phủ quay xuống dưới (quay về phía áp suất thấp) để
giảm thiểu sự rò rỉ khí ở mép.
6.8 Khởi động dụng
cụ hút.
6.9 Điều chỉnh
dòng khí cho đến khi đạt được sự giảm áp dự kiến, 100 Pa, 125 Pa, 200 Pa. Trên
một số thiết bị mới, áp suất thử được chọn trước bằng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn
thử, và sự giảm áp suất qua tấm tiết lưu được hiển thị bằng số theo đơn vị đo lựa
chọn để đọc trực tiếp.
6.10 Nếu sử dụng
áp kế, đợi cho đến khi ổn định sự giảm áp dự kiến. Sau đó đọc độ thấu khí trên
thang đo có vạch chia, tính bằng lít trên centimét vuông trên giây (l/cm2.s).
Các đơn vị đo này có thể chuyển đổi sang đơn vị tương đương khác theo thỏa thuận
của các bên liên quan. Khi xử lý các vải rất thưa hoặc rất dày, có thể yêu cầu độ chênh lệch áp suất khác,
không theo tiêu chuẩn. Độ chênh lệch áp suất lựa chọn này phải được ghi trong
báo cáo thử nghiệm.
7 Tính toán
Tính giá trị trung bình số học của các
giá trị đọc riêng rẽ trực tiếp từ thiết bị thử, và tính hệ số biến sai, làm tròn đến
0,1 %. Liên hệ giá trị đọc với diện tích của đầu thử. Dòng khí phải được tính bằng
lít trên
centimét
vuông trên giây (l/cm2.s) hoặc đơn vị tương đương bất kỳ.
Các giá trị đọc của từng mẫu thử phải
được làm tròn đến ba chữ số sau dấu
phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đối với các kết
quả độ thấu khí thu được ở độ cao hơn 2 000 m so với mực nước biển, có thể yêu
cầu hệ số hiệu chỉnh nếu các
thiết bị thử không tạo được sự hiệu chỉnh này.
8 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin cần thiết để nhân đôi quy trình thử và các kết quả của nó, cụ thể:
- Giá trị trung bình số học của các
giá trị đọc riêng rẽ;
- Hệ số biến sai;
- Loại hoặc ký hiệu của vật liệu thử;
- Số lượng các mẫu thử;
- Các điều kiện thử;
- Diện tích bề mặt thử được sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bất kỳ sai khác nào so với quy trình
chuẩn;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.