TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4589:1988
ĐỒ HỘP - PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT TỔNG SỐ VÀ AXIT
BAY HƠI
Canned foods - Determination of acide content
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 3010 -
81, ST SEV 3012 - 81 và thay thế TCVN 165 - 64 phần IV, mục
28, 29, 30.
1. Xác định hàm lượng axit tổng
số bằng phương pháp trung hòa
1.1. Nội dung phương pháp
Chuẩn độ trực tiếp các axit có
trong mẫu bằng dung dịch natri hydroxit với chỉ
thị phenolphtalein.
1.2. Lấy mẫu theo TCVN 4409 - 87. Chuẩn
bị mẫu theo TCVN 4413 - 87.
1.3. Dụng cụ, hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình định mức 100, 250ml;
Bình tam giác 50, 250ml;
Buret 25ml;
Pipet 5, 25 ml;
Cốc thủy tinh có mỏ 250 ml;
Than hoạt tính;
Natri hydroxit 0,1N;
Phenolphtalein 0,1% trong cồn 600;
Nước cất theo TCVN 2217 - 77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1. Với mẫu là nước màu
nhạt, hút 5 - 10ml cho vào bình tam giác 100ml, thêm 20ml nước
cất trung tính và 3 giọt dung dịch phenolphtalein 0,1%
lắc đều rồi chuẩn độ bằng natri
hydroxit 0,1N đến dung dịch có màu hồng nhạt
bền trong 30 giây.
1.4.2. Với mẫu có lẫn cái nước
hoặc chất rắn (quả nước
đường, nước quả đặc, nguyên
liệu…). Trộn đều mẫu đã chuẩn bị,
cân 10 - 20g chính xác đến 0,001g, dùng nước cất
chuyển toàn bộ lượng mẫu vào bình tam giác dung
tích 250ml thêm nước đến khoảng 150ml, đun
trên bếp cách thủy ở 800C trong 15 phút. Làm
nguội, chuyển toàn bộ vào bình định mức
250ml, thêm nước đến vạch, lắc kỹ,
để lắng. Lọc mẫu thu dịch lọc vào
cốc. Hút 25ml dịch lọc vào bình tam giác dung tích 100ml,
thêm 3 giọt phenolphtalein 0,1%, chuẩn độ bằng
natri hydroxit 0,1N đến màu hồng nhạt bền
vững trong 30 giây.
1.4.3. Với mẫu có màu sẫm (mứt
quả…), cân mẫu và đun cách thủy như điều
1.4.2. Sau khi để nguội thêm khoảng 1 - 2g than
hoạt tính, lắc kỹ, chuyển sang bình định
mức và tiếp tục tiến hành như trong
điều 1.4.2.
Có thể không dùng than hoạt tính mà tiến
hành như điều 1.4.2 và thay phenolphtalein bằng chỉ
thị alkaliblue 6B 0,1% chuẩn độ đến khi dung
dịch chuyển đột ngột sang màu sáng.
1.5. Tính kết quả
1.5.1. Hàm lượng axit tổng số (X)
của mẫu theo điều 1.4.1 tính bằng g/100ml theo
công thức:
Trong đó:
V - thể tích natri hydroxit 0,1N, ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K - hệ số để tính ra loại axit
tương ứng (độ chuẩn theo chất cần
xác định):
Đối với axit axetic K bằng 0,0060;
Axit xitric K bằng 0,0064;
Axit lắctic K bằng 0,0090;
Axit tactric K bằng 0,0075;
Aixt malic K bằng 0,0067.
1.5.2. Hàm lượng axit tổng số (X)
của các mẫu theo điều 1.4.2, 1.4.3 tính bằng %
theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 - thể tích dung dịch đã hút
để chuẩn, ml;
V2 - dung tích bình định mức,
ml;
K - hệ số axit tương ứng;
m - lượng cân mẫu, g.
Kết quả là trung bình cộng của
kết quả 2 lần xác định song song. Tính chính xác
đến 0,1%. Chênh lệch giữa kết quả 2
lần xác định song song không được lớn
hơn 0,02%.
2. Phương pháp xác định hàm
lượng axit bay hơi
2.1. Nội dung phương pháp
Cất lôi cuốn bằng hơi nước
để tách các axit bay hơi và chuẩn độ
dịch cất bằng natri hydroxit 0,1N với chỉ
thị phenolphtalein.
2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
theo điều 1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như điều 1.3 và thêm Bộ cất lôi
cuốn hơi nước.
2.4. Chuẩn bị thử
Lắp thiết bị theo hình vẽ
Cho nước cất vào 2/3 dung tích bình phát
hơi, đun nước sôi và cho qua bộ cất 10 phút
để đuổi hết không khí trong thiết bị
(chưa mở nước vào ống sinh hàn). Sau đó
đóng dòng hơi bằng kẹp sang phía bình phản
ứng, mở khóa an toàn rồi mở nước vào
ống sinh hàn.
2.5. Tiến hành thử
Cân 10 - 20g mẫu chính xác đến 0,001g cho
vào bình chưng cất, tráng bằng 50ml nước cất,
cho bi thủy tinh vào bình, nút miệng bình. Đun nhẹ bình
chưng cất đến sôi. Sau khi làm bốc hơi 1/2
chất lỏng trong bình chưng cất ngừng đun,
mở kẹp để hơi nước từ bình phát
hơi đi qua và lại đun tiếp cho tới khi
thể tích dung dịch thu được khoảng 300ml
mẫu thử còn lại không quá 25ml (không được
làm cháy mẫu thử). Cho vào dịch cất thu
được 15 giọt phenolphtalein và chuẩn độ
bằng natri hydroxit 0,1N đến khi dung dịch có màu
hồng nhạt bền trong 30 giây.
2.6. Tính kết quả
Hàm lượng axit bay hơi (X) tính bằng %
theo axit axetic theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V - thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1N dùng
chuẩn dịch cất, ml;
0,006 - lượng axit axetic tương
ứng với 1ml dung dịch natri hydroxit 0,1N,g.
m - lượng cân mẫu, g.
Tính kết quả theo điều 1.5.