TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1980:1988
ĐỒ HỘP
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP TRẮC QUANG
Canned foods - Determination of
iron content by photometric method
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1980 -
77 và phù hợp với ISO 5517 - 79
1. Nội dung phương pháp
Khử ion Fe (III) thành Fe (II)
hidroxilamin clorua. Sau đó dùng 1,10 phenantrolin tạo phức màu đỏ với Fe (II)
trong dung dịch đệm rồi đo mật độ quang của dung dịch phức này.
2. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị và dụng cụ
Máy trắc quang;
Máy đo pH;
Bình Kenđan, 300 hoặc 500ml;
Ống hút, 5; 10; 20ml;
Buret, 50ml khắc vạch 0,1ml;
Bình định mức: 50; 100ml;
Cốc đốt, 50ml.
4. Thuốc thử và dung dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit nitric, d = 1,4g/ml và dung
dịch (1+1);
Hidroxilamoni clorua (NH2OH.HCl),
dung dịch 200g/l
Natri axetat (NaCH3COO.3H2O),
dung dịch 450g/l và dung dịch 272g/l (2M).
1,10 phenantrolin, dung dịch 10g/l:
hoà tan 1g 1,10 phenantrolin vào 80ml nước đun nóng đến 800C, thêm
50ml HCl (1+1), chuyển sang bình định mức 100ml để nguội, thêm nước đến vạch
mức, lắc đều. Bảo quản dung dịch ở chỗ mát tránh ánh sáng. Có thể dùng được
trong vài tuần.
Cũng có thể dùng một lượng clorua
phenantrolin, tương ứng (dễ tan trong nước nguội) thay cho 1,10 phenantrolin.
Dung dịch chuẩn Fe nồng độ 0,020g/l,
chuẩn bị theo một trong hai cách sau:
- Cân 0,8636g phèn sắt-amon (NH4)2SO4.Fe(SO4)3.24H2O,
cho vào cốc, thêm 5ml axit sunfuric, thêm nước để hoà tan - Chuyển hết dung
dịch vào bình định mức 500ml tráng sạch cốc cho vào bình định mức rồi thêm nước
đến vạch mức, lắc đều.
Dùng ống hút lấy 50ml cho vào bình
định mức 500ml thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
- Hoặc cân 0,2000g dây sắt, loại
tinh khiết để phân tích, hoà tan trong 20ml axit clohidric và thêm 50ml nước.
Chuyển hết dung dịch này sang bình định mức 1000ml, thêm nước đến vạch và lắc
đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chuẩn bị thử
5.1. Cân khoảng
10g mẫu hoặc dùng ống hút lấy 10ml mẫu, vô cơ hoá theo TCVN 4622 - 88.
Nếu vô cơ hoá theo phương pháp khô
thì dùng 5ml axit sunfuric để tẩm ướt và hoà tan tro. Sau đó chuyển dung dịch
sang bình định mức 100ml, thêm nước đến vạch mức.
5.2. Xây dựng đồ thị chuẩn
Lấy 7 bình định mức dung tích 100ml,
cho vào đó các thể tích tương ứng của dung dịch chuẩn Fe: 0,5; 10; 20; 30; 40;
50ml và 2ml axit clohidric. Thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
Lấy 7 bình định mức khác, dung tích
50ml. Lấy ở mỗi bình trên 20ml dung dịch, tương ứng với 0; 20; 40; 80; 120; 160
và 200mg sắt cho vào các bình định mức này.
Thêm vào mỗi bình 5ml dung dịch
hidroxilamoni clorua, lắc. Thêm vào mỗi bình 3,5ml dung dịch natri axetat 2M
2ml dung dịch 1,10 phenantrolin, thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Để yên 5
phút, lắc.
Đo mật độ quang của dung dịch ở bước
sóng lmax = 508nm dùng dung dịch có đầy đủ
các thuốc thử và không chứa sắt làm dung dịch so sánh (dung dịch
"0").
Vẽ đồ thị chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ theo lượng sắt dự kiến có trong
mẫu, dùng ống hút lấy một phần dung dịch (V1) sau khi vô cơ hoá, cho
vào cốc dung tích 50ml, nếu cần thì thêm 20ml nước, thêm 5ml dung dịch
hidroxilamoni clorua.
Cho dung dịch natri axetat nồng độ
450g/l vào buret nhỏ dần vào cốc trên cho đến khi pH nằm trong khoảng 3,5 - 4,5
(đo ở máy đo pH)… Ghi thể tích V2 đã dùng.
6. Tiến hành thử
Lấy một thể tích bằng V1
ở dung dịch sau khi vô cơ hoá cho vào bình định mức dung tích 50ml, thêm khoảng
20ml nước 5ml dung dịch hidroxilamoni clorua và V2 ml dung dịch
natri axetat (xem 5.3) để có pH = 3,5 - 4,5.
Thêm 2ml dung dịch 1,10 phenantrolin
và thêm nước đến vạch mức lắc đều, để yên 5 phút.
Đo mật độ quang của dung dịch ở lmax = 508nm, với dung dịch so sánh chứa
toàn bộ các lượng thuốc thử như ở mẫu phân tích nhưng không có sắt. Theo đồ thị
chuẩn, tìm lượng sắt có trong dung dịch phân tích.
7. Tính kết quả
7.1. Hàm lượng sắt (X) tính bằng
mg/kg tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - lượng sắt trong dung dịch phân
tích, tìm được theo đồ thị chuẩn, mg;
m1 - lượng cân mẫu, g;
V1 - thể tích phần dung
dịch lấy để phân tích, ml.
7.2. Nếu mẫu là chất lỏng và thể
tích mẫu đã lấy là V0 (ml) thì hàm lượng sắt (X) tính bằng mg/l mẫu theo công thức
trên nhưng thay m1 bằng V0.
7.3. Kết quả là trung bình cộng kết
quả hai lần xác định song song. Hai kết quả này không được chênh lệch quá 3% kết quả trung
bình.