BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2006/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 06 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN NHẬP KHẨU VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ; HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Căn cứ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày
14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày
15/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày
23/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia
công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài, Bộ Y tế hướng dẫn việc nhập khẩu vắc xin,
sinh phẩm y tế; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh
vực gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế như sau:
I. QUI ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này điều chỉnh hoạt động nhập
khẩu:
1.1. Vắc xin, sinh phẩm y tế thành phẩm,
bán thành phẩm, nguyên liệu, bao bì, phụ liệu phục vụ cho việc sử dụng, sản
xuất, nghiên cứu vắc xin, sinh phẩm y tế.
1.2. Hoá chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
1.3. Trang thiết bị y tế bao gồm: các
loại thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện vận chuyển chuyên dụng phục vụ cho
hoạt động y tế.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thương
nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến nhập khẩu vắc xin, sinh
phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực
gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế.
3. Danh mục vắc xin,
sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế và trang thiết bị y tế
3.1. Danh mục vắc xin, sinh phẩm y tế
và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
được nhập theo nhu cầu bao gồm các vắc xin, sinh phẩm y tế và hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế đã được Bộ Y tế cấp
giấy phép đăng ký lưu hành còn hiệu lực (đối với vắc xin, sinh phẩm y tế), giấy
chứng nhận đăng ký lưu hành (đối với hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong gia dụng và y tế).
3.2. Những trang thiết bị y tế không
thuộc qui định tại Phần IV của Thông tư này và không thuộc danh mục hàng cấm
nhập khẩu qui định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Thủ tướng
Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với
nước ngoài thì được nhập khẩu theo nhu cầu.
4. Thủ tục hải quan
4.1. Đối với vắc xin, sinh phẩm y tế,
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế thuộc
danh mục được nhập khẩu theo nhu cầu: thương nhân, tổ chức nhập khẩu nộp cho
Hải quan bản sao Giấy phép đăng ký lưu hành còn hiệu lực (đối với vắc xin, sinh
phẩm y tế), Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành (đối với hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế) của sản phẩm nhập khẩu do người
đứng đầu doanh nghiệp ký xác nhận, đóng dấu, tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
4.2. Đối với vắc xin, sinh phẩm y tế
và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế
không thuộc danh mục được nhập khẩu theo nhu cầu: thương nhân, tổ chức nhập
khẩu nộp cho Hải quan bản chính giấy phép nhập khẩu do Cục Y tế dự phòng Việt
Nam - Bộ Y tế cấp nếu nhập khẩu 1 lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần và
phải trình bản chính để đối chiếu.
4.3. Đối với trang thiết bị y tế nhập
khẩu phải xin giấy phép của Bộ Y tế: thương nhân nhập khẩu nộp cho Hải quan bản
chính giấy phép nhập khẩu do Bộ Y tế cấp nếu nhập khẩu 1 lần hoặc bản sao khi
nhập khẩu nhiều lần và phải trình bản chính để đối chiếu.
II. QUI ĐỊNH
VỀ NHẬP KHẨU VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ
1. VẮC XIN, SINH PHẨM
Y TẾ NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP
1.1. Điều
kiện
1.1.1 Thương nhân, tổ chức kinh doanh
vắc xin, sinh phẩm y tế phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền cấp. Đối với các doanh nghiệp đang thực hiện nhập khẩu vắc
xin, sinh phẩm y tế nhưng chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì
phải hoàn thành các thủ tục này theo luật định.
1.1.2. Doanh nghiệp nước ngoài cógiấy
phép hoạt động trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế và nguyên liệu sản xuất
vắc xin, sinh phẩm y tế với Việt Nam được cung cấp vắc xin, sinh phẩm y tế cho
các doanh nghiệp nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm của Việt Nam theo phạm vi hoạt
động đã được qui định trong giấy phép.
1.1.3. Doanh nghiệp nhập khẩu, đơn vị
sử dụng, đơn vị nghiên cứu tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng,
an toàn của sản phẩm nhập khẩu và các hoạt động của mình.
1.1.4. Vắc xin, sinh phẩm y tếthuộc
danh mục được nhập khẩu theo nhu cầu phải còn ít nhất là 2/3 hạn sử dụng kể từ
khi đến Việt Nam. Trong trường hợp đặc biệt Bộ Y tế xem xét cho phép nhập khẩu
các vắc xin, sinh phẩm y tế còn hạn ngắn hơn qui định.
1.1.5. Vắc xin, sinh phẩm y tế bán
thành phẩm nhập khẩu chỉ được cung cấp cho các cơ sở có chức năng và đủ điều
kiện sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế để phục vụ cho mục đích sản xuất.
1.1.6. Vắc xin, sinh phẩm y tế bán
thành phẩm sau khi được pha chế, đóng gói... thành thành phẩm phải được Bộ Y tế
cấp Giấy phép đăng ký lưu hành trước khi sử dụng trên thị trường và phải thực
hiện thủ tục xuất xưởng từng lô như các sản phẩm sản xuất trong nước.
1.2. Thủ tục gửi hồ
sơ, mẫu kiểm định
1.2.1. Doanh nghiệp nhập khẩu phải gửi
hồ sơ xuất xưởng và mẫu của lô hàng nhập cho Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và
Sinh phẩm y tế bao gồm:
1.2.1.1. Mẫu kiểm định (số lượng mẫu
theo qui định cho từng loại vắc xin, sinh phẩm y tế).
1.2.1.2. Phiếu gửi mẫu kiểm định.
1.2.1.3. Hồ sơ tóm tắt sản xuất và
kiểm định của lô vắc xin, sinh phẩm nhập khẩu (bản sao có đóng dấu xác nhận của
nhà sản xuất).
1.2.1.4. Giấy phép xuất xưởng của Cơ
quan có thẩm quyền nước sở tại hoặc cơ quan tương đương khác kèm theo từng lô
hàng nhập (bản sao có đóng dấu xác nhận của Giám đốc doanh nghiệp nhập khẩu).
1.2.1.5. Bằng chứng bảo đảm về dây
chuyền lạnh trong quá trình vận chuyển lô hàng nhập khẩu.
1.2.2. Sau khi thông quan, vắc xin,
sinh phẩm y tế được đưa về kho của doanh nghiệp bảo quản theo qui định và chỉ
được phép đưa ra sử dụng khi có văn bản của Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và
Sinh phẩm y tế xác nhận lô vắc xin, sinh phẩm y tế nhập khẩu đạt tiêu chuẩn an
toàn trên động vật thí nghiệm (đối với vắc xin, sinh phẩm y tế dùng để điều trị
dạng thành phẩm) hoặc văn bản xác nhận đã nhận đủ mẫu và hồ sơ (đối với sinh
phẩm y tế thành phẩm dùng để chẩn đoán và các bán thành phẩm).
1.2.3. Đối với vắc xin, sinh phẩm y tế
dùng để điều trị dạng thành phẩm, trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
mẫu và hồ sơ theo qui định tại mục 1.2.1 nêu trên, Viện Kiểm định quốc gia Vắc
xin và Sinh phẩm y tế phải có văn bản trả lời về an toàn của vắc xin, sinh phẩm
y tế trên động vật thí nghiệm gửi doanh nghiệp. Đối với sinh phẩm y tế thành
phẩm dùng để chẩn đoán và các bán thành phẩm, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ mẫu và hồ sơ theo qui định, Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh
phẩm y tế phải có văn bản xác nhận đã nhận đủ mẫu và hồ sơ gửi doanh nghiệp.
1.2.4. Trong vòng 10 ngày kể từ khi
nhập khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu gửi Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) báo
cáo nhập khẩu bao gồm chủng loại, số lượng vắc xin, sinh phẩm nhập khẩu đối với
từng lô hàng nhập.
2. VẮC XIN, SINH PHẨM
Y TẾ NHẬP KHẨU PHẢI XIN GIẤY PHÉP
2.1. Điều
kiện
2.1.1. Thương nhân, tổ chức kinh doanh
vắc xin, sinh phẩm y tế phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Đối
với các doanh nghiệp đang thực hiện nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế nhưng
chưa có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì phải hoàn thành các thủ tục
này theo luật định.
2.1.2. Các tổ chức có chức năng nghiên
cứu vắc xin, sinh phẩm y tế được nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế để phục vụ
cho công tác nghiên cứu của tổ chứcđó.
2.1.3. Văn phòng đại diện, chi nhánh
của các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam chỉ được phép nhập khẩu mẫu vắc
xin, sinh phẩm y tế để làm thủ tục đăng ký lưu hành.
2.1.4. Thương nhân, tổ chức tự chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, an toàn của sản phẩm nhập khẩu và
các hoạt động của mình.
2.2. Hồ sơ và
thủ tục cấp phép
2.2.1. Vắc
xin, sinh phẩm y tế nhập khẩu để sử dụng trong trường hợp đặc biệt (phục vụ cho
công tác phòng, điều trị bệnh và dùng cho một nhóm đối tượng đặc biệt, người
nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam, người Việt Nam đi công tác, học tập
và lao động ở nước có dịch bệnh đó lưu hành)
2.2.1.1. Hồ sơ:
- Đơn xin phép nhập vắc xin, sinh phẩm
y tế
- Nhu cầu về số lượng, chủng loại vắc
xin, sinh phẩm y tế và đối tượng tiêm phòng của cơ sở tiêm phòng.
- Bản cam kết của cơ sở tiêm phòng về
sử dụng, bảo quản, tiêm phòng vắc xin, sinh phẩm y tế đúng mục đích, đúng đối
tượng, đúng chỉ định và chịu trách nhiệm về việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y
tế này (Phụ lục 1).
- Bản cam kết của Công ty phân phối và
nhà sản xuất về việc đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế cung cấp cho
Việt Nam (Phụ lục 2).
- Bản cam kết của Công ty nhập khẩu về
việc nhập, bảo quản, vận chuyển vắc xin, sinh phẩm y tế theo qui định (Phụ lục
3).
- Các tài liệu kèm theo (nếu có) bao
gồm: Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đạttiêu chuẩn GMP của nước sở tại, Giấy
phép lưu hành vắc xin, sinh phẩm của nước sở tại, Giấy phép lưu hành tại một số
nước khác mà vắc xin, sinh phẩm y tế đó đã được đăng ký và lưu hành.
2.2.1.2. Thủ tục:
- Thương nhân, tổ chức xin phép nhập
khẩu gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tiến hành xem
xét và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép nhập
khẩu và các yêu cầu gửi hồ sơ, gửi mẫu cho Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và
Sinh phẩm y tế trong trường hợp cần thiết theo qui định tại Mục II.1.2 của
Thông tư này.
2.2.2. Vắc
xin, sinh phẩm y tế nhập khẩu để kiểm định, thử thực địa, dùng làm mẫu đăng ký (chỉ được sử
dụng cho mục đích đăng ký lưu hành, không dùng cho các mục đích khác)
2.2.2.1. Hồ sơ:
- Công văn xin nhập mẫu kiểm định, thử
thực địa, mẫu lưu
- Yêu cầu của Cơ quan kiểm định, thử
thực địa bằng văn bản
2.2.2.2. Thủ tục:
- Thương nhân, tổ chức xin phép nhập
khẩu gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tiến hành xem
xét và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép nhập
khẩu.
2.2.3. Vắc
xin, sinh phẩm y tế dùng để nghiên cứu, sử dụng cho các chương trình, dự án (chỉ nhập để
sử dụng cho mục đích nghiên cứu tại các cơ sở có chức năng nghiên cứu, thực
hiện dự án, không dùng cho mục đích khác)
2.2.3.1. Hồ sơ:
- Công văn đề nghị nhập khẩu.
- Văn bản phê duyệt của cơ quan có
thẩm quyền cho phép thực hiện đề tài nghiên cứu/dự án và đề cương nghiên cứu đã
được phê duyệt (đối với các đề tài nghiên cứu/dự án có phê duyệt).
2.2.3.2. Thủ tục:
- Thương nhân, tổ chức xin phép nhập
khẩu gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam)
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tiến hành xem
xét và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép nhập
khẩu.
2.2.4. Vắc
xin, sinh phẩm y tế nhập khẩu dùng cho các chương trình quốc gia hoặc viện trợ (phải thuộc
danh mục được Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo sử dụng)
2.2.4.1. Hồ sơ:
- Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền nước sở tại cho phép lưu hành hoặc xuất khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế.
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất đạt
tiêu chuẩn GMP của nước sở tại.
- Phiếu kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn
chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế của cơ quan kiểm định quốc gia nước sở tại
hoặc cơ quan khác có thẩm quyền đối với lô hàng nhập (có xác nhận sao y bản
chính của doanh nghiệp nhập khẩu).
2.2.4.2. Thủ tục:
- Hồ sơ được gửi đến Viện Kiểm định
quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế.
- Khi nhận được các tài liệu theo quy
định, Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế thực hiện kiểm tra dây
chuyền lạnh, tiến hành lấy mẫu để lưu và đánh giá vắc xin, sinh phẩm y tế theo
yêu cầu:
a.Thử nghiệm về an toàn trong phòng
thí nghiệm với kết luận đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b.Thử nghiệm an toàn trên người ở thực
địa với kết luận đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Riêng đối với vắc xin, sinh phẩm y tế
chưa có số đăng ký lưu hành do các tổ chức quốc tế đã thường xuyên hợp tác với
Việt Nam trong lĩnh vực y tế như WHO, UNICEF,…viện trợ trong trường hợp khẩn
cấp cho Việt Nam, tuỳ từng trường hợp cụ thể, Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin
và Sinh phẩm y tế thực hiện kiểm tra dây chuyền lạnh, tiến hành lấy mẫu để lưu
và thử nghiệm an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Sau khi xem xét các tài liệu nêu
trên và với kết quả kiểm định, thử nghiệm đạt chất lượng theo quy định, Viện
Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có công văn đề nghị Bộ Y tế (Cục Y
tế dự phòng Việt Nam) để cho phép đơn vị tiếp nhận viện trợ nhập khẩu và đưa vào
sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế viện trợ.
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế,
Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) sẽ có văn bản trả lời đồng ý hoặc không
đồng ý cấp giấy phép.
- Sau khi nhập khẩu,đơn vị nhập khẩu
phải in hoặc dán dòng chữ "vắc xin (sinh phẩm y tế) viện trợ, không được
bán" hoặc "vắc xin (sinh phẩm y tế) thuộc chương trình quốc gia,
không được bán" lên bao bì đóng gói ngoài cùng của sản phẩm.
2.2.5. Nguyên
liệu, bao bì, phụ liệu để sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế (chỉ được
nhập khẩu để cung cấp cho các cơ sở có đủ điều kiện sản xuất vắc xin, sinh phẩm
y tế để sản xuất)
2.2.5.1. Hồ sơ:
- Công văn đề nghị nhập khẩu.
- Yêu cầu của cơ sở sản xuất bằng văn
bản.
2.2.5.2. Thủ tục:
- Thương nhân, tổ chức xin phép nhập
khẩu gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam).
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tiến hành xem
xét và trả lời bằng văn bản về việc đồng ý hoặc không đồng ý cấp giấy phép nhập
khẩu.
III. QUI ĐỊNH
VỀ NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC
GIA DỤNG VÀ Y TẾ (sau đây gọi tắt là hóa chất, chế phẩm)
1. HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM
NHẬP KHẨU KHÔNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP
Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu có giấy
chứng nhận đăng ký lưu hành do Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế cấp còn
hiệu lực được phép nhập khẩu theo nhu cầu, không hạn chế số lượng, giá trị, thủ
tục làm tại Hải quan, không phải qua Bộ Y tế phê duyệt. Doanh nghiệp nhập khẩu
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của mình.
Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng,
diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế thuộc danh mục được nhập khẩu theo nhu
cầu phải còn ít nhất là 2/3 hạn sử dụng kể từ khi đến Việt Nam. Trong trường
hợp đặc biệt Bộ Y tế xem xét cho phép nhập khẩu các hoá chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế còn hạn ngắn hơn qui định.
2. HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM
NHẬP KHẨU PHẢI XIN GIẤY PHÉP
2.1. Hóa chất, chế
phẩm chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành nhập khẩu làm nguyên
liệu sản xuất
2.1.1. Hồ sơ:
- Đơn xin nhập khẩu (Phụ lục 4)
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
- Bản cam kết đảm bảo chất lượng, an
toàn, hiệu lực của hóa chất (Phụ lục 5).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành của hóa chất, chế phẩm được sản xuất từ hóa chất xin nhập khẩu.
- Kế hoạch sử dụng số hóa chất, chế
phẩm xin nhập khẩu.
2.1.2. Thủ tục:
- Thương nhân, tổ chức xin nhập khẩu
gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) sẽ có văn
bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu.
2.2. Hóa chất, chế
phẩm nhập khẩu để làm khảo nghiệm, kiểm nghiệm (sau khi đã được Bộ Y
tế cho phép khảo nghiệm tại Việt Nam)
2.2.1.Hồ sơ:
- Đơn xin nhập khẩu (Phụ lục 6)
2.2.2.Thủ tục:
- Thương nhân, tổ chức xin nhập khẩu
gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) sẽ có văn
bản trả lời cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu.
2.3. Hóa chất, chế
phẩm chưa có số đăng ký lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu, viện trợ, sử dụng cho
mục đích đặc thù khác
2.3.1.Hồ sơ:
- Đơn xin phép nhập khẩu (Phụ lục 6)
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị
xin nhập khẩu.
- Bản cam kết đảm bảo chất lượng, an
toàn, hiệu lực của hóa chất, chế phẩm (Phụ lục 5).
- Tài liệu kỹ thuật của hóa chất, chế
phẩm
- Đề cương nghiên cứu (đối với hóa
chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu) hoặc tài liệu giải trình về mục đích sử
dụng hóa chất, chế phẩm nhập khẩu (đối với hóa chất, chế phẩm nhập khẩu cho mục
đích đặc thù).
- Các tài liệu kèm theo (nếu có) bao
gồm: giấy chứng nhận GMP, ISO của nhà máy sản xuất, giấy phép lưu hành hóa
chất, chế phẩm của nước sở tại, giấy phép lưu hành tại một số nước khác mà hóa
chất, chế phẩm đó đã được đăng ký và bán.
2.3.2.Thủ tục:
- Thương nhân, tổ chức xin nhập khẩu
gửi hồ sơ về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam).
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Y tế dự phòng Việt Nam sẽ có văn bản trả lời
cho phép hoặc không cho phép nhập khẩu.
IV. QUI ĐỊNH
VỀ NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
1. Trang thiết bị y
tế thuộc Phụ lục 7 của Thông tư này
1.1. Điều kiện:
Thương nhân muốn nhập khẩu các trang
thiết bị y tế thuộc danh mục của Phụ lục 7 phải đảm bảo các điều kiện sau:
1.1.1. Đủ hồ sơ pháp lý của thương
nhân theo Luật doanh nghiệp hoặc Luật hợp tác xã, Luật đầu tư tại Việt Nam.
1.1.2. Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật
trang thiết bị y tế và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu:
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật phải có một trong các bằng cấp sau: bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành
điện tử y sinh học; bằng tốt nghiệp đại học hệ kỹ thuật; bằng tốt nghiệp đại
học y, dược và có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành trang thiết bị y tế do các cơ
sở đào tạo hợp pháp về kỹ thuật trang thiết bị y tế cấp hoặc chứng chỉ tương
đương do nước ngoài cấp, thời gian của khoá đào tạo này ít nhất là một tháng.
- Đối với những người có bằng cấp nêu
trên và đã có thời gian công tác trực tiếp về kỹ thuật thiết bị y tế hoặc quản
lý thiết bị y tế tại các cơ sở y tế từ 3 năm trở lên được thủ trưởng đơn vị nơi
công tác xác nhận thì không cần phải có chứng chỉ đào tạo chuyên ngành trang
thiết bị y tế.
- Có cán bộ, nhân viên kỹ thuật đủ
trình độ hướng dẫn lắp đặt, bảo hành, bảo trì trang thiết bị y tế mà thương
nhân kinh doanh (được nhà sản xuất thiết bị đào tạo liên tục hàng năm).
- Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
Có trụ sở, kho tàng phù hợp, đủ điều
kiện để bảo quản tốt trang thiết bị y tế, có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị kỹ
thuật để thực hiện được công tác lắp đặt, bảo hành, bảo trì trang thiết bị y
tế; có đầy đủ phương tiện phòng chống cháy nổ và phải đảm bảo an toàn vệ sinh
môi trường theo quy định của pháp luật.
1.2. Hồ sơ:
- Đơn xin nhập khẩu trang thiết bị y
tế (Phụ lục 8)
- Các tài liệu liên quan nêu tại Điểm
1.1, Khoản 1, Mục IV
- Tài liệu, giấy tờ
kèm theo bao gồm:Catalogue (bản gốc) của từng loại thiết bị; Chứng nhận Quản lý
chất lượng của nhà sản xuất ISO-9001, ISO 14.000 hoặc tương đương; Giấy phép
lưu hành sản phẩm tại nước sản xuất (Phụ lục 9).
1.3. Thủ tục:
- Hồ sơ xin nhập khẩu trang thiết bị y
tế được gửi về Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - là đơn vị thường
trực) để tổng hợp, trình hội đồng xem xét và cấp giấy phép trong vòng 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thương nhân được cấp giấy phép phải
nộp lệ phí nhập khẩu được quy định tại Quyết định số: 44/2005/QĐ-BTC ngày 12
tháng 7 năm 2005 của Bộ Tài chính.
2. Trang thiết bị y
tế ngoài danh mục tại Phụ lục 7 của Thông tư này
Những trang thiết bị y tế ngoài danh
mục nêu tại Phụ lục 7 nhưng thiết bị đó ứng dụng các phương pháp chẩn đoán,
điều trị mới và lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam phải xin giấy phép nhập
khẩu của Bộ Y tế. Ngoài các điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu
như qui định tại Khoản 1, Mục IV của Thông tư này, trang thiết bị y tế xin nhập
khẩu phải có kết quả đánh giá thử nghiệm lâm sàng và được Hội đồng Khoa học -
Công nghệ của Bộ Y tếthẩm định, cho phép thì mới được phép nhập
khẩu.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Y tế công bố Danh mục các vắc
xin, sinh phẩm y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng
và y tế được nhập khẩu theo nhu cầu. Hàng năm, Bộ Y tế xem xét, bổ sung, hiệu
chỉnh danh mục trang thiết bị tại Phụ lục 7 cho phù hợp tình hình thực tế.
2. Cục Y tế dự phòng Việt Nam trong
phạm vi thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép nhập khẩu đối với vắc xin,
sinh phẩm y tế và hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế. Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế là đơn vị thường trực của Bộ
Y tế có trách nhiệm tổng hợp, trình hội đồng xem xét và cấp giấy phép nhập khẩu
trang thiết bị y tế.
3. Thanh tra Bộ Y tế phối hợp với các
Vụ, Cục chức năng thuộc Bộ Y tế thực hiện kiểm tra, thanh tra trên phạm vi toàn
quốc các hoạt động kinh doanh, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế.
4. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện kiểm tra, thanh tra các hoạt động kinh doanh, nhập khẩu
vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia
dụng và y tế và trang thiết bị y tế tại địa phương
5. Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và
Sinh phẩm y tế - Bộ Y tế căn cứ các tài liệu gửi kèm theo lô hàng nhập, mẫu
lưu, tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát
chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế lưu hành trên thị trường.
6. Các cơ sở sử dụng vắc xin, sinh
phẩm y tế chịu trách nhiệm về việc sử dụng các loại vắc xin, sinh phẩm và báo
cáo định kỳ, đột xuất về việc sử dụng vắc xin: tác dụng phụ, tai biến do sử
dụng vắc xin và các trường hợp bất thường khác trong quá trình sử dụng.
7. Các thương nhân, tổ chức nhập khẩu,
kinh doanh, nghiên cứu vắc xin, sinh phẩm y tế và hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế có trách nhiệm thực hiện nghiêm
túc các qui định của pháp luật và tự chịu trách nhiệm về các hoạt động của
mình.
8. Hàng quí thương nhân, tổ chức nhập
khẩu báo cáo Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng Việt Nam) tình hình nhập khẩu vắc xin,
sinh phẩm y tế, hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y
tế; báo cáo Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế tình hình nhập khẩu trang
thiết bị y tế.
VI. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo. Bãi bỏ Thông tư số 09/2001/TT-BYT ngày 21/5/2001
của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm
miễn dịch dùng cho người giai đoạn 2001 - 2005; Thông tư số 06/2003/TT-BYT ngày
15/5/2003 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý và sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế
chưa có số đăng ký lưu hành được viện trợ trong trường hợp khẩn cấp hoặc nhập
khẩu vào Việt Nam để sử dụng trong trường hợp đặc biệt; Thông tư số
13/2001/TT-BYT ngày 18/6/2001 của Bộ Y tế hướng dẫn xuất, nhập khẩu hoá chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế thời
kỳ 2001 - 2005 và Thông tư số 06/2002/TT-BYT ngày 30/5/2002 của Bộ Y tế “Hướng
dẫn xuất khẩu, nhập khẩu trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành
thời kỳ 2002-2005".
2. Cục Y tế dự phòng Việt Nam, Vụ
Trang thiết bị và Công trình y tế, Thanh tra Bộ Y tế, Viện kiểm định quốc gia
Vắc xin và Sinh phẩm y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các đơn vị sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, các thương nhân, tổ chức nhập khẩu
vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong gia dụng và y tế và trang thiết bị y tế có trách nhiệm thực hiện đúng các
qui định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ với các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế để xem xét
giải quyết.
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Thị Trung Chiến
|
PHỤ
LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
-., ngày ----- tháng ----- năm -----
Kính gửi:
Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Cơ sở tiêm phòng:
………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax:
Xin đề nghị Bộ Y tế
xem xét cho nhập các sản phẩm chưa có số đăng ký sau:
TT
|
Tên vắc
xin, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng xin nhập
|
Tên đơn
vị sản xuất (tên nước)
|
Đối tượng
sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Quy chế đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế
ban hành kèm theo Quyết định 4012/2003/BYT-QĐ ngày 30/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Y
tế, Thông tư số _____/2006/TT-BYT ngày _____ hướng dẫn thực hiện việc nhập khẩu
vắc xin, sinh phẩm y tế, Thông tư số 01/1999/TT-BYT ngày 10/2/1999 hướng dẫn
quản lý, sử dụng và giá vắc xin, sinh phẩm y tế dùng cho người, chúng tôi xin
cam kết sử dụng các vắc xin (sinh phẩm y tế) trên đúng mục đích, đúng đối
tượng, đúng chỉ định theo các qui định hiện hành, chịu sự thanh tra, kiểm tra
của cơ quan có thẩm quyền, chỉ sử dụng, tiêm phòng trong cơ quan chúng tôi. Trong
trường hợp có tai biến xảy ra hoặc các vi phạm khác. Chúng tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mục đích, đối tượng, chỉ định tiêm phòng,
cũng như mọi vấn đề liên quan đến việc sử dụng loại vắc xin (sinh phẩm y tế)
này.
|
GIÁM ĐỐC
CƠ SỞ TIÊM PHÒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 2
COMMITMENT
Bản cam kết
To ensure the quality
of vaccine and medical biological products
Đảm
bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế
To: Vietnam Administration of Preventive
Medicine
Ministry of Health, S.R Vietnam
138A Giang vo Street, Ha noi, Viet Nam
Kính gửi Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y
tế
138A, Giảng Võ, Hà
Nội, Việt Nam
Company’name:
Tên Công ty phân
phối:
Address:
Địa chỉ:
Telephone
number: Fax: Telex:
Điện thoại:
Số fax Telex
Manufacturer's name;
Tên nhà sản xuất:
Address:
Địa chỉ:
We ensure that the following vaccines and
medical biological products distributed by our company:
Chúng tôi xin bảo đảm các vắc xin, sinh phẩm
y tế sau do chúng tôi cung cấp:
No
|
Name of vaccine,
biologicals, Packaging form (Tên vắc xin, sinh phẩm và quy cách đóng gói)
|
Was produced by
(Sản xuất bởi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Produced according to GMP criteria and met
with all requirements setting for the quality of vaccines and biological
products of local authorities. These products were also sold freely in:
Được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP, đồng thời
đạt các yêu cầu về chất lượng vắc xin, sinh phẩm y tế của cơ quan có thẩm quyền
nước sở tại. Sản phẩm trên được phép lưu hành tại:
We commit ourself to comform to the law and
regulation in the field of vaccine and biological products and accept the
inspection and examination of Vietnam authorities.
We will bear a responsibilities for the
quality of the above vaccines and biological products.
Chúng tôi xin chấp hành các luật lệ và quy
định trong lĩnh vực vắc xin, sinh phẩm y tế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và chịu sự thanh tra kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng của vắc xin, sinh phẩm y tế trên.
Distributer
(Giám đốc công ty cung cấp)
Sign (ký)
|
….., ngày…..tháng
…… năm ...
Manufacturer
(Giám đốc cơ sở sản xuất)
Sign (ký)
|
PHỤ LỤC 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày…..tháng …… năm ...
Kính gửi:
Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Doanh
nghiệp: ………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax:
Xin đề nghị Bộ Y tế
xem xét cho nhập các sản phẩm chưa có số đăng ký sau:
TT
|
Tên vắc xin, sinh
phẩm, hàm lượng, dạng bào chế, quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng xin nhập
|
Tên đơn
vị sản xuất (tên nước)
|
Tên đơn
vị phân phối (tên nước)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Theo dự trù của
……………...
2. Kèm theo hồ sơ:
Sau khi nghiên cứu Quy chế đăng ký vắc xin, sinh phẩm y tế
ban hành kèm theo Quyết định 4012/2003/BYT-QĐ ngày 30/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Y
tế, Thông tư số _____/2006/TT-BYT ngày _____ hướng dẫn thực hiện việc nhập khẩu
vắc xin, sinh phẩm y tế dùng cho người, Thông tư số 01/1999/TT-BYT ngày
10/2/1999 hướng dẫn quản lý, sử dụng và giá vắc xin, sinh phẩm y tế, chúng tôi
xin cam kết thực hiện đúng các điều kiện bảo quản, vận chuyển, phân phối các
vắc xin (sinh phẩm y tế) trên theo đúng qui định, chịu sự thanh tra, kiểm tra
của cơ quan có thẩm quyền. Vắc xin, sinh phẩm y tế này chỉ sử dụng trong các cơ
quan, đơn vị bảo quản và tiêm phòng nêu trên. Nếu vi phạm, chúng tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo quản, vận chuyển, phân phối,
cũng như mọi vấn đề liên quan đến việc sử dụng loại vắc xin (sinh phẩm y tế)
này.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
Tên đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
........................,
ngày tháng năm 200
|
ĐƠN
XIN NHẬP KHẨU HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG
VÀ Y TẾ
(để
làm nguyên liệu sản xuất)
Kính
gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Tên đơn vị xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Fax:
Xin phép được nhập
khẩu hoá chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
sau:
TT
|
Tên hoá chất
|
Hàm lượng
hoạt chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tên, địa
chỉ nhà sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tên hóa
chất, chế phẩm được sản xuất từ hóa chất xin nhập khẩu:
TT
|
Tên
thương mại
|
Thành
phần và hàm lượng hoạt chất
|
Số đăng
ký lưu hành
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
1...................................
2.
..................................
3.
..................................
4.
..................................
|
CHỦ ĐƠN
VỊ XIN NHẬP KHẨU
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 5
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........,
ngày...............tháng.............năm 20......
BẢN CAM KẾT ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN, HIỆU LỰC CỦA HOÁ
CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cục Y tế
dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Tên đơn
vị:......................................................................................................................................
Địa
chỉ:.............................................................................................................................................
Điện
thoại:.................................................................
Fax:..............................................................
Tên hoá chất, chế phẩm:
Tên
thương mại:
...................................................................................................................
Tên
và hàm lượng hoạt chất: .........................................................................................
Tên,
địa chỉ nhà sản xuất:
................................................................................................
............................................................................................................................................................
Mục
đích sử dụng:
...............................................................................................................
Chúng tôi
xin cam kết đảm bảo việc nhập khẩu, buôn bán hoá chất, chế phẩm nêu trên như
sau:
1.
Đảm bảo hiệu lực, an toàn của hoá chất, chế phẩm cho người sử dụng và môi
trường.
2.
Đảm bảo thời hạn sử dụng của hoá chất, chế phẩm ít nhất còn 2/3 kể từ khi nhập
khẩu vào Việt Nam.
3.
Đảm bảo các điều kiện về nhãn, bao gói, lưu chứa, vận chuyển, tiêu huỷ, hoá
chất, chế phẩm theo đúng quy định của Bộ Y tế và các quy định khác của pháp
luật hiện hành.
4.
Đảm bảo sử dụng số hóa chất, chế phẩm được nhập khẩu theo đúng nội dung đơn xin
phép.
Nếu vi
phạm cam kết nêu trên chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
hiện hành.
|
CHỦ ĐƠN
VỊ XIN NHẬP KHẨU
(ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 6
Tên đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...................
|
.........,
ngày tháng năm 200
|
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
Kính
gửi: Cục Y tế dự phòng Việt Nam - Bộ Y tế
Tên đơn vị xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện
thoại: Fax:
Xin phép
được nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh
vực gia dụng và y tế sau:
TT
|
Tên thương mại
|
Hàm lượng
hoạt chất
|
Tác dụng
của hóa chất, chế phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tên, địa
chỉ nhà sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích
nhập
khẩu:...........................................................................................
Tài liệu kèm theo:
1...................................
2.
..................................
3.
..................................
4.
..................................
|
CHỦ ĐƠN
VỊ XIN NHẬP KHẨU
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 7
DANH
MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ (MỚI 100%) ĐƯỢC NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ
(Ban
hành kèm Thông tư số: /2006/TT-BYT ngày tháng năm 2006 của Bộ Y tế)
TT
|
Danh mục trang thiết bị y tế
|
|
Thiết bị
chẩn đoán hình ảnh
|
1
|
Máy
X-quang chẩn đoán các loại
|
2
|
Hệ thống
chụp cắt lớp vi tính các loại (xoắn ốc, đơn và đa lớp cắt)
|
3
|
Hệ thống PET-CT các
loại
|
4
|
Máy siêu âm chẩn
đoán đen trắng và màu các loại
|
5
|
Máy chụp mạch máu
(Angiography) các loại
|
6
|
Hệ thống chụp cộng
hưởng từ các loại (Nam châm điện và siêu dẫn từ 0,06Tesla đến 3,0 Tesla)
|
|
Thiết bị phòng mổ
|
7
|
Dao mổ
điện các loại
|
8
|
Dao mổ
Laser các loại
|
9
|
Dao mổ
siêu âm các loại
|
10
|
Máy gây mê
|
11
|
Máy gây
mê kèm thở các loại
|
12
|
Máy tim phổi nhân
tạo
|
13
|
Hệ thống phẫu thuật
chuyên ngành nhãn khoa (Laser Excimer, Phaco)
|
14
|
Thiết bị và dụng cụ
phẫu thuật nội soi các loại
|
|
Thiết bị bệnh phòng
|
15
|
Hệ thống khí y tế
|
|
Thiết bị hồi sức
cấp cứu
|
16
|
Máy theo
dõi bệnh nhân các loại
|
17
|
Máy sốc điện
|
18
|
Máy giúp
thở các loại
|
19
|
Máy phá rung tim,
tạo nhịp tim
|
20
|
Xe ô tô cứu thương
các loại
|
21
|
Xe ô tô cứu thương
chuyên dụng (có các thiết bị y tế đi kèm) các loại
|
|
Thiết bị thăm dò
chức năng
|
22
|
Máy điện
tim các loại
|
23
|
Máy điện
não các loại
|
24
|
Máy đo
điện cơ các loại
|
25
|
Máy đo
điện võng mạc
|
26
|
Thiết bị
nội soi chẩn đoán các loại
|
27
|
Thiết bị
đo và phân tích chức năng hô hấp
|
|
Thiết bị y học hạt
nhân
|
28
|
Thiết bị
y học hạt nhân các loại
|
29
|
Máy đo
liều tia xạ điều trị
|
30
|
Máy đo
liều tia xạ phòng hộ
|
31
|
Máy SPECT các loại
|
|
Thiết bị cận lâm
sàng (xét nghiệm)
|
32
|
Máy phân
tích sinh hoá các loại
|
33
|
Máy phân
tích huyết học các loại
|
34
|
Máy phân
tích miễn dịch các loại
|
35
|
Máy định danh vi
khuẩn, vi rút
|
|
Thiết bị xạ trị
|
36
|
Máy Coban điều trị
ung thư (dùng Co 60)
|
37
|
Máy gia tốc tuyến
tính điều trị ung thư các mức năng lượng
|
38
|
Dao mổ
gamma các loại
|
39
|
Thiết bị
xạ trị áp sát các loại
|
|
Các
thiết bị điều trị khác
|
40
|
Máy tán
sỏi ngoài cơ thể
|
41
|
Máy tán sỏi đường
mật
|
42
|
Máy phá sỏi đường
niệu
|
43
|
Máy điều trị tiền
liệt tuyến các loại
|
44
|
Máy điều trị oxy
cao áp
|
|
Vật tư cấy ghép lâu
dài bên trong cơ thể
|
45
|
Van tim
nhân tạo các loại
|
46
|
Stend các loại (ống
nong mạch máu các loại)
|
47
|
Thuỷ
tinh thể các loại
|
48
|
Chỉ khâu
phẫu thuật tự tiêu các loại
|
49
|
Xương nhân tạo
|
50
|
Nẹp, vít thép không
gỉ dùng trong chấn thương chỉnh hình
|
51
|
Vật liệu Composit
vá hộp sọ, các khớp nhân tạo
|
52
|
Các loại
ống xông đặt lâu dài trong cơ thể (ống dẫn dịch não tuỷ)
|
53
|
Các vật liệu cấy
ghép lâu dài trong cơ thể khác
|
|
Các thiết bị , vật
tư y tế thông dụng khác
|
54
|
Kính
thuốc các loại (cận, viễn, loạn thị)
|
PHỤ
LỤC 8
Tên đơn vị
nhập khẩu
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
......,
ngày tháng năm 200
|
ĐƠN
XIN NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
Kính
gửi: Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế
Tên đơn vị xin nhập khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện
thoại: Fax:
Xin phép được nhập
khẩu các trang thiết bị y tế theo danh mục sau:
STT
|
Tên thiết bị
|
Kiểu mẫu (Model)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Địa điểm gửi hàng đến Việt
Nam
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích
nhập khẩu:...........................................................................................
Tài liệu kèm theo:
1...................................
2.
..................................
3.
..................................
4.
..................................
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 9
HỒ
SƠ CÁC THƯƠNG NHÂN XIN NHẬP KHẨU TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC DIỆN PHẢI CÓ GIẤY
PHÉP CỦA BỘ Y TẾ.
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: /2006/TT-BYT ngày tháng năm 2006
của Bộ Y tế)
1. Hồ sơ của thương nhân xin nhập khẩu TTBYT theo Phụ lục 9
bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý của thương nhân như đã nêu tại Điểm 1.1,
Khoản 1 Mục IV của Thông tư này.
- Danh mục TTBYT xin nhập theo mẫu dưới đây:
STT
|
Tên thiết bị
|
Kiểu mẫu (Model)
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Địa điểm gửi hàng đến Việt
Nam
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo:
- Catalogue (bản gốc) của từng loại
thiết bị.
- Chứng nhận Quản lý chất lượng của
nhà sản xuất ISO-9001, ISO 14.000 hoặc tương đương
- Giấy phép lưu hành sản phẩm tại
nước sản xuất.