ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 941/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 02
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH SỬ DỤNG NỀN TẢNG
CỬA KHẨU SỐ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
49-NQ/TU, ngày 28/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Lạng
Sơn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu,
cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu
hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Trưởng
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn tại Tờ trình số
18/TTr-BQLKTTCK ngày 27/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình sử dụng Nền tảng cửa khẩu số
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1941/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về
quy trình sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Y
tế, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn,
Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh,
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm dịch
động vật vùng Lạng Sơn, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật vùng 7, Chủ tịch
UBND các huyện: Văn Lãng, Cao Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, NgV, GTVT;
- Kho Bạc Nhà nước Lạng Sơn;
- Báo LS, Đài PT&TH tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTH-CB;
- Lưu VT, KGVX(HTHT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
QUY
ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH SỬ DỤNG NỀN TẢNG CỬA KHẨU SỐ TỈNH
LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 941/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng
việc sử dụng Nền tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn trong hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh hàng hoá (gọi
tắt là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa) thông qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị
và cửa khẩu phụ Tân Thanh.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá
nhân thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa; các lái xe vận chuyển hàng
hóa thông qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, cửa khẩu phụ Tân Thanh.
2. Các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ bến bãi tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, cửa khẩu phụ Tân
Thanh.
3. Các cơ quan, đơn vị
quản lý nhà nước đối với cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị, cửa khẩu phụ Tân Thanh.
Điều
3. Cổng thông tin, Ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số
1. Cổng thông tin Nền
tảng cửa khẩu số tỉnh Lạng Sơn có địa chỉ https://cuakhauso.langson.gov.vn
2. Ứng dụng Nền tảng
cửa khẩu số được đăng tải trên CHPlay và AppStore.
Chương
II
QUY
TRÌNH SỬ DỤNG NỀN TẢNG CỬA KHẨU SỐ TỈNH LẠNG SƠN
Điều 4. Quy trình xuất
khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số
1. Lưu đồ các bước thực
hiện quy trình xuất khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số tại Phụ
lục I kèm theo Quyết định.
2. Diễn giải các bước
thực hiện quy trình xuất khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số:
a) Bước 1
Tổ chức, cá nhân trước
khi thực hiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc
cửa khẩu phụ Tân Thanh phải thực hiện khai báo trực tuyến theo quy định của
pháp luật Hải quan và Biên phòng trên Nền tảng cửa khẩu số; các thông tin bao gồm:
thông tin về hàng hóa xuất khẩu, thông tin về lái xe và phương tiện xuất khẩu.
Cụ thể như sau:
- Lái xe vận chuyển
hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh phải
mở định vị GPS và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số (được cài đặt trên điện thoại
thông minh) trong suốt quá trình vận chuyển.
- Trong quá trình vận
chuyển hàng hóa, tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hoá và lái xe chủ động tra cứu
tình hình bến bãi, lưu lượng phương tiện (xe) vận chuyển hàng hóa xuất khẩu qua
hai cửa khẩu nêu trên. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân xuất khẩu và lái xe trong nước
có thể nhận được các thông tin, lệnh điều phối giao thông của cơ quan chức năng
(Cảnh sát giao thông) tỉnh Lạng Sơn thông qua Nền tảng cửa khẩu số.
b) Bước 2
- Khi xe chở hàng hóa
xuất khẩu tới barie số 2 tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân
Thanh, các camera sẽ thực hiện nhận dạng biển số xe và truy vấn các thông tin về
con người, xe và hàng hóa xuất khẩu được khai báo theo xe. Bộ đội Biên phòng và
Hải quan sẽ thực hiện:
+ Bộ đội Biên phòng:
thực hiện kiểm tra, đối soát các thông tin về người và xe. Trường hợp thông tin
phù hợp với thực tế, giấy tờ đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên Nền tảng
cửa khẩu số; hướng dẫn điều hành xe vào khu vực cửa khẩu. Trường hợp phát hiện
thông tin sai lệch, giấy tờ không phù hợp thì trả lại phiếu trên ứng dụng để tổ
chức, cá nhân xuất khẩu thực hiện khai báo lại.
+ Hải quan: thực hiện
kiểm tra các thông tin về hàng hóa và xe. Trường hợp thông tin đúng với thực tế,
thì xác nhận thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số. Trường hợp thông tin sai lệch,
thì trả lại phiếu trên ứng dụng để tổ chức, cá nhân xuất khẩu thực hiện khai
báo lại.
- Khi các thông tin
đã được Bộ đội Biên phòng và Hải quan xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số, xe chở
hàng hóa xuất khẩu thực hiện đi vào bến bãi. Lúc này biển số xe đã được cập nhật
lên hệ thống. Căn cứ vào các thông tin này, cùng với thông tin dung lượng bến
bãi, hệ thống sẽ tự động tính toán dung lượng còn trống tại các bến bãi để cung
cấp cho các đối tượng cần truy vấn.
c) Bước 3
Khi xe vào khu vực bến
bãi, các lực lượng chức năng sẽ thực hiện các nghiệp vụ chuyên ngành của mình
và xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số. Cụ thể:
- Hải quan: xác nhận
lưu kho/hạ bãi và xác nhận sang tải (nếu có yêu cầu) trên Nền tảng cửa khẩu số.
- Đơn vị kiểm dịch y
tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật: thực hiện kiểm dịch theo nghiệp vụ
chuyên ngành và xác nhận thông tin đã kiểm dịch vào phiếu trên Nền tảng cửa khẩu
số.
- Trường hợp xe có
đăng ký sang tải,khi xe không vào nhận hàng sang tải, Bộ đội Biên phòng thực hiện
xác nhận xe vào khu vực cửa khẩu.
d) Bước 4
- Đối với trường hợp
nộp phí trực tiếp: Nền tảng cửa khẩu số sẽ liệt kê danh sách các tờ khai đã
hoàn thành các thủ tục để sẵn sàng nộp phí. Các tờ khai này được tự động phân
luồng chuyển đến đúng Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế. Trung tâm
Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan thuế thực hiện thu phí và xác nhận đã hoàn thành
trên Nền tảng cửa khẩu số.
- Đối với trường hợp
nộp phí trực tuyến: tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hoá hoặc người được ủy quyền
thực hiện nộp phí trực tuyến thông qua nền tảng thanh toán trực tuyến vào tài
khoản của Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế mở tại các ngân hàng
Thương mại. Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu số
tiền phí đã nộp với số tiền phí phải nộp theo quy định. Nếu khớp đúng thì xác
nhận đã hoàn thành trên Nền tảng cửa khẩu số.
đ) Bước 5
Sau khi Bộ đội Biên
phòng và Hải quan đã thực hiện xong tất cả các khâu nghiệp vụ của mình, Bộ đội
Biên phòng và Hải quan sẽ thực hiện xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng, hải
quan trên Nền tảng cửa khẩu số.
e) Bước 6
Khi xe Việt Nam đi thẳng
hoặc xe không Trung Quốc sang nhận hàng đến Barie số 1 và xe không Việt Nam
quay về nội địa đến Barie số 2 tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ
Tân Thanh để ra khỏi khu vực cửa khẩu, camera AI sẽ nhận diện biển số xe và
truy vấn ra các thông tin về con người, xe và hàng hóa xuất khẩu cũng như các
trạng thái xác nhận ở các bước trước. Hải quan và Bộ đội Biên phòng thực hiện
kiểm tra, kiểm soát, đối soát nếu đã đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên Nền
tảng cửa khẩu số và hướng dẫn, điều hành xe ra khỏi cửa khẩu.
g) Bước 7 (Chỉ sử dụng
đối với xe xuất khẩu đi thẳng)
Khi xe không đến
barie số 1 tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh, Bộ đội
Biên phòng thực hiện kiểm tra và xác nhận xe quay về trên Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 5. Quy trình nhập
khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số
1. Lưu đồ các bước thực
hiện quy trình nhập khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số tại Phụ
lục II kèm theo Quyết định.
2. Diễn giải các bước
thực hiện quy trình nhập khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số:
a) Bước 1
Tổ chức, cá nhân trước
khi thực hiện vận chuyển hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc
cửa khẩu phụ Tân Thanh phải thực hiện khai báo trực tuyến theo quy định của
pháp luật Hải quan và Biên phòng trên Nền tảng cửa khẩu số; các thông tin bao gồm:
thông tin về hàng hóa nhập khẩu, thông tin về lái xe và phương tiện nhập khẩu.
b) Bước 2
Hải quan thực hiện
xác nhận đăng ký thành công đối với các thông tin mà doanh nghiệp đã kê khai
trên Nền tảng cửa khẩu số.
c) Bước 3
- Khi phương tiện chở
hàng hóa nhập khẩu tới barie số 1 tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu
phụ Tân Thanh, các camera sẽ thực hiện nhận dạng biển số xe và truy vấn các
thông tin về con người, phương tiện và hàng hóa nhập khẩu được khai báo theo
xe. Bộ đội Biên phòng và Hải quan sẽ thực hiện:
+ Bộ đội Biên phòng:
thực hiện kiểm tra, đối soát các thông tin về người và phương tiện. Trường hợp
thông tin phù hợp với thực tế, giấy tờ đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên
Nền tảng cửa khẩu số; hướng dẫn điều hành phương tiện vào khu vực cửa khẩu. Trường
hợp phát hiện thông tin sai lệch, giấy tờ không phù hợp thì trả lại phiếu trên ứng
dụng để tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực hiện khai báo lại.
+ Hải quan: thực hiện
kiểm tra các thông tin về hàng hóa và phương tiện. Trường hợp thông tin đúng với
thực tế, thì xác nhận thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số. Trường hợp thông tin
sai lệch, thì trả lại phiếu trên ứng dụng để tổ chức, cá nhân nhập khẩu thực hiện
khai báo lại.
- Khi các thông tin
đã được Bộ đội Biên phòng và Hải quan xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số,
phương tiện chở hàng hóa nhập khẩu thực hiện đi vào bến bãi. Lúc này biển số xe
đã được cập nhật lên hệ thống. Căn cứ vào các thông tin này, cùng với thông tin
dung lượng bến bãi, hệ thống sẽ tự động tính toán dung lượng còn trống tại các
bến bãi để cung cấp cho các đối tượng cần truy vấn.
d) Bước 4
Khi xe vào khu vực bến
bãi, các lực lượng chức năng sẽ thực hiện các nghiệp vụ chuyên ngành của mình
và xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số. Cụ thể:
- Hải quan: xác nhận
xe vào bãi tập kết, xác nhận lưu kho/hạ bãi và xác nhận sang tải (nếu có yêu cầu)
trên Nền tảng cửa khẩu số.
- Đơn vị kiểm dịch y
tế, kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật: thực hiện kiểm dịch theo nghiệp vụ
chuyên ngành và xác nhận thông tin đã kiểm dịch vào phiếu trên Nền tảng cửa khẩu
số.
- Trường hợp xe có
đăng ký sang tải, khi xe không vào nhận hàng sang tải, Bộ đội Biên phòng thực
hiện xác nhận xe vào khu vực cửa khẩu.
đ) Bước 5
- Đối với trường hợp
nộp phí trực tiếp: Nền tảng cửa khẩu số sẽ liệt kê danh sách các tờ khai đã
hoàn thành các thủ tục để sẵn sàng nộp phí. Các tờ khai này được tự động phân
luồng chuyển đến đúng Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế. Trung tâm
Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan thuế thực hiện thu phí và xác nhận đã hoàn thành
trên Nền tảng cửa khẩu số.
- Đối với trường hợp
nộp phí trực tuyến: tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá hoặc người được ủy quyền
thực hiện nộp phí trực tuyến thông qua nền tảng thanh toán trực tuyến vào tài
khoản của Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan Thuế mở tại các ngân hàng
Thương mại. Trung tâm Quản lý cửa khẩu hoặc cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu số
tiền phí đã nộp với số tiền phí phải nộp theo quy định. Nếu khớp đúng thì xác
nhận đã hoàn thành trên Nền tảng cửa khẩu số.
e) Bước 6
Sau khi Bộ đội Biên phòng
và Hải quan đã thực hiện xong tất cả các khâu nghiệp vụ của mình, Bộ đội Biên
phòng và Hải quan sẽ thực hiện xác nhận hoàn thành thủ tục Biên phòng, Hải quan
trên Nền tảng cửa khẩu số.
g) Bước 7
Khi phương tiện nhập
khẩu rời khỏi bãi, Bộ đội Biên phòng và Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra các
thông tin về con người, phương tiện và hàng hóa nhập khẩu cũng như các trạng
thái xác nhận ở các bước trước. Trường hợp đã đủ điều kiện thì xác nhận xe ra
khỏi bãi trên Nền tảng cửa khẩu số và thực hiện cho xe ra khỏi bãi.
h) Bước 8
Khi phương tiện Trung
quốc quay về nước qua barie số 1 và phương tiện Việt Nam nhận hàng về nội địa đến
barie số 2 tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh để ra khỏi
khu vực cửa khẩu, camera AI sẽ nhận diện biển số xe và truy vấn các thông tin về
con người, phương tiện và hàng hóa nhập khẩu cũng như các trạng thái xác nhận ở
các bước trước. Hải quan và Bộ đội Biên phòng thực hiện kiểm tra, kiểm soát, đối
soát, trường hợp đã đủ điều kiện thì xác nhận thông tin trên Nền tảng cửa khẩu
số và hướng dẫn, điều hành phương tiện ra khỏi cửa khẩu.
Chương
III
TRÁCH
NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 6. Sở Thông tin
và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan giải quyết các vấn đề về công nghệ, kỹ thuật, quản lý, vận
hành, duy trì 24/7 toàn bộ Nền tảng cửa khẩu số. Chỉ đạo các đơn vị liên quan đảm
bảo hệ thống hoạt động ổn định, liên tục và an toàn thông tin.
2. Chịu trách nhiệm
thông báo cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tạm thời chuyển
từ quy trình thực hiện trực tuyến sang trực tiếp khi Nền tảng cửa khẩu số xảy
ra sự cố ngừng hoạt động.
3. Chịu trách nhiệm cấp
tài khoản truy cập Nền tảng cửa khẩu số cho các cơ quan quản lý nhà nước.
4. Được phép khai
thác toàn bộ các dữ liệu có trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ công tác chuyên
ngành và cung cấp các dịch vụ nâng cao trên Nền tảng cửa khẩu số.
5. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá Nền tảng cửa
khẩu số đến người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội, phát huy tối đa lợi thế cạnh
tranh mà Nền tảng cửa khẩu số đem lại.
Điều 7. Ban Quản lý
Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
1. Chịu trách nhiệm về
các thông tin thu phí sang tải đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong thực hiện
toàn bộ quy trình.
3. Được phép khai
thác toàn bộ các số liệu có trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác
chuyên ngành.
4. Chủ trì, phối hợp
với Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng và các cơ quan liên quan phổ biến,
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá và doanh nghiệp kinh
doanh bến bãi cài đặt, khai báo, sử dụng Nền tảng cửa khẩu số.
5. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Viễn thông Lạng Sơn và các cơ quan, đơn vị liên quan
vận hành và duy trì hoạt động, tích hợp thanh toán trực tuyến vào Nền tảng cửa
khẩu số.
Điều 8. Cục Hải quan
1. Chịu trách nhiệm về
các thông tin hàng hóa xuất nhập khẩu đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số; có
trách nhiệm phê duyệt sang tải, hạ bãi, gửi kho trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Chịu trách nhiệm về
các thông báo đã đăng tải trên Nền tảng cửa khẩu số.
3. Được phép khai
thác các số liệu về tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá phục vụ cho các công tác
chuyên ngành.
4. Phối hợp với Ban
Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn và các cơ quan, đơn vị liên
quan phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá, các
doanh nghiệp kinh doanh bến bãi sử dụng Nền tảng cửa khẩu số.
Điều 9. Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh
1. Chịu trách nhiệm với
các thông tin về người, phương tiện chở hàng hóa xuất nhập khẩu đã xác nhận
trên Nền tảng cửa khẩu số. Có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc giải quyết các vướng mắc phát sinh khi cho phép các phương tiện
xuất cảnh, nhập cảnh, ra vào khu vực cửa khẩu.
2. Có trách nhiệm quản
lý và khai thác hệ thống camera AI được lắp đặt tại các barie kiểm soát.
3. Được phép khai thác
các số liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ cho các
công tác chuyên ngành.
4. Chỉ đạo Đồn Biên
phòng cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và Đồn Biên phòng Tân Thanh triển khai, thực hiện
nghiêm túc Quy định này; tổ chức tiếp nhận hệ thống camera được lắp đặt tại các
barie kiểm soát để quản lý và khai thác, sử dụng đúng mục đích.
5. Phối hợp với Ban
Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn và các cơ quan, đơn vị liên
quan phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hoá, các
doanh nghiệp kinh doanh bến bãi sử dụng Nền tảng cửa khẩu số.
Điều
10. Sở Công Thương
1. Chịu trách nhiệm về
các thông tin xuất nhập khẩu hàng hoá, xúc tiến thương mại đã đăng tải trên Nền
tảng cửa khẩu số.
2. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân về các cơ chế, chính sách trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá,
xúc tiến thương mại thông qua Nền tảng cửa khẩu số.
3. Được phép khai
thác toàn bộ các số liệu có trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác
chuyên ngành.
4. Biên tập các nội
dung về xúc tiến thương mại, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá để đăng tải trên
Nền tảng cửa khẩu số.
Điều
11. Sở Y tế
1. Chịu trách nhiệm về
các thông tin kiểm dịch y tế đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai
thác các số liệu về kiểm dịch y tế có trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các
công tác chuyên ngành.
3. Chỉ đạo Trung tâm
Kiểm dịch Y tế quốc tế tham gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
Điều
12. Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện công tác
quản lý nhà nước đối với lĩnh vực vận tải quốc tế theo quy định.
2. Được phép khai
thác các số liệu về phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu ra vào cửa
khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
Điều
13. Cục Thuế tỉnh
1. Chịu trách nhiệm về
các thông tin thu phí ra vào cửa khẩu đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai
thác các số liệu về phương tiện xuất nhập cảnh, hàng hóa xuất nhập khẩu và phí
ra vào cửa khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên
ngành.
3. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và Viễn thông Lạng Sơn tích hợp thanh toán trực tuyến
vào Nền tảng cửa khẩu số.
Điều
14. Công an tỉnh
1. Chịu trách nhiệm
giám sát lưu lượng phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu và thực hiện
phân luồng, điều tiết phương tiện khi có nguy cơ xảy ra ùn tắc giao thông trên
Nền tảng cửa khẩu số. Phối hợp với các lực lượng chức năng trong công tác đảm bảo
an ninh trật tự.
2. Được phép khai
thác các số liệu về lưu lượng, phương tiện xuất nhập cảnh, hàng hoá xuất nhập
khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành và các số
liệu khác khi có yêu cầu.
3. Chỉ đạo Phòng Cảnh
sát giao thông tham gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
Điều
15. Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lạng Sơn
1. Chịu trách nhiệm về
các thông tin kiểm dịch động vật đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai
thác các số liệu về kiểm dịch động vật trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho
các công tác chuyên ngành.
3. Căn cứ theo trách
nhiệm, quyền hạn quy định, tham gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu
số.
Điều
16. Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng 7
1. Chịu trách nhiệm về
các thông tin kiểm dịch thực vật đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai
thác các số liệu về kiểm dịch thực vật trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho
các công tác chuyên ngành.
3. Căn cứ theo trách
nhiệm, quyền hạn quy định, tham gia tác nghiệp trên hệ thống Nền tảng cửa khẩu
số.
Điều
17. UBND các huyện Cao Lộc và Văn Lãng
1. Chịu trách nhiệm về
các thông tin kiểm tra y tế đã xác nhận trên Nền tảng cửa khẩu số. Có trách nhiệm
kiểm soát dịch trên người, phương tiện hàng hóa tại chốt kiểm dịch khu trung
chuyển hàng hoá và khu phi thuế quan trước khi vào cửa khẩu.
2. Được phép khai
thác các số liệu về phương tiện xuất nhập cảnh, hàng hoá xuất nhập khẩu tại các
cửa khẩu trên Nền tảng cửa khẩu số phục vụ cho các công tác chuyên ngành.
3. Chỉ đạo các lực lượng
chức năng, phối hợp kiểm tra, kiểm soát quản lý các phương tiện chở hàng hóa xuất
nhập khẩu tại chốt kiểm dịch khu trung chuyển hàng hoá và khu phi thuế quan,
yêu cầu khai báo thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số trước khi phương tiện ra khỏi
bãi.
Điều
18. Các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bến bãi tại cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị,
cửa khẩu phụ Tân Thanh
1. Chịu trách nhiệm
thực hiện sang tải theo đúng phiếu xin sang tải mà cơ quan Hải quan đã phê duyệt.
2. Kết nối các camera
nhận dạng biển số tại các cổng vào, ra bến bãi của doanh nghiệp; tự động cập nhập
thông tin về dung lượng bến bãi vào hệ thống Nền tảng cửa khẩu số.
3. Được phép khai
thác các số liệu về lưu lượng phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu sắp
tới bến bãi.
4. Được phép đề xuất
tích hợp các dịch vụ số của doanh nghiệp vào Nền tảng cửa khẩu số.
5. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Viễn thông Lạng Sơn tích hợp hệ thống camera nhận dạng
biển số của doanh nghiệp, thông tin về dung lượng bến bãi vào Nền tảng cửa khẩu
số.
Điều
19. Các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa
1. Kê khai đầy đủ các
thông tin trên Nền tảng cửa khẩu số; chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với
các dữ liệu được khai báo. Có trách nhiệm thu hồi các bản kê khai bị lỗi hoặc
không còn sử dụng trên Nền tảng cửa khẩu số.
2. Được phép khai
thác các thông tin về xuất nhập khẩu hàng hoá, xúc tiến thương mại, các thông
tin về phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu; được nhận các thông tin
chỉ dẫn của Cảnh sát giao thông về phân luồng, điều hướng phương tiện vận chuyển
hàng hoá xuất nhập khẩu; được nhận các thông tin về dung lượng bến bãi và các
thông tin liên quan do cơ quan chức năng của tỉnh cung cấp.
3. Được phép ủy quyền
(chuyển các quyền hạn của mình trên Nền tảng cửa khẩu số) cho lái xe.
Điều
20. Các lái xe điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu
1. Mở định vị (GPS)
và bật ứng dụng Nền tảng cửa khẩu số trên điện thoại thông minh trong suốt quá trình
điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu hướng tới cửa khẩu quốc
tế Hữu Nghị hoặc cửa khẩu phụ Tân Thanh.
2. Được cung cấp các
thông tin chỉ dẫn của Cảnh sát giao thông về phân luồng, điều hướng phương tiện
vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu; được nhận các thông tin về dung lượng bến
bãi và các thông tin liên quan do cơ quan chức năng của tỉnh cung cấp.
3. Được thực hiện
thêm các quyền được ủy quyền của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Điều
21. Quy định về việc sử dụng Nền tảng cửa khẩu số trong trường hợp phát sinh sự
cố khách quan
1. Trường hợp Nền tảng
cửa khẩu số xảy ra sự cố khách quan ngừng hoạt động, các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan tạm thời chuyển từ quy trình thực hiện trực tuyến sang trực
tiếp. Các doanh nghiệp khai báo trên phiếu giấy, các lực lượng chức năng xác nhận
trên phiếu giấy theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo
Quyết định.
2. Khi Nền tảng cửa
khẩu số hoạt động trở lại bình thường, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cập
nhật Tờ khai từ mẫu giấy vào Nền tảng cửa khẩu số.
Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Ban Quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
PHỤ
LỤC I.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU TRÊN NỀN
TẢNG CỬA KHẨU SỐ
(Kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị
Bước
|
Doanh nghiệp XNK
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Kiểm dịch y tế
|
Kiểm dịch thực vật
|
Kiểm dịch động vật
|
Ban QLKKTCK
|
Thuế
|
Bước
1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Mở
tờ khai
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước
2: Xe đến B2
|
|
Xác
nhận xe vào cửa khẩu
|
Xác
nhận xe vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
Bước
3: Xe trong bãi
|
|
|
- Xác nhận kiểm
hóa/giám sát
- Xác nhận sang tải
(nếu có)
|
Xác
nhận kiểm dịch y tế
|
Xác
nhận kiểm dịch thực vật (nếu có)
|
Xác
nhận kiểm dịch động vật (nếu có)
|
|
|
Bước
4: Xe trong bãi
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận thu phí hạ tầng
|
Xác
nhận thu phí hạ tầng
|
Bước
5: Xe trong bãi
|
|
Xác
nhận hoàn thành thủ tục biên phòng
|
Xác
nhận hoàn thành thủ tục hải quan
|
|
|
|
|
|
Bước
6: Xe ra B1
|
|
Xác
nhận xe rời cửa khẩu
|
Xác
nhận xe rời cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
Bước
7: Xe đến B1
|
|
Xác
nhận xe quay về (đối với xe đi thẳng)
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN QUY TRÌNH NHẬP KHẨU TRÊN NỀN
TẢNG CỬA KHẨU SỐ
(Kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị
Bước
|
Doanh nghiệp XNK
|
Biên Phòng
|
Hải Quan
|
Kiểm dịch y tế
|
Kiểm dịch thực vật
|
Kiểm dịch động vật
|
Ban QLKKTCK
|
Thuế
|
Bước
1: Trước khi vào cửa khẩu
|
Mở
tờ khai
|
|
|
|
|
|
|
|
Bước
2: Trước khi vào cửa khẩu
|
|
|
Xác
nhận đăng ký thành công
|
|
|
|
|
|
Bước
3: Xe vào B1
|
|
Xác
nhận xe vào cửa khẩu
|
Xác
nhận xe vào cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
Bước
4: Xe trong
bãi
|
|
|
- Xác nhận xe vào
bãi tập kết
- Xác nhận kiểm
hóa/giám sát - Xác nhận sang tải (nếu có)
|
Xác
nhận kiểm dịch y tế
|
Xác
nhận kiểm dịch thực vật (nếu có)
|
Xác
nhận kiểm dịch động vật (nếu có)
|
|
|
Bước
5: Xe trong
bãi
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận thu phí hạ tầng
|
Xác
nhận thu phí hạ tầng
|
Bước
6: Xe trong
bãi
|
|
Xác
nhận hoàn thành thủ tục biên phòng
|
Xác
nhận hoàn thành thủ tục hải quan
|
|
|
|
|
|
Bước
7: Xe ra B5
|
|
Xác
nhận xe xuất bãi
|
Xác
nhận xe xuất bãi
|
|
|
|
|
|
Bước
8: Xe ra B2
|
|
Xác
nhận xe rời khỏi cửa khẩu
|
Xác
nhận xe rời khỏi cửa khẩu
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III.
BIỂU MẪU PHIẾU THỰC HIỆN TRỰC TIẾP
(Kèm theo Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
UBND TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI BÁO THÔNG TIN
ĐỐI
VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
I.
THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức, cá
nhân: ……………………………………………………………………………...
Mã số thuế:
…………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Số tờ khai Hải
Quan:……………………………………….. Ngày…... .tháng…….năm 20……
Cửa khẩu xuất/nhập:
……………………………………………………………………………….
|
Loại
hình
|
1. Hàng hóa xuất nhập
khẩu thông thường □
2. Chở quặng xuất
khẩu □
3. Hàng hóa xuất khẩu
có nguồn gốc từ nước thứ 3 □
|
4. Tạm nhập tái xuất:
4.1 Hoa quả, nông sản
□
4.2 Các mặt hàng
còn lại □
|
5. Sang tải □
6. Hàng hóa khác □
|
II.
BẢNG KÊ HÀNG HÓA
Số lượng: ……………….. Tổng
trọng lượng: ……….……..…… Đơn vị tính: ……………….
Danh sách hàng hóa:
STT
|
Tên
hàng
|
Xuất
xứ
hàng hóa
|
Số
lượng
|
Đơn
vị
|
Giá
trị hàng hóa
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
III.
BẢNG KÊ PHƯƠNG TIỆN
Loại
phương tiện
|
Biển
kiểm
soát
|
Số container
|
Số
Seal
|
Tên
lái xe
|
SĐT
lái
xe
|
Xuất
xứ phương tiện
|
Dưới 2 tấn, xe ba
bánh chở hàng xuất khẩu là rau, củ tươi
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 2 tấn, xe ba
bánh chở hàng hóa khác
|
|
|
|
|
|
|
Từ 2 tấn đến dưới 4
tấn
|
|
|
|
|
|
|
Từ 4 tấn đến dưới
10 tấn
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 tấn đến 18 tấn
và Container 20 feet
|
|
|
|
|
|
|
Từ 18 tấn trở lên
và Container 40 feet trở lên
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ
BIÊN PHÒNG
Ngày ......... tháng ........ năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG
CHỨC HẢI QUAN
Ngày .......... tháng ......... năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ
THU PHÍ
|
NGƯỜI KHAI THÔNG
TIN
|
CƠ QUAN THUẾ
Ngày .... tháng .... năm 20…
(Ký, đóng dấu kiểm soát)
|
TRUNG TÂM QLCK
Ngày
.... tháng .... năm 20…
(Ký, đóng dấu kiểm soát)
|
Tôi xin cam đoan chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai tại mục I, II, III của tờ
khai này
Ngày ....... tháng ....... năm 20……
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|