|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 88/2018/QĐ-UBND chế biến sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu:
|
88/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/2018/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 09 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
ở Việt Nam đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg
ngày 22/7/2011 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 45/QĐ-TTg
ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số
1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 cửa Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 13 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số
02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, kỳ họp thứ 4
về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 6 về việc sửa
đổi, bổ sung điều 1 Nghị
quyết 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh
về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2823/TTr-SXD ngày 17 tháng 9 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm
2020 với những nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
Hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phải đảm bảo yêu cầu phát triển bền
vững, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên, hạn chế và đi đến chấm dứt các hoạt
động khai thác ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan, hoạt động dân cư và các
công trình thủy lợi.
2. Mục tiêu
a) Xác định đúng nhu cầu vật liệu xây
dựng thông thường theo định hướng phát triển mới của tỉnh; rà soát tình hình
thăm dò và khai thác để đưa ra định hướng thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh giai đoạn năm 2020, làm
cơ sở pháp lý cho các ngành chức năng của Nhà nước quản lý cấp phép thăm dò, cấp
phép khai thác mỏ khoáng sản nhằm sử dụng một cách có hiệu quả, đúng mục đích
và phát triển vững ngành công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh nhà; tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào lĩnh vực hoạt động khai thác
khoáng sản.
b) Đánh giá hiện trạng nguồn tài
nguyên khoáng sản làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng thông thường; xác
định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần thăm dò, khai thác đến năm 2020 và khả
năng đáp ứng từ nguồn tài nguyên khoáng sản; rà soát các khu vực không phù hợp
với định hướng phát triển mới để đưa ra khỏi quy hoạch, xác định các khu vực mới
cần bổ sung, đánh giá lại trữ lượng và thực trạng hoạt động các mỏ để đưa ra
danh mục, tiến độ thăm dò, khai thác các mỏ trong từng giai đoạn từ nay đến năm
2020 nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
3. Nội dung định
hướng quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường
a) Tiềm năng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường:
- Đá xây dựng: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo 455.901.134m3; tổng diện
tích 961,5ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 47.302.000m3; tổng diện tích 71,00 ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 68.110.000m3; tổng diện tích 164,5ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 191.002.000m3; tổng diện tích
382,8ha;
+ Huyện Ninh Hải: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 5.171.000m3; tổng diện tích 17,00 ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 144.316.134m3; tổng diện tích 326,2ha.
- Sét gạch ngói: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo
13.092.830m3; tổng diện tích 724,1ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài nguyên
dự báo 2.994.000m3; tổng diện tích 203,2ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 856.504m3; tổng diện tích 56,6ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 319.326m3; tổng diện tích 29,0ha;
+ Huyện Ninh Phước: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 7.177.000m3; tổng diện tích 348,0ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 1.746.000m3; tổng diện tích 87,3ha;
- Cát xây dựng: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo 12.515.383m3; tổng diện
tích 1.024,13ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 250.000m3; tổng diện tích 24,00 ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 4.662.383m3; tổng diện tích
435,7ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 738.000m3; tổng diện tích 73,0ha;
+ Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: Trữ
lượng và tài nguyên dự báo 4.451.845m3; tổng diện tích 262,1ha;
+ Huyện Ninh Phước: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 126.000m3; tổng diện tích 10,7 ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 2.288.800m3; tổng diện tích 218,60ha.
- Đá chẻ xây dựng: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự
báo 22.404.627m3; tổng diện tích 713,4ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 1.290.00m3; tổng diện tích 43,0ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 2.220.532m3; tổng diện tích 82,0 ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 7.145.000m3; tổng diện tích 185,4ha;
+ Huyện Ninh Hải: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 2.965.455m3; tổng diện tích 100,0 ha;
+ Huyện Ninh Phước: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 7.373.000m3; tổng diện tích 255,3ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 1.410.640m3; tổng diện tích 47,7ha.
- Vật liệu san lấp: Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo 84.359.050m3; tổng diện
tích 1.509,76 ha. Trong đó:
+ Huyện Bác Ái: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 16.950.000m3; tổng diện tích 336,0ha;
+ Huyện Ninh Sơn: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 24.474.000m3; tổng diện tích
361,9ha;
+ Huyện Thuận Bắc: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 9.290.000m3; tổng diện tích 233,7ha;
+ Huyện Ninh Hải: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 10.300.000m3; tổng diện tích 169,0ha;
+ Huyện Ninh Phước: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 7.189.050m3; tổng diện tích 142,6ha;
+ Huyện Thuận Nam: Trữ lượng và tài
nguyên dự báo 16.156.000m3; tổng diện tích 266,60 ha.
(Chi
tiết theo phụ lục đính
kèm)
b) Phân định khu
vực cấm và tạm cấm theo quy định tại Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê
duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết
định số 216/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đính chính thông tin tại Quyết định số 303/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 phê duyệt
kết quả khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Những giải pháp chủ
yếu
a) Các đồ án Quy hoạch xây dựng, các
quy hoạch ngành khác có liên quan thuộc phạm vi tỉnh Ninh
Thuận khi nghiên cứu lập quy hoạch phải đảm bảo tuân thủ
theo đúng dự án Quy hoạch này, không được điều chỉnh tính chất, nội dung cơ cấu
chung của dự án khi chưa có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
b) Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Hoàn thiện hệ thống bản đồ và các
tài liệu cần thiết theo đề cương nhiệm vụ được duyệt để
cung cấp cho các Sở, ngành, địa phương phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài
nguyên, khoáng sản;
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động về
quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
đến năm năm 2020;
- Thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát, quản lý theo dõi việc triển khai dự án quy hoạch
này.
c) Các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố: Trên cơ sở nội dung quy hoạch được duyệt và nhiệm vụ đã
được phân cấp có trách nhiệm tổ chức quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 19 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số
70/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chỉ
huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Công
Thương;
- Vụ Pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ, Ninh Thuận;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP (L.T.Dũng), KTTH;
- Lưu: VT, Hào
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC
(Kèm
theo Quyết định số 88/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
SỐ
HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH
|
VỊ
TRÍ ĐIỂM MỎ
|
XÃ,
PHƯỜNG
|
HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
THÔNG
SỐ QUY HOẠCH THĂM DÒ - KHAI THÁC
|
|
|
|
|
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
TRỮ
LƯỢNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO (m3)
|
I
|
ĐÁ
XÂY DỰNG
|
961.5
|
455,901,134
|
1
|
01
|
Núi Tà Liên
|
Phước
Đại
|
Bác
ái
|
26
|
5,200,000
|
2
|
02
|
Núi Ma Tú
|
Phước
Thành
|
45
|
42,101,800
|
CỘNG
|
71
|
47,302,000
|
3
|
30
|
Núi Hòn Gió
|
Mỹ
Sơn 62804103
|
Ninh
Sơn
|
48.5
|
34,381,756
|
4
|
23
|
Núi Đỏ
|
14
|
9,100,000
|
5
|
37
|
Đồi Câm Liên
|
5
|
3,509,124
|
6
|
40A
|
Núi Tiêng
|
19.4
|
……..
|
7
|
40B
|
Núi Giải
|
Nhơn
Sơn
|
25.6
|
……..
|
8
|
40C
|
Hòn Giải
|
35.9
|
7,180,000
|
9
|
05
|
Núi Ngỗng
|
9.1
|
1,183,000
|
10
|
10
|
Thôn Do
|
Ma Nới
|
2
|
1,140,000
|
11
|
38
|
Núi Chột
|
Hòa
Sơn
|
5
|
2,000,000
|
CỘNG
|
164.5
|
68,110,000
|
12
|
08
|
Núi Giác Lan
|
Công
Hải
|
Thuận
Bắc
|
13
|
5,870,214
|
13
|
9A
|
Núi Cô Lô
|
144
|
58,153,581
|
14
|
9B
|
Núi Bầu - Pháo Kích
|
49.8
|
34,292,518
|
15
|
41
|
Núi Đá Dài
|
Bắc
Sơn
|
13
|
3,035,087
|
16
|
49
|
Đông Nam núi
Ông Ngài
|
Lợi
Hải
|
163
|
89,650,000
|
CỘNG
|
382.8
|
191,002,000
|
17
|
64
|
Núi Ông Câu (58/GP-UBND ngày
30/6/3011)
|
Thanh
Hải
|
Ninh
Hải
|
7
|
171,000
|
18
|
74
|
Núi Quýt 1
|
Tri
Hải
|
10
|
5,000,000
|
CỘNG
|
17
|
5,171,000
|
19
|
78
|
Phước Diêm - Lạc Tiến
|
Cà
Ná
|
Thuận
Nam
|
94.3
|
34,424,197
|
20
|
71
|
Đông Bắc núi Chà Bang
|
Phước
Nam
|
156.7
|
75,505,358
|
21
|
80
|
Đồi Mộng Liêm
|
5.7
|
670,066
|
22
|
81
|
Bắc núi
Mavieck
|
Phước
Dinh
|
4
|
921,961
|
23
|
82
|
Nam núi Mavieck
|
65.6
|
32,795,000
|
CỘNG
|
326.2
|
144,316,134
|
II
|
SÉT
GẠCH NGÓI
|
724.1
|
13,092,830
|
1
|
06
|
Phước Tiến
|
|
Bác Ái
|
203.2
|
2,994,000
|
2
|
35
|
Mỹ Sơn
|
Mỹ Sơn
|
Ninh
Sơn
|
56.6
|
856,504
|
3
|
11
|
Công Hải 2
|
Công Hải
|
Thuận
Bắc
|
29
|
319,326
|
4
|
46
|
Phước Vinh
|
Phước
Vinh
|
Ninh
Phước
|
348
|
7,177,000
|
5
|
66
|
Hiếu Thiện
|
|
Thuận
Nam
|
87.3
|
1,746,000
|
III
|
CÁT
XÂY DỰNG
|
1024.1
|
12,515,383
|
1
|
03
|
Sông Sắt
|
|
Bác
Ái
|
17
|
125,000
|
2
|
18
|
Phước Tiến
|
2
|
50,000
|
3
|
13
|
Suối Sara
|
Phước
Trung
|
5
|
75,000
|
CỘNG
|
24
|
250,000
|
4
|
15
|
Suối Mây
|
Lương
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
0.6
|
6,000
|
5
|
19
|
Quảng Sơn
|
Quảng
Sơn
|
0.4
|
2,000
|
6
|
21
|
Hòa Sơn
|
Hòa
Sơn
|
1
|
5,000
|
7
|
34
|
Mỹ Sơn
|
Mỹ
Sơn
|
150.6
|
914,333
|
8
|
16
|
Phú Thủy
|
4.9255
|
73,883
|
9
|
54
|
Nhơn Sơn
|
Nhơn
Sơn
|
135.7
|
1,153,983
|
10
|
55
|
Sông Cái 1
|
Quảng Sơn
|
50
|
1,000,000
|
11
|
55A
|
Sông Cái
|
|
8
|
120,000
|
12
|
56
|
Sông Ông
|
Lương
Sơn
|
41
|
765,000
|
13
|
17
|
Sông Dầu
|
Hòa
Sơn
|
39.5
|
592,500
|
14
|
58
|
Sông Tầm Ngân
|
Lâm
Sơn
|
1.2
|
18,000
|
15
|
59
|
Suối Cát
|
0.8
|
12,000
|
CỘNG
|
435.7
|
4,662,383
|
16
|
12
|
Suối Giếng
|
Công
hải
|
Thuận
Bắc
|
4.9
|
63,000
|
17
|
32
|
Suối Kiền Kiền
|
1.2
|
6,000
|
18
|
42
|
Suối Đồng Nha 1
|
Bắc Sơn
|
15
|
150,000
|
19
|
47
|
Suối Đồng Nha
2
|
19
|
190,000
|
20
|
95
|
Bà Râu 1
|
Lợi
Hải
|
17.9
|
179,000
|
21
|
96
|
Bà Râu 2
|
15
|
150,000
|
CỘNG
|
73
|
738,000
|
22
|
60
|
Phước Thuận - Phước Mỹ (Sông Dinh)
|
Phước
Thuận - Phước Mỹ
|
Thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
42.2
|
1,003,445
|
23
|
61
|
Đông Hải (Sông Dinh)
|
Đông
Hải
|
50
|
500,000
|
24
|
69
|
Sông Dinh 2
|
Tấn
Tài - Đạo Long
|
125
|
2,500,000
|
25
|
73
|
Sông Dinh 3
|
Đô
Vinh - Bảo An
|
44.8
|
448,400
|
CỘNG
|
262.1
|
4,451,845
|
26
|
62
|
Phú Quý (Sông Dinh)
|
Phú
Quý
|
Ninh
Phước
|
2
|
20,000
|
27
|
76
|
Phước Thiện (Sông Dinh)
|
Phước
Thiện
|
8.7
|
106,500
|
CỘNG
|
10.7
|
126,000
|
28
|
65
|
Sông Gia
|
|
Thuận
Nam
|
21
|
175,200
|
29
|
67
|
Nhị Hà
|
Nhị
Hà
|
1
|
10,000
|
30
|
84
|
Sông Lu
|
Nhị
Hà - Phước Hà
|
115
|
1,149,500
|
31
|
85
|
Sông Trăng
|
Nhị
Hà
|
22
|
220,300
|
32
|
86
|
Phía Nam Sông Lu
|
|
9.9
|
99,100
|
33
|
87
|
Suối Nha Min
|
Phước
Minh
|
8
|
80,000
|
34
|
20
|
Suối Cạn
|
1.2
|
18,000
|
35
|
88
|
Suối Tam Lang
|
Phước Nam
|
Thuận
Nam
|
8.6
|
220,300
|
36
|
89
|
Sông Biêu
|
Phước
hà
|
11.3
|
112,500
|
37
|
90
|
Suối La La
|
Phước
Dinh
|
Thuận
Nam
|
20.4
|
203,900
|
CỘNG
|
218.6
|
2,288,800
|
IV
|
ĐÁ
CHẺ XÂY DỰNG
|
713.4
|
22,404,627
|
1
|
44
|
Núi Rai
|
Phước Trung
|
Bác Ái
|
43
|
1,290,000
|
CỘNG
|
43
|
1,290,000
|
2
|
31
|
Mỹ Sơn
|
Mỹ
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
74
|
1,973,271
|
3
|
26
|
Hòn Khô
|
1
|
15,000
|
CỘNG
|
82
|
2,220,532
|
4
|
25
|
Núi Bà Râu
|
Lợi
Hải
|
Thuận
Bắc
|
87.7
|
4,385,000
|
5
|
28
|
Đông Núi Ông Ngài
|
92
|
2,760,000
|
6
|
43
|
Núi Một
|
Công
Hải
|
5.7
|
825
|
CỘNG
|
185.4
|
7,145,000
|
7
|
51
|
Hòn Giồ
|
Nhơn
Hải
|
Ninh Hải
|
82
|
2,460,000
|
8
|
57
|
Núi Lăng Cốc 1
|
Thanh
Hải
|
18
|
598,500
|
CỘNG
|
100
|
2,965,455
|
9
|
27
|
xã Phước Vinh
|
Phước
Vinh
|
Ninh
Phước
|
19
|
285,000
|
10
|
53
|
Bãi Dốc
|
|
236.3
|
7,088,100
|
CỘNG
|
255.3
|
7,373,000
|
11
|
70
|
Núi Chà Bang
|
Phước
Nam
|
Thuận
Nam
|
20.8
|
624,000
|
12
|
75
|
Quán Thẻ
|
Phước
Minh
|
18.9
|
567,000
|
13
|
77
|
Đông Bắc núi
Gió
|
Phước
Nam
|
8
|
250,000
|
CỘNG
|
47.7
|
1,410,640
|
V
|
VẬT
LIỆU SAN LẤP
|
1,509.8
|
84,359,050
|
1
|
04
|
Phước tiến
|
Phước
Tiến
|
Bác Ái
|
241
|
12,050,000
|
2
|
39
|
Sô Ngang
|
Phước
Trung
|
35
|
2,100,000
|
3
|
22
|
Phước Chính
|
Phước
Chính
|
60
|
2,800,000
|
CỘNG
|
336
|
16,950,000
|
4
|
07
|
Tân Bình
|
Lâm
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
27.2
|
7,678,666
|
5
|
14
|
Lâm Sơn (thôn Lập Lá)
|
197
|
9,950,000
|
6
|
48
|
Hòn Ngang
|
2
|
100,000
|
7
|
83
|
Núi Ngỗng
|
Nhơn
Sơn
|
7.6
|
228,000
|
8
|
93
|
Lương Tri
|
|
0.7
|
35,000
|
9
|
33
|
Hòa Sơn
|
Hòa
Sơn
|
91
|
4,650,000
|
10
|
45
|
Hòn Giài
|
Mỹ
Sơn
|
30
|
1,512,500
|
11
|
95
|
Mỹ Hiệp
|
|
1.8
|
90,000
|
12
|
96
|
Ma Nới (thôn Do)
|
Ma Nới
|
0.6
|
30,000
|
13
|
97
|
Hạnh Trí
|
Quảng
Sơn
|
2
|
100,000
|
14
|
98
|
Tân Lập 2
|
Lương
Sơn
|
2
|
100,000
|
CỘNG
|
361.9
|
24,474,000
|
15
|
24
|
Núi Bà Râu
|
Lợi
Hải
|
Thuận
Bắc
|
183
|
7,320,000
|
16
|
29
|
Nam núi Ông Ngài
|
Lợi
Hải
|
49
|
1,960,000
|
17
|
63
|
Tây núi Hòn Dung
|
Bắc
Sơn
|
1.7
|
10,960
|
CỘNG
|
233.7
|
9,290,000
|
18
|
50
|
Hòn Dung
|
Nhơn
Hải
|
Ninh
Hải
|
161
|
9,660,000
|
19
|
68
|
Núi Lăng Cốc
|
Vĩnh
Hải
|
Ninh
Hải
|
8
|
640,000
|
CỘNG
|
169
|
10,300,000
|
20
|
72
|
Hòa Thạnh
|
|
Ninh
Phước
|
6.5
|
211,012
|
21
|
99
|
An Hải
|
|
8.9
|
445,000
|
22
|
100
|
Hoài Trung
|
Phước
Thái
|
35
|
1,925,000
|
23
|
79
|
Phước Thái núi Chồng
|
|
85
|
4,250,000
|
CỘNG
|
142.6
|
7,189,050
|
24
|
91
|
Nam núi Mavieck
|
Phước
Dinh
|
Thuận
Nam
|
23.3
|
1,151,000
|
25
|
92
|
Tây Bắc núi Mavieck
|
70.461
|
3,322,054
|
26
|
101
|
Phước Dinh
|
|
100
|
8,000,000
|
27
|
94
|
Tây Núi Chà Bang
|
Phước
Nam
|
80
|
4,000,000
|
CỘNG
|
266.6
|
16,156,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 88/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 88/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1.940
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|