ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 712/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/2000) KHU VỰC THỦY XUÂN,
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định
hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
54/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quy
hoạch xây dựng - kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh
quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2714/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ
Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 2202/TĐ-SXD ngày 16 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ
1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc địa giới hành chính phường Thủy
Xuân, thành phố Huế; ranh giới cụ thể như sau:
a) Phía Bắc giáp ranh giới quy hoạch
khu dân cư phía Tây thành phố Huế;
b) Phía Nam giáp xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy;
c) Phía Đông giáp phường Trường An và
phường An Tây, thành phố Huế;
d) Phía Tây giáp khu vực lăng tẩm, đồi
Vọng Cảnh và phường Thủy Biều, thành phố Huế.
2. Quy mô khu vực lập quy hoạch:
a) Quy mô đất đai: 529,4ha.
b) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng: 9.800 người.
- Dân số quy hoạch: 22.912 người.
3. Tính chất: Là khu vực đô thị nằm về phía Nam thành phố Huế, bao gồm các khu dân
cư được nâng cấp cải tạo, kết hợp với phát triển mới gắn liền với các khu công
viên, thể dục thể thao, công trình dịch vụ công cộng, dịch vụ du lịch và bảo tồn
các công trình di tích.
4. Các chỉ tiêu cơ bản:
a) Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Diện tích đất đơn vị ở: ≥ 8m2/người.
- Đất cây xanh công cộng trong đơn vị
ở: ≥ 2m2/người.
- Đất công trình dịch vụ công cộng đô
thị: ≥ 4m2/người.
- Chỉ tiêu sử dụng đất các công trình
giáo dục: ≥ 15m2/chỗ.
b) Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: 2.100 kWh/người/năm.
- Cấp nước: 120¸180
lít/người/ngày.đêm.
- Thoát nước thải: 80¸95% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Rác thải sinh hoạt: 1,3kg/người/ngày.
Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt 100%.
5. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
|
259,47
|
49,01
|
a
|
Đất ở chỉnh trang
|
OH
|
236,39
|
44,65
|
b
|
Đất ở xây mới
|
|
23,08
|
4,36
|
|
- Đất ở biệt thự, nhà vườn
|
OB
|
11,44
|
2,16
|
|
- Đất ở liên kế
|
OL
|
11,64
|
2,20
|
2
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
CQ
|
12,22
|
2,31
|
3
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
|
17,84
|
3,37
|
a
|
Đất công trình giáo dục
|
|
15,39
|
2,91
|
|
- Đất
trường mầm non
|
SN
|
2,03
|
0,38
|
|
- Đất trường tiểu học
|
SN
|
2,95
|
0,56
|
|
- Đất trường trung học cơ sở
|
SN
|
2,00
|
0,38
|
|
- Đất trường trung học phổ thông
|
SN
|
3,01
|
0,57
|
|
- Đất trường chuyên nghiệp, ký
túc xá và trung tâm bảo trợ trẻ em
|
TCN
|
5,40
|
1,02
|
b
|
Đất công trình y tế
|
SN
|
0,97
|
0,18
|
c
|
Đất công trình văn hóa
|
SN
|
1,48
|
0,28
|
4
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
|
33,99
|
6,42
|
a
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
CC
|
22,19
|
4,19
|
b
|
Đất xí nghiệp công nghiệp
|
CN
|
0,86
|
0,16
|
c
|
Đất làng nghề
truyền thống
|
LN
|
10,94
|
2,07
|
5
|
Đất sử dụng vào mục đích công cộng
|
|
150,35
|
28,40
|
a
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe
|
P
|
96,94
|
18,31
|
b
|
Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối
|
HK
|
9,59
|
1,81
|
c
|
Đất công viên cây xanh - TDTT
|
CX
|
43,82
|
8,28
|
6
|
Đất tôn giáo, di tích
|
TG
|
38,72
|
7,31
|
7
|
Đất tín ngưỡng
|
TN
|
1,35
|
0,25
|
8
|
Đất an ninh (trại giam)
|
TR
|
4,87
|
0,92
|
9
|
Đất vườn ươm
|
CXV
|
8,29
|
1,57
|
10
|
Mặt
nước
|
|
0,66
|
0,12
|
11
|
Đất dự trữ phát triển
|
|
1,67
|
0,32
|
|
Tổng cộng
|
|
529,43
|
100,00
|
6. Giải pháp tổ chức không gian,
kiến trúc cảnh quan
a) Phân khu chức năng: Khu quy hoạch
được phân thành 03 vùng cảnh quan chính: vùng cảnh quan đô thị hiện hữu, vùng cảnh
quan đồi núi tự nhiên và di tích, vùng cảnh quan đô thị cải tạo và phát triển mới;
với hệ thống các khu chức năng chính như sau:
- Khu dân cư:
+ Khu dân cư cải tạo, chỉnh trang bao gồm: Các khu vực nằm hai bên đường Lê Ngô Cát, Minh Mạng và đường
Nguyễn Hoàng (nối dài).
+ Khu dân cư xây dựng mới bao gồm:
Khu tái định cư thôn Hạ 1; khu tái định cư thôn Thượng 1, 2, 3; khu biệt thự
thôn Thượng 1.
- Khu trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp bao gồm: Các trụ sở cơ quan, văn hóa, y tế, giáo dục.
- Khu sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp bao gồm: Các công trình thương mại, dịch vụ, xí nghiệp công nghiệp, làng
nghề truyền thống.
- Khu cây xanh - công viên được bố
trí xen lẫn trong các khu chức năng.
b) Tổ chức không gian:
- Không gian kiến trúc, cảnh quan khu
vực quy hoạch được hình thành trên cơ sở các yếu tố đặc trưng của khu vực, đồng
thời khai thác hiệu quả các tuyến giao thông chính hiện có.
- Khu dân cư chỉnh trang nằm hai bên các
tuyến đường Lê Ngô Cát, Minh Mạng, Nguyễn Hoàng (nối dài),... khuyến khích xây
dựng theo mô hình nhà ở kết hợp dịch vụ du lịch. Mở rộng đường ngõ xóm nhằm cải
thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu ở. Tổ chức sắp xếp, tái định cư tại chỗ
cho các hộ dân cư, dành quỹ đất để bố trí các sân thể dục thể thao, vườn hoa
cho các nhóm nhà ở. Khuyến khích xây dựng nhà có vườn, hạn chế xây dựng nhà ở
kiểu chia lô mật độ xây dựng cao.
- Các khe nước hiện trạng được chỉnh
trang, nạo vét nhằm đảm bảo thoát nước cho toàn khu vực, đồng thời tạo môi trường
cảnh quan. Hai bên hệ thống khe bố trí kè chắn kết hợp các dải, thảm cây xanh
nhằm bảo vệ mặt nước và chống sạt lở.
- Khu vực công viên cây xanh ưu tiên
cho các hoạt động vui chơi giải trí, nghỉ ngơi và các dịch vụ có quy mô nhỏ; Tổ
chức các vườn hoa, bể cảnh kết hợp với đường dạo.
- Các công trình di tích lịch sử văn
hóa đã được xếp hạng trong khu vực như đình, chùa, miếu và một số nhà thờ họ tộc
được bảo tồn, tôn tạo theo quy định.
- Hệ thống trung tâm của khu quy hoạch
gồm có:
+ 02 trung tâm cấp đô thị ở phía Bắc
và phía Nam khu quy hoạch.
+ 07 trung tâm cấp nhóm nhà ở với hệ
thống các công trình dịch vụ thiết yếu, công trình hạ tầng xã hội như trường học,
nhà văn hóa, vườn hoa,... đảm bảo bán kính phục vụ.
- Hệ thống trục không gian được hình
thành theo các trục giao thông chính:
+ Trục Bắc Nam: Tuyến đường Nguyễn
Hoàng (nối dài) và đường Võ Văn Kiệt là trục cảnh quan chủ đạo của khu quy hoạch, đồng thời là trục chính đô thị kết nối khu vực dân cư
hiện có và khu dân cư phát triển mới, kết nối hệ thống giao thông khu vực với hệ
thống giao thông chính của thành phố Huế.
+ Các trục hỗ trợ theo hướng Đông Tây
và Bắc Nam như đường Lê Ngô Cát, đường Minh Mạng nhằm liên kết các khu chức
năng đô thị với các khu đô thị xung quanh.
- Điểm nhìn quan trọng được xác định
tại các điểm kết nối và giao thoa của
các trục không gian công cộng chính, các điểm nhấn cao tầng,
giao lộ các trục đường quan trọng, các điểm cao tự nhiên, kiến trúc đặc trưng
khu vực.
c) Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
- Đối với khu ở:
+ Nhà ở hiện trạng chỉnh trang: tầng
cao xây dựng ≤ 3 tầng; mật độ xây dựng ≤ 75%.
+ Nhà ở liên kế: tầng cao xây dựng ≤
4 tầng; mật độ xây dựng ≤ 65%.
+ Nhà ở biệt thự, nhà vườn: tầng cao
xây dựng ≤ 3 tầng, mật độ xây dựng ≤ 50%.
- Đối với các công trình thương mại,
dịch vụ: tầng cao xây dựng ≤ 5 tầng, mật độ xây dựng ≤ 50%; riêng tại các vị
trí điểm nhấn của khu vực quy định tầng cao xây dựng ≤ 9 tầng.
- Đối với công trình giáo dục: tầng
cao xây dựng ≤ 3 tầng; mật độ xây dựng ≤ 40%; riêng Trường Trung cấp nghề và ký
túc xá sinh viên quy định tầng cao xây dựng ≤ 5 tầng.
- Đối với công trình y tế, văn hóa: tầng
cao xây dựng ≤ 3 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với công trình trụ sở cơ quan:
tầng cao xây dựng ≤ 5 tầng, mật độ xây dựng ≤ 50%; riêng tại các vị trí điểm nhấn
của khu vực: tầng cao xây dựng ≤ 9 tầng.
- Đối với công trình tôn giáo, tín
ngưỡng: tầng cao xây dựng được căn cứ theo hiện trạng sử dụng, quy mô công
trình và phù hợp không gian kiến trúc cảnh quan khu vực; mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đối với công trình xí nghiệp công
nghiệp: tầng cao xây dựng ≤ 3 tầng, mật độ xây dựng ≤ 60%.
- Đối với khu công viên - cây xanh: tầng
cao xây dựng ≤ 01 tầng, mật độ xây dựng ≤ 5%. Riêng khu công viên chuyên đề mật
độ xây dựng ≤ 25%.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
a) Cao độ nền: Thiết kế san nền các
khu chức năng theo hướng san nền cục bộ từng công trình, tránh đào đắp nhiều để
khai thác tốt các điều kiện địa hình tự nhiên và cảnh quan khu vực. Cao độ nền
xây dựng tối thiểu là +3,1m. Cao độ nền xây dựng tối đa là
+43,5m.
- Đối với khu vực hiện trạng: Khi xây
dựng các công trình mới phải tận dụng địa hình đảm bảo phù hợp với cao độ tương
ứng xung quanh.
- Đối với khu vực xây dựng mới: Có
các giải pháp về ổn định nền, ổn định
mái dốc, tôn trọng địa hình tự nhiên. Đối với các khu vực địa hình dốc có thể
chia thành các thềm bậc, san gạt cục bộ theo dãy nhà và quy mô
công trình.
b) Thoát nước mưa:
- Tổ chức hệ thống thoát nước mưa
theo từng khu vực, hướng thoát theo địa hình về các khe, kênh tự nhiên đổ ra
sông Hương.
- Khu vực nghiên cứu chia làm 3 lưu vực
thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Nằm phía Bắc khu quy hoạch,
hướng thoát nước về phía phường Đúc, sau đó thoát ra sông Hương.
+ Lưu vực 2: Nằm ở vị trí trung tâm
khu quy hoạch, hướng thoát về khe tự nhiên ở phía Tây Nam, sau đó thoát ra sông
Hương.
+ Lưu vực 3: Nằm ở phía Nam khu quy
hoạch, hướng thoát về khe Lim.
c) Giao thông:
- Đường Nguyễn Hoàng (nối dài), đường
Võ Văn Kiệt (mặt cắt 1-1) có lộ giới 43,0m (6,0m + 10,5m + 10,0m + 10,5m + 6,0m), trong đó dự kiến tuyến đường sắt Bắc Nam đi trên cao, giữa dải phân
cách.
- Đường Võ Văn Kiệt (mặt cắt 1’- 1’)
có lộ giới 44,0m (6,0m + 11,0m + 10,0m + 11,0m + 6,0m), trong đó dự kiến tuyến đường sắt Bắc Nam đi trên cao, giữa dải phân
cách.
- Đường Minh Mạng (mặt cắt 2-2) có lộ
giới 26,0m (6,0m + 14,0m + 6,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 3-3) có lộ
giới 24,0m (4,5m + 15m + 4,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4) có lộ
giới 21,0m (4,5m + 12m + 4,5m).
- Đường Lê Ngô Cát, đường Trần Thái
Tông và đường quy hoạch (mặt cắt 5-5) có lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
- Đường Huyền Trân Công Chúa và đường
quy hoạch (mặt cắt 6-6) có lộ giới 16,5m (4,5m + 7,5m + 4,5m).
- Đường Thanh Hải và đường quy hoạch
(mặt cắt 7-7) có lộ giới 13,5m (3,0m + 7,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 8-8) có lộ
giới 11,5m (3,0m + 5,5m + 3,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 9-9) có lộ
giới 8,5m (1,5m + 5,5m + 1,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 9A-9A) có
lộ giới 9,0m (1,5m + 6,0m + 1,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 10-10) có
lộ giới 7,0m (1,5m + 4,0m + 1,5m).
- Đường kiệt (mặt cắt 11-11) có lộ giới
từ 4,0m đến 6,0m.
- Bãi đỗ xe: Các bãi đỗ xe được bố
trí thuận tiện, đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật.
d) Cấp nước:
+ Giai đoạn đầu: 150 lít/người/ngày.đêm.
+ Giai đoạn dài hạn: 180 lít/người/ngày.đêm.
+ Các nhu cầu dùng nước khác tính
toán theo tiêu chuẩn quy định.
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước
thành phố Huế.
- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch
được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho việc
kết nối.
- Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa
cháy: Bố trí đúng quy định về tiêu chuẩn phòng cháy chữa
cháy; các họng cứu hỏa được bố trí đảm bảo khoảng cách
theo quy định.
đ) Cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 1.100kWh/ người.năm.
+ Giai đoạn dài hạn: 2.100kWh/ người.năm.
- Chỉ tiêu phụ tải điện sinh hoạt:
+ Giai đoạn đầu: 450W/người.
+ Giai đoạn dài hạn: 700W/người.
+ Các nhu cầu dùng điện khác tính
toán theo tiêu chuẩn quy định.
- Nguồn điện: Nguồn điện từ trạm thiết
kế được lấy từ trạm biến áp 110kV Huế 1 (E6); dự kiến nâng
công suất lên 2x63MVA. Khoảng cách từ khu vực nghiên cứu đến trạm biến áp 110kV Huế 2 (E7) khoảng 2,5km.
- Mạng điện:
+ Để đáp ứng nhu
cầu dùng điện của các phụ tải sinh hoạt và công cộng, lưới điện 22kV sẽ được cải
tạo và xây dựng mới: Từ thanh cái 22kV của trạm biến áp 110kV Huế 1 sẽ xây dựng 2 tuyến 22kV mạch kép cung cấp cho khu vực thiết kế.
+ Lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm
dọc theo các tuyến giao thông.
- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu
sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn tiết kiệm năng lượng có hiệu suất
chiếu sáng cao.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Định hướng xây dựng
hệ thống thoát nước thải riêng (các khu vực cải tạo dùng mạng hỗn hợp và tách
nước thải về cống bao thoát nước thải riêng). Nước thải của nhà ở, công trình
dân dụng cần được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, đúng quy cách, tiến tới thu gom đấu nối vào hệ thống thoát nước
thải đô thị. Đối với các xí nghiệp công nghiệp (nhà máy rượu Sakê, xí nghiệp
mây Ngọc Minh) xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải được xử lý đạt
yêu cầu về môi trường theo quy định trước khi xả vào hệ thống chung.
- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải
là 1,3 kg/người.ngày, tỷ lệ thu gom 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải
theo quy định của khu vực.
g) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống
cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ; bố trí ngầm trong hệ thống cống bể dưới vỉa
hè dọc theo hệ thống giao thông.
8. Giải pháp bảo vệ môi trường:
a) Bảo vệ môi trường nguồn nước:
- Hồ, khe, kênh trong khu quy hoạch
được cải tạo, bảo vệ; tổ chức, cá nhân không được lấn chiếm, xây dựng mới các
công trình, nhà ở trên mặt nước hoặc trên bờ tiếp giáp mặt nước hồ, khe, kênh
đã được quy hoạch; hạn chế tối đa việc san lấp hồ trong đô thị, khu dân cư.
- Không được đổ đất, đá, cát, sỏi, chất
thải rắn, nước thải chưa qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và các loại chất
thải khác vào nguồn nước mặt của hồ, ao, kênh, mương, rạch.
b) Bảo vệ môi trường không khí: Bố
trí trồng cây xanh hai bên đường, công viên, các điểm xanh.
c) Xử lý chất thải rắn: Chất thải rắn
được thu gom và vận chuyển về các khu xử lý chất thải rắn ở phía Bắc và phía
Nam thành phố Huế.
d) Nhà vệ sinh công cộng: Trên các trục
phố chính, các khu dịch vụ thương mại, công viên lớn, các bến xe và các nơi
công cộng khác phải bố trí các nhà vệ sinh công cộng.
Ngoài những quy định nêu trên, các
quy định khác tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam: QCXDVN 01:2008/BXD
ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCXDVN 07:2010/BXD ngày 05/02/2010 của
Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
9. Các dự án ưu tiên đầu tư:
a) Hoàn chỉnh các dự án đang được triển
khai trên địa bàn như: khu tái định cư thôn Hạ 1; khu tái định cư thôn Thượng
1, 2, 3; khu biệt thự thôn Thượng 1; khu ký túc xá sinh viên.
b) Triển khai xây
dựng Khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch tại trục đường Võ Văn
Kiệt.
c) Nâng cấp một số tuyến cấp điện, cấp nước cho các khu dân cư hiện có.
d) Đầu tư xây dựng bổ sung một số
công trình chức năng trong hệ thống các công trình hạ tầng xã hội của phường
như: khu thể dục thể thao, trường học...
đ) Lập các quy hoạch chi tiết (tỷ lệ
1/500) nhằm cụ thể hóa các nội dung của đồ án quy hoạch này.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết được phê duyệt, giao
trách nhiệm các cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
1. UBND thành phố Huế hoàn chỉnh hồ
sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. UBND thành phố Huế chuyển giao các
bản vẽ quy hoạch được duyệt để các cơ quan liên quan thực hiện chức năng quản
lý theo quy định (bao gồm: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao
thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Huế, UBND phường Thủy
Xuân).
3. Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế và
các sở, ban, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý quy hoạch, quản lý xây
dựng công trình theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường Thủy Xuân và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ;
- Lưu VT, XD, ĐC, GT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|