BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4694/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI
ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 HỢP PHẦN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN
110 kV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng
12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc thẩm định và phê duyệt đề án
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét
đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV (Đề án); Văn bản
góp ý cho đề án số 3536/EVN-KH ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam, số 6691/EVNSPC-KH ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực
miền Nam, số 3177/EVNNPT-KH ngày 11 tháng 8 năm 2016; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh
Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 9 năm 2015 và Văn bản số 9387/UBND-VP ngày
01 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thống nhất định hướng về dự
kiến địa điểm quy hoạch các công trình nguồn điện, đường dây và trạm biến áp
trong Đề án;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ
thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm
phát triển
a) Phát triển hạ tầng điện lực phải
đi trước một bước để luôn chủ động cung cấp điện cho nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
b) Đa dạng hóa các nguồn điện cung cấp
cho tính kết hợp với sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo an ninh năng lượng.
c) Xây dựng hệ thống điện thông minh,
hiện đại và thân thiện với môi trường.
2. Định hướng
phát triển
a) Định hướng chung:
- Xây dựng hệ thống điện đồng bộ hiện
đại, cung cấp đủ điện, an toàn, tin cậy và hiệu quả với chất lượng dịch vụ điện
lực đạt đẳng cấp quốc tế, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
dài hạn của tỉnh;
- Phát triển cân đối hài hòa giữa phụ
tải điện, nguồn điện và lưới điện; đảm bảo tính đồng bộ giữa quy hoạch điện lực
với phát triển cơ sở hạ tầng, không gian đô thị, quy hoạch sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Đà Rịa- Vũng Tàu;
- Phát triển điện lực gắn liền với bảo
vệ môi trường; phát triển các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sử dụng
điện tiết kiệm hiệu quả, ưu tiên thu hút đầu tư những dự án có công nghệ hiện đại,
tiêu thụ ít năng lượng;
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
trong nước và nguồn vốn tài trợ nước ngoài cho dự án cải tạo, phát triển nguồn
lưới điện trên địa bàn tỉnh.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 110
kV trở lên:
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 110
kV trở lên được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện
năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố N-1. Lưới điện 110 kV trở lên
phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 110 kV trở lên: ưu tiên sử
dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến.
- Trạm biến áp 110 kV trở lên: được
thiết kế với cấu hình quy mô trên hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 500 kV: sử dụng dây dẫn
phân pha có tiết diện tối thiểu từ 4xACSR330 mm2
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn
phân pha, tiết diện tối thiểu từ 2xACSR400 mm2 trở lên;
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn
tiết diện từ 400 mm2 trở lên, hoặc dây phân pha tiết diện từ 2x240
mm2 trở lên;
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến
áp công suất 250 MVA trở lên cho cấp điện áp 220 kV; 40, 63 MVA hoặc lớn hơn cho
cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy
theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với
nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải không vượt
quá 75 % công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp diện giữa các trạm 110
kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện
trung áp:
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới
điện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa
bàn tỉnh. Xây dựng hệ thống cáp ngầm tại khu vực trung tâm đô thị để đảm bảo mỹ
quan.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Trong khu vực đô thị và khu công
nghiệp tập trung, các trục trung áp 22 kV được thiết kế dạng mạch vòng, vận
hành hình tia (vận hành hở trong chế độ bình thường); các phụ tải trạm 22 kV
(trong mạch vòng) được cung cấp từ ít nhất 2 trạm 110 kV khác nhau hoặc từ 02
phân đoạn thanh cái của cùng một trạm 110 kV có hai máy biến áp.
+ Đối với khu vực nông thôn, mật độ
phụ tải thấp, phụ tải có yêu cầu cấp điện không cao (hộ loại 3), có thể được cấp
điện bằng đường trục hình tia.
+ Các đường trục trung áp được thiết
kế mang tải 50-70% dòng tải định mức ở chế độ vận hành bình thường để đảm bảo dự
phòng cấp điện khi sự cố.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị
trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng
cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và
mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô
thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
• Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc
cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm
lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 150 mm2;
• Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE
hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và
nông thôn:
• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi
thép có tiết diện ≥ 120 mm2;
• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha
và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.
- Trạm biến áp phân phối:
+ Sử dụng kiểu trạm treo trên trụ
BTLT đối với các trạm biến áp công suất nhỏ (trạm 1 pha với công suất ≤ 100
kVA; trạm 3 pha với công suất < 250 kVA, gồm 3 máy biến áp 1 pha).
+ Sử dụng kiểu trạm giàn (công suất từ
160 ÷ 800 kVA) đặt ngoài trời; sử dụng trạm ngồi trên trụ ghép sát (công suất
phù hợp) đặt tại các khu vực mặt bằng hạn chế.
+ Sử dụng kiểu trạm nền (công suất ≥
800 kVA) đặt ngoài trời; kiểu trạm kín đặt trong phòng (công suất ≥ 630 kVA)
tùy theo mặt bằng cụ thể.
+ Sử dụng kiểu trạm hợp bộ (công suất
từ 560 ÷ 1500 kVA) và trạm đặt trên trụ thép (công suất từ 160 ÷ 800 kVA) đối với
các khu vực ngầm hóa lưới điện, không gian chật hẹp, hạn chế về diện tích.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực mật độ phụ tải cao tại
thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam
công suất từ 250 kVA÷1600 kVA;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy
biến áp có gam công suất từ 50 kVA÷250 kVA;
+ Phụ tải ánh sáng sinh hoạt, chiếu
sáng công cộng, tưới tiêu nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp nhỏ sử
dụng các máy biến áp từ 25 kVA÷100 kVA. Các trạm biến áp chuyên dùng khác của
khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
3. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng hệ thống điện tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu đồng bộ, hiện đại, chất lượng điện cao, đáp ứng mục tiêu tăng trưởng tổng
sản phẩm trên địa bàn (GRDP) không tính dầu khí trong giai đoạn 2016-2020 là
7%/năm và giai đoạn 2021-2035 là 7,5%/năm; nâng cao tỷ trọng năng lượng tái tạo
trong cơ cấu nguồn cấp điện cho tỉnh; hình thành và phát triển hệ thống điện
thông minh, xây dựng các trạm biến áp không người trực; đảm bảo cung cấp đủ điện
cho đồng bào vùng sâu vùng xa và khu vực hải đảo.
b) Mục tiêu cụ thể
Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 1.497
MW, điện thương phẩm 8.846 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình
quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,5 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 16,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8,1%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng
12,2 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,6 %/năm; Hoạt động khác tăng
9,6%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 7.859 kWh/người/năm.
Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax =
2.331 MW, điện thương phẩm 14.502 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 là 10,4%/năm, trong đó: thành phần
Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,7 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8,3 %/năm;
Thương mại - Dịch vụ tăng 17,1 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,3
%/năm; Hoạt động khác tăng 7,9 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người
đạt 11.328 kWh/người/năm.
Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax =
3.335 MW, điện thương phẩm 21.017 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 7,7%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây
dựng tăng 10,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ
tăng 10,9 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,7 %/năm; Hoạt động khác tăng
7,0%/năm.
Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax =
4.490 MW, điện thương phẩm 28.725 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 6,4%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây
dựng tăng 6,4 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 5,3%/năm; Thương mại - Dịch vụ
tăng 9,0 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,5 %/năm; Hoạt động khác tăng
6,0%/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các
thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
2. Quy hoạch
phát triển lưới diện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục
công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 500 kV
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới trạm biến áp 500/220
kV Bắc Châu Đức, công suất khoảng 900 MVA.
+ Xây dựng mới 4 mạch đường dây 500
kV, chiều dài tuyến 19 km, tiết diện 4xACSR330mm2 đấu nối trạm 500
kV Bắc Châu Đức chuyển tiếp trên đường dây Phú Mỹ - Sông Mây.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Nâng công suất trạm biến áp 500/220
kV Bắc Châu Đức lên mức 1800 MVA phù hợp với Quy hoạch điện quốc gia (có thể
xem xét lắp 2 máy 900 MVA hoặc 3 máy 600 MVA tùy theo phân tích kinh tế kỹ thuật
trong khi lập dự án đầu tư).
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Xây dựng mới trạm biến áp 500/220
kV Long Điền có với tổng công suất khoảng 1.200 MVA (chi tiết lựa chọn gam máy
biến áp sẽ được làm rõ trong giai đoạn dự án đầu tư).
+ Xây dựng đường dây 500 kV mạch kép,
chiều dài 23 km, tiết diện 4xACSR330 mm2, đấu nối trạm 500 kV Long
Điền chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 500 kV Phú Mỹ - Bắc Châu Đức.
b) Lưới điện 220 kV
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Xây dựng mới 3 trạm biến áp 220 kV
tổng công suất tăng thêm là 1.250 MVA; Cải tạo, mở rộng, nâng quy mô công suất
1 trạm biến áp 220 kV, công suất tăng thêm 250 MVA;
+ Xây dựng mới 3 đường dây 220 kV,
chiều dài 27 km. Cải tạo 2 đường dây 220 kV, chiều dài 14 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110
kV, công suất 750 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp
220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 625 MVA;
+ Xây dựng mới 3 đường dây 220 kV với
tổng chiều dài 64 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110
kV, công suất 500 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp
220 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA;
+ Xây dựng mới 3 đường dây 220 kV với
tổng chiều dài 83 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110
kV, tổng công suất 750 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến
áp 220 kV với tổng công suất tăng thêm 500 MVA;
+ Xây dựng mới 5 đường dây 220 kV với
tổng chiều dài 97 km.
c) Lưới điện 110 kV
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Lưới điện đồng bộ nguồn: Xây dựng mới
1 trạm biến áp 110 kV Mặt trời Đá Bạc, công suất 40 MVA; 1 đường dây 110 kV mạch
kéo dài 1,3 km đồng bộ với tiến độ nhà máy điện mặt trời;
+ Lưới điện cấp cho phụ tài: Xây dựng
mới 18 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 1.396 MVA; cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất 9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 458 MVA. Xây dựng mới
33 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 340 km; cải tạo, nâng khả năng tải 12 đường
dây 110 kV với tổng chiều dài 140 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Lưới điện đồng bộ nguồn: Xây dựng mới
trạm biến áp 110 kV Gió An Ngãi, công suất 40 MVA và đường dây 110 kV mạch kép,
chiều dài 0,5 km đồng bộ nguồn diện Gió An Ngãi;
+ Lưới điện cấp cho phụ tải: Xây dựng
mới 9 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 542 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy
mô công suất 14 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 727 MVA. Xây dựng mới 17
đường dây 110 kV với tổng chiều dài 398 km; cải tạo, nâng khả năng tải 4 đường
dây 110 kV với tổng chiều dài 22 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Lưới điện cấp cho phụ tải: Xây dựng
mới 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 223 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy
mô công suất 14 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 525 MVA. Xây dựng
6 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 27 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Xây dựng mới TBA 110 kV Gió Phước
Tân, công suất 40 MVA và đường dây 110 kV mạch kép chiều dài 2,1 km đồng bộ nguồn
điện gió Phước Tân;
+ Xây dựng mới 5 trạm biến áp 110 kV
với tổng công suất 544 MVA, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 15 trạm biến
áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 493 MVA. Xây dựng 13 đường dây 110 kV với
tổng chiều dài 134 km.
Danh mục các công trình đường dây,
trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục
3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối tại bản vẽ Sơ đồ nguyên
lý toàn tỉnh trong Hồ sơ đề án quy hoạch.
d) Lưới điện trung áp giai đoạn
2016-2025
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới khoảng 2.613 trạm biến
áp phân phối 22/0,4 kV với tổng dung lượng khoảng 1.905.520 kVA;
+ Cải tạo và nâng công suất khoảng
461 trạm biến áp với tổng dung lượng 253.130 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới khoảng 1.211 km đường
dây 22 kV;
+ Cải tạo 30 km đường dây 22 kV.
e) Khối lượng lưới điện hạ áp giai
đoạn 2016-2025
- Xây dựng mới khoảng 3.136 km, cải tạo
627 km đường dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế
khoảng 47.228 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được
xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp
sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
f) Phát triển năng lượng tái tạo
- Ưu tiên, hỗ trợ phát triển các dự án
năng lượng tái tạo (NLTT) và thủy điện nhỏ trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực
hiện giải pháp tích hợp các nguồn năng lượng tái tạo để cấp điện ổn định cho
huyện Côn Đảo;
- Các nhà máy điện NLTT và thủy điện
nhỏ được đấu nối vào lưới điện 22-110 kV trong tỉnh;
- Khuyến khích đầu tư, phát triển các
dự án NLTT siêu nhỏ từ gió, mặt trời, sinh khối quy mô hộ gia đình, doanh nghiệp
để đa dạng hóa các nguồn năng lượng trong tỉnh, tiết kiệm tài nguyên quốc gia
và bảo vệ môi trường, Nguồn điện NLTT siêu nhỏ của các hộ nếu không dùng hết có
thể bán lên lưới điện trung hạ áp (Chi tiết theo Phụ lục 5).
g) Cung cấp điện cho khu vực vùng
sâu vùng xa và hải đảo
- Xây dựng các hệ thống điện độc lập
Micro Grid, tích hợp năng lượng tái tạo cung cấp điện cho các khu vực vùng sâu
vùng xa mà điện lưới khó tiếp cận;
- Nghiên cứu giải pháp đảm bảo cung cấp
đủ điện cho phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng tại huyện Côn Đảo, trong đó
xem xét giải pháp cấp điện cho huyện đảo từ lưới điện quốc gia.
h) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư
xây mới, cải tạo các công trình lưới điện ước tính là 14.295 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 500 kV: 1.669 tỷ đồng;
+ Lưới 220 kV: 2.440 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV đồng bộ nguồn: 143 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV cấp phụ tải: 4.741 tỷ đồng;
+ Lưới trung, hạ áp: 5.389 tỷ đồng
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công
trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng
Tàu tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát
triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân
phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết
kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng
công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam và các nhà đầu
tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để tổ chức thực hiện
quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải
và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô
và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và
Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu
chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội
dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ đề án dã hoàn thiện về Tổng
cục Năng lượng - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Sở
Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền
tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Bà Rịa -
Vũng Tàu để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt; tham mưu cho
UBND tỉnh về cơ chế, chính sách để thúc đẩy thực hiện các mục tiêu của quy hoạch
điện và tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Năng lượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tổng giám đốc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng
giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Bà Rịa -
Vũng Tàu và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ KH&ĐT;
- UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Sở Công Thương Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Nam;
- Công ty Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, TCNL(KH&QH-thg).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Hạng mục
|
2015
|
2020
|
2025
|
2030
|
2035
|
Tăng trưởng (%/năm)
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
P (MW)
|
A (GWh)
|
%A
|
2016-2020
|
2021-2025
|
2026-2030
|
2031-2035
|
1
|
Nông - Lâm - Thủy sản
|
29
|
72
|
1,6%
|
44
|
107
|
1,1%
|
66
|
158
|
1,1%
|
93
|
231
|
1,1%
|
121
|
300
|
1,0%
|
8,1%
|
8,3%
|
7,9%
|
5,3%
|
2
|
Công nghiệp - Xây dựng
|
650
|
3273
|
72,8%
|
1356
|
6988
|
80,3%
|
1931
|
11616
|
80,1%
|
2771
|
16859
|
80,2%
|
3740
|
22939
|
79,9%
|
16,4%
|
10,4%
|
7,7%
|
6,4%
|
3
|
Thương mại - Dịch vụ
|
61
|
218
|
4,8%
|
113
|
387
|
4,1%
|
222
|
852
|
5,9%
|
366
|
1429
|
6,8%
|
558
|
2202
|
7,7%
|
12,2%
|
17,1%
|
10,9%
|
9,0%
|
4
|
Quản lý và Tiêu
dùng dân cư
|
289
|
795
|
17,7%
|
409
|
1146
|
12,2%
|
556
|
1557
|
10,7%
|
732
|
2051
|
9,8%
|
934
|
2686
|
9,3%
|
7,6%
|
6,3%
|
5,7%
|
5,5%
|
5
|
Khác
|
51
|
138
|
3,1%
|
80
|
219
|
2,3%
|
117
|
319
|
2,2%
|
162
|
447
|
2,1%
|
216
|
599
|
2,1%
|
9,6%
|
7,9%
|
7,0%
|
6,0%
|
6
|
Tổng Điện Thương
phẩm (có thép)
|
|
4.496
|
|
|
8.846
|
|
|
14.502
|
|
|
21.017
|
|
|
28.725
|
|
14,5%
|
10,4%
|
7,7%
|
6,4%
|
6,1
|
Tổng Điện thương
phẩm (trừ phép)
|
|
2.763
|
|
|
5.583
|
|
|
10.016
|
|
|
16.531
|
|
|
24.239
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổn thất (%)
|
|
|
4,2%
|
|
|
3,9%
|
|
|
3,7%
|
|
|
3,6%
|
|
|
3,5%
|
|
|
|
|
8
|
Tổng điện nhận
|
|
4.692
|
|
|
9.202
|
|
|
158.062
|
|
|
21.806
|
|
|
29.773
|
|
|
|
|
|
9
|
Pmax
|
831
|
|
|
1.497
|
|
|
2.331
|
|
|
3.335
|
|
|
4.490
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011- 2015 ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện (mm2)
|
Quy mô
|
Ghi chú
|
Hiện có
|
Xây dựng mới
(XDM) hoặc sau cải tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài
|
A
|
Đường dây 220
kV
|
1
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
ACSR 500
|
2
|
14
|
Đã hoàn thành, chờ trạm biến áp (TBA) 220 kV Vũng
Tàu đóng điện
|
2
|
Đấu nối TBA Mỹ Xuân
|
|
2xACSR 330
|
4
|
1
|
Đang xây dựng
|
3
|
Châu Đức - Tân Thành
|
|
2xACSR 400
|
2
|
21
|
Đang xây dựng
|
4
|
Châu Đức - Hàm Tân
|
|
2xACSR 400
|
2
|
62
|
Đang xây dựng
|
5
|
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Mỹ Xuân
|
2xACSR 330
|
2xGZTACSR 330
|
2
|
3
|
Khởi công Quý I/2017
|
B
|
Trạm 220 kV
|
|
Xây dựng mới
|
Hiện trạng
(MWA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
|
1
|
Vũng Tàu
|
|
|
1x250
|
220/22
|
Dự kiến đóng điện máy 1 trong tháng 12/2016
|
2
|
Mỹ Xuân
|
|
|
2x250
|
220/22
|
Đóng điện tháng 7/2016
|
3
|
Châu Đức
|
|
|
1x250
|
220/22
|
Đang lập dự án đầu tư
|
C
|
Trạm 110 kV
|
1
|
Mỹ Xuân A1
|
63
|
110/22
|
2x63
|
110/22
|
Thêm máy T2, đã hoàn thành
|
2
|
Tôn Hoa Sen
|
63
|
110/22
|
2x63
|
110/22
|
Thêm máy T2
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng
trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Hiện trạng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
A
|
Trạm 220 kV
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vũng Tàua
|
AT1
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Mỹ Xuân
|
AT1
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Châu Đức
|
AT1
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
II
|
Cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tân Thành
|
AT1
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
B
|
Trạm 110 kV
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trạm biến áp
đồng bộ nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mặt trời Đá Bạc
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
22/110
|
|
b
|
Trạm biến áp
phụ tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỹ Xuân A2
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sao Mai Bến Đình
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
LSP Long Sơn
|
T1-Tn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
110/22
|
260
|
110/22
|
(*)
|
4
|
Đá Bạc
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Long Điền
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
KCN Phú Mỹ 3
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
7
|
Hồ Tràm
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
8
|
Châu Đức 1
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Cảng Cái Mép
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Boominvina
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
11
|
TP Bà Rịa 2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
12
|
TP. Phú Mỹ
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
13
|
Long Sơn
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
14
|
Phú Mỹ 2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
15
|
Đất Đỏ
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
16
|
Phước Thắng
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
17
|
Lộc An
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
II
|
Cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Linde Gas
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
|
2
|
Thép Fuco
|
T1
|
108
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T3
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tôn Hoa Sen
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mỹ Xuân B1
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đông Xuyên
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thị Vải
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thắng Tam
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Long Đất
|
T1
|
25
|
110/22
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
25
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thép Việt
|
T1
|
53
|
110/35(10)
|
63
|
110/35(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
45
|
110/35(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Công suất TBA được chuẩn xác
trong dự án đầu tư Tổ hợp Hóa dầu Long Sơn
Bảng
3.2 Khối lượng và thời điểm vận hành các đường dây 110-220 kV tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện (mm2)
|
Quy mô
|
Năm vận hành
|
Địa điểm/Ghi
chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải
tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối TBA Mỹ Xuân
|
|
2xACSR 330
|
4
|
0,5
|
2016
|
Chuyển tiếp Phú Mỹ - Cát Lái
|
2
|
Đấu nối TBA Châu Đức
|
|
2xACSR 400
|
4
|
1,5
|
2017
|
Chuyển tiếp trên đường dây Phan Thiết-Tân Thành
|
3
|
Phũ Mỹ - Tân Thành mạch 3,4
|
|
2xACSR 400
|
2
|
9,5
|
2020
|
Đoạn xây mới, cải tạo từ đường dây mạch kép 110kV
lên thánh đường dây 4 mạch
|
II
|
Cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Mỹ Xuân
|
2xACSR 330
|
2xGZTACSR 330
|
2
|
3
|
2018
|
|
2
|
Nâng khả năng tải Mỹ Xuân-Cát Lái
|
2xACSR 330
|
2xGZTACSR 330
|
2
|
4
|
2019
|
Đoạn trên địa bàn tỉnh BRVT
|
3
|
Nâng khả năng tải Phú Mỹ-Tân Thành
|
ACSR795MCM
|
GZTACSR400
|
2
|
11
|
2019
|
Có thể xem xét dây phân pha có khả năng tải tương
đương hoặc cao hơn dây siêu nhiệt
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
-
|
|
|
I
|
Xây dựng mới đồng bộ nguồn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối Mặt trời Đá Bạc
|
|
2xACSR 240
|
2
|
1,3
|
2020
|
Chuyển tiếp 1 mạch Châu Đức-Đất Đỏ
|
I
|
Xây dựng mới cấp điện phụ tải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mỹ Xuân -Mỹ Xuân A2
|
|
ACSR 400
|
2
|
04
|
2017
|
|
2
|
Đấu nối TBA 220 kV Mỹ Xuân
|
|
ACSR 400
|
4
|
4,5
|
2016
|
|
3
|
Đấu nối 220kV Mỹ Xuân-Chinasteel-Mỹ Xuân A1
|
|
2xACSR 240
|
2
|
04
|
2016
|
Transit 1 mạch Mỹ Xuân A1 - Thép Chinasteel
|
4
|
Đấu nối TBA 220kV Vũng Tàu
|
|
2xACSR 240
|
4
|
0,5
|
2016
|
Transit 2 mạch Bà Rịa - Đông Xuyên - Vũng Tàu
|
5
|
Đấu nối Vũng Tàu-Thắng Tam
|
|
2xACSR 240
|
2
|
1
|
2016
|
Cấp điện cho Thắng Tam
|
6
|
Tân Thành-Thị Vải
|
|
2xACSR 240
|
2
|
4
|
2016
|
Chuyển đấu nối Thị Vải
|
7
|
Sao Mai Bến Đình-Vũng Tàu (*)
|
|
|
2
|
2,7
|
2017
|
Transit 1 mạch Vũng Tàu -Đông Xuyên
|
8
|
Đấu nối 110kV Long Điền
|
|
2xACSR 240
|
2
|
|
2017
|
Transit 1 mạch NĐ Bà Rịa-Thắng Tam
|
9
|
TX Bà Rịa - Ngãi Giao mạch 2
|
|
2xACSR 240
|
1
|
17
|
2018
|
|
10
|
Ngãi Giao-Cẩm Mỹ
|
|
2xACSR 240
|
2
|
12
|
2017
|
Đoạn trên địa bàn tỉnh BRVT
|
11
|
Đấu nối 110 kV Hồ Tràm
|
|
2XACSR 240
|
2
|
7
|
2016
|
Rẽ Long Đất-Xuyên Mộc
|
12
|
Đấu nối 220 kV Châu Đức
|
|
2xACSR 240
|
4
|
7,2
|
2017
|
Đấu nối 2 mạch TX Bà Rịa-Ngãi Giao
|
13
|
Châu Đức rẽ Long Đất Xuyên Mộc
|
|
2xACSR 240
|
2
|
19
|
2017
|
Giải phóng công suất Châu Đức
|
14
|
Đấu nối 110kV Đá Bạc
|
|
2xACSR 240
|
2
|
04
|
2017
|
|
15
|
Đấu nối 110kV Đất Đỏ
|
|
2xACSR 240
|
2
|
04
|
2020
|
|
17
|
Tân Thành -KCN Phú Mỹ 3
|
|
2xACSR 240
|
2
|
3,2
|
2017
|
|
18
|
Đấu nối 110kV KCN Châu Đức
|
|
2xACSR 240
|
2
|
04
|
2017
|
Chuyển tiếp 1 mạch TX Bà Rịa-220kV Châu Đức
|
19
|
Đấu nối 110kV Cảng Cái Mép
|
|
ACSR400
|
2
|
4
|
2017
|
Chuyển tiếp Thị Vải-Tân Thành
|
20
|
Sao Mai Bến Đình -Thắng Tam (*)
|
|
|
2
|
3,7
|
2020
|
Transit 1 mạch Vũng Tàu 220 kV -Thắng Tam (cáp ngầm)
|
21
|
Đấu nối TBA 110 kV Tiến Hùng
|
|
ACSR 400
|
2
|
1,3
|
2018
|
Chuyển tiếp trên 1 mạch Phú Mỹ-Mỹ Xuân
|
22
|
Đấu nối TBA 110kV Boomin Vina
|
|
ACSR 400
|
2
|
0,9
|
2018
|
Chuyển tiếp trên 1 mạch Phú Mỹ-Tiến Hùng
|
23
|
Đấu nối 110 kV TX Bà Rịa 2
|
|
2xACSR 240
|
6
|
04
|
2018
|
Chuyển tiếp trên 2 mạch ND Bà Rịa-Vũng Tàu, chuyển
tiếp Long Điền
|
24
|
Đấu nối 110 kV TP Phú Mỹ
|
|
2xACSR 240
|
2
|
0,5
|
2018
|
Chuyển tiếp NĐ Phú Mỹ-NĐ Bà Rịa
|
25
|
Đấu nối KCN Long Sơn
|
|
2xACSR 240
|
2
|
84
|
2018
|
Chuyển tiếp trên 1 mạch NĐ Phú Mỹ-NĐ Bà Rịa
|
26
|
Tân Thành -KCN Phú Mỹ 2
|
|
ACSR 400
|
2
|
04
|
2018
|
|
27
|
Ngãi Giao - Đồng Tiến
|
|
ACSR 400
|
2
|
16
|
2019
|
Chuyển tiếp trên 1 mạch Đồng Tiến-Mỹ Xuân B
|
28
|
Đấu nối 110 kV Phước Thắng
|
|
2xACSR 240
|
2
|
3
|
2019
|
Transit trên 1 mạch Vũng Tàu - NĐ Bà Rịa
|
29
|
Đấu nối 110 kV LSPP Long Sơn
|
|
2xACSR 240
|
2
|
10,7
|
2019
|
Chuyển tiếp 1 mạch Tân Thành-KCN Phú Mỹ 3
|
30
|
LSP Long Sơn - Long Sơn
|
|
2xACSR 240
|
2
|
0,5
|
2018
|
Đảm bảo độ tin cậy cho phụ tải LSP, chuyển tiếp trên
đường dây 110kV cấp điện Long Sơn
|
31
|
Đấu nối 110 kV KCN Đất Đỏ 1
|
|
ACSR 400
|
2
|
5,7
|
2020
|
Chuyển tiếp 1 mạch Châu Đức-Hồ Tràm
|
32
|
Hồ Tràm - Long Đất
|
|
ACSR 400
|
2
|
17
|
2020
|
|
33
|
Đấu nối 110 kV Lộc An
|
|
ACSR400
|
2
|
0,5
|
2020
|
Chuyển tiếp 1 mạch Hồ Tràm-Long Đất
|
34
|
Đấu nối Thép Phú Thọ
|
|
2xACSR 240
|
2
|
3
|
2020
|
Mỹ Xuân-Thép Phú Thọ
|
III
|
Cải tạo cấp điện phụ tải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo Mỹ Xuân-Long Thành (địa bàn tỉnh BR-VT)
|
ACSR 240
|
ACSR 400
|
2
|
4
|
2016
|
|
2
|
Cải tạo Đồng Tiến-Mỹ Xuân B1
|
ACSR 240
|
ACSR 400
|
2
|
2,7
|
2016
|
|
3
|
Cải tạo Mỹ Xuân B1-Phú Mỹ
|
ACSR 240
|
ACSR 400
|
2
|
5,8
|
2016
|
|
4
|
Cải tạo 220 kV Mỹ Xuân - Phú Mỹ
|
ACSR 240
|
ACSR 400
|
2
|
1,8
|
2016
|
|
5
|
Phân pha đường dây Vũng Tàu - Bà Rịa - Đông Xuyên
- Vũng Tàu - Thắng Tam
|
ACSR 240
|
2xACSR 240
|
2
|
18,46
|
2017
|
|
6
|
Phân pha đường dây 110 kV Gas Bà Rịa- 220 kV Phú
Mỹ
|
ACSR 240
|
2xACSR 240
|
2
|
24
|
2017
|
|
7
|
Cải tạo Ngãi Giao - TX Bà Rịa
|
ACSR 183
|
2xACSR 185
|
1
|
16,7
|
2017
|
|
8
|
Cải tạo NĐ Phú Mỹ - Thép Việt
|
ACSR 240
|
2xACSR 240
|
1
|
1
|
2019
|
|
9
|
Cải tạo NĐ Phú Mỹ-Thép Việt
|
ACSR 240
|
2xACSR 240
|
1
|
5
|
2019
|
|
10
|
Tân Thành - Thép Puco
|
ACSR 240
|
2xACSR 240
|
1
|
2,7
|
2019
|
|
11
|
Tân Thành - Thép Posco
|
ACSR 240
|
2xACSR 240
|
1
|
4,7
|
2019
|
|
12
|
Cải tạo Mỹ Xuân 220 kV - Gò Dầu (Vê Đan)
|
ACSR 240
|
2xACSR 240
|
2
|
2
|
2020
|
Chiều dài cần tái tạo trên địa bàn tỉnh 2km
|
(*): Quy mô (dây trên không hoặc
cáp ngầm) và tiết diện đường dây sẽ được làm rõ trong dự án đầu tư, báo cáo Bộ
Công Thương
Bảng
3.3. Khối lượng trạm biến áp 110 kV trở lên xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
TT
|
Danh mục trạm
|
Máy
|
Đến 2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
A
|
Trạm 500kV
|
1
|
Bắc Châu Đức
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
900
|
500/220
|
|
|
|
B
|
Trạm 220 V
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phú Mỹ III
|
AT1
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
2
|
Phước Thuận (Đất Đỏ)
|
AT1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
II
|
Cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gas Bà Rịa
|
AT1
|
125
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
2
|
Mỹ Xuân
|
AT1
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
3
|
Châu Đức
|
AT1
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Trạm 110kV
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Trạm biến áp
đồng bộ nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gió An Ngãi (*)
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
22/110
|
|
|
b
|
Trạm biến áp
phụ tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Long Hương
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
2
|
NM lọc dầu Long Sơn
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phước Hòa (KCN Phú
Mỹ 3 Nam)
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ga Phú Mỹ
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
110/22
|
|
|
5
|
Gò Găng
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
6
|
Hắc Dịch
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
7
|
Hòa Bình
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
8
|
Tóc Tiên
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
9
|
Cái Mép hạ
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
II
|
Cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đông Xuyên
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bà Rịa
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
KCN Đá Bạc
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Châu Đức 1
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Long Điền
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Mỹ Xuân A
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T3
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
7
|
Đất Đỏ
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
8
|
TP. Phú Mỹ
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
9
|
Sao Mai Bến Đình
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
10
|
Hồ Tràm
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
|
11
|
Ngãi Giao
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
12
|
Cảng Cái Mép
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
13
|
Phú Mỹ 2
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
14
|
Phước Thắng
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
(*) Điện áp của các trạm biến áp đồng
bộ nguồn được chuẩn xác trong dự án đầu tư
Bảng
3.4 Khối lượng và thời điểm vận hành các đường dây điện áp 110 kV trở lên tỉnh
BR-VT giai đoạn 2021-2025
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện (mm2)
|
Quy mô
|
Năm vận hành
|
Địa điểm/Ghi
chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải
tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài
|
A
|
Đường dây 500kV
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối Bắc Châu Đức
|
|
4xACSR 330
|
4
|
19
|
2024
|
Đoạn trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Bắc Châu Đức - NĐ Sơn Mỹ
|
|
4XACSR 400
|
2
|
31
|
2025
|
Đoạn trên địa bàn tỉnh
|
B
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối Phú Mỹ
|
|
2xACSR 400
|
4
|
0,5
|
2021
|
Chuyển tiếp Tân Thành-Châu Đức
|
2
|
Đấu nối TBA 220 kV Phước Thuận (Đất Đỏ)
|
|
2xACSR 400
|
4
|
5,8
|
2025
|
Chuyển tiếp 2 mạch Châu Đức-Hàm Tân
|
3
|
Đấu nối TBA 500kV Bắc Châu Đức
|
|
2xACSR 400
|
4
|
9,7
|
2024
|
Chuyển tiếp Châu Đức-Tân Thành
|
C
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới đồng bộ nguồn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối điện Gió An Ngãi
|
|
2xACSR 240
|
2
|
0,5
|
2025
|
Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110kV Long Điền-TX
Bà Rịa 2
|
II
|
Xây dựng mới cấp điện phụ tải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Mỹ 3
|
|
2xACSR 240
|
4
|
0,5
|
2021
|
Chuyển tiếp KCN Phú Thọ 3-Long Sơn, cấp điện TBA
110kV Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)
|
2
|
Đấu nối 110 kV Long Hương
|
|
2xACSR 240
|
4
|
0,5
|
2021
|
Chuyển tiếp đường dây cấp điện Long Sơn
|
3
|
Cái Mép - 220 kV Phú Mỹ 3
|
|
ACSR 400
|
2
|
8
|
2021
|
Chuyển tiếp trên 1 mạch Cái Mép-Tân Thành 220kV
|
4
|
Mạch đường dây Phước Thuận-Xuyên Mộc-Hàm Tân
220kV
|
|
ACSR 400
|
1
|
26
|
2021
|
|
5
|
Long Hương chuyển Tiếp Phú Mỹ-NĐ Bà Rịa
|
|
2xACSR 240
|
2
|
1,6
|
2022
|
Chuyển tiếp Phú Mỹ- NĐ Bà Rịa
|
6
|
Đấu nối 110kV Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)
|
|
2xACSR 240
|
2
|
0,5
|
2022
|
Phú Mỹ 3-Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)
|
7
|
Đấu nối 110kV Lọc dầu Long Sơn
|
|
2xACSR 240
|
2
|
0,5
|
2022
|
Chuyển tiếp 1 mạch Long Hương-Long Sơn
|
8
|
Đấu nối trạm 220kV Phước Thuận (Đất Đỏ)
|
|
2xACSR 240
|
6
|
0,5
|
2024
|
Chuyển tiếp trên 2 Mạch Châu Đức-Hồ Tràm, chuyển
tiếp Long Đất-Xuyên Mộc
|
9
|
Đấu nối 110 kV Ga Phú Mỹ
|
|
2xACSR 240
|
2
|
0,5
|
2025
|
Chuyển tiếp 1 Mạch Phú Mỹ-TP Phú Mỹ
|
10
|
Đấu nối 110kV Gò Găng
|
|
2xACSR 240
|
2
|
3
|
2025
|
Chuyển tiếp 1 mạch NĐ Bà Rịa-Vũng Tàu
|
11
|
Châu Đức 220 kV-Hòa Bình
|
|
2xACSR 240
|
2
|
15,5
|
2025
|
|
12
|
Hòa Bình - Tân Đức (Bình Thuận)
|
|
ACSR 400
|
2
|
20
|
2525
|
Đoạn trên địa bàn tỉnh
|
13
|
Đấu nối 110kV Hắc Dịch
|
|
ACSR 400
|
2
|
0,7
|
2025
|
Chuyển tiếp 1 mạch Ngãi Giao-Mỹ Xuân B
|
14
|
Đấu nối Cái Mép Hạ
|
|
ACSR 400
|
2
|
0,5
|
2025
|
Transit trên 2 mạch Phú Mỹ 3 220 kV - Cái Mép
|
15
|
Đấu nối Tóc Tiên
|
|
ACSR 400
|
2
|
6,1
|
2025
|
Chuyển tiếp 1 mạch đường dây Châu Đức 1 - TX Bà Rịa
|
16
|
Phong điện Bạc Liêu 3 - Huỳnh Kỳ
|
|
ACSR 240
|
2
|
36
|
2025
|
Trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, phục vụ cấp điện Côn
Đảo
|
17
|
Huỳnh Kỳ (Sóc Trăng) - Côn Đảo (*)
|
|
XLPE 1600
|
2
|
89
|
2025
|
Cáp ngầm vượt biển cao áp một chiều (HVDC) hoặc
xoay chiều (HVAC)
|
III
|
Cải tạo cấp điện phụ tải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo Tân Thành- Thép Pomina
|
ACSR 410
|
2xACSR 240
|
1
|
3,9
|
2021
|
|
2
|
NĐ Phú Mỹ - Thép Miền Nam
|
ACSR 410
|
2xACSK 240
|
1
|
6
|
2022
|
|
3
|
Cải tạo Tân Thành-Lindegas
|
ACSR 410
|
2xACSR 240
|
1
|
3,5
|
2022
|
|
4
|
NĐ Phú Mỹ - Posco Vina
|
ACSR 410
|
2xACSR240
|
1
|
9
|
2023
|
|
Ghi chú: Tiết diện dây dẫn có thể
được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư
(*) Cần nghiên cứu riêng để làm rõ
tính khả thi đối với phương án cấp điện Côn Đảo từ lưới quốc gia.
Bảng
3.5. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025
TT
|
Hạng mục
|
đơn vị
|
Giai đoạn
|
2016-2020
|
2021-2025
|
Tổng
|
I
|
LƯỚI ĐIỆN TRUNG
ÁP
|
1
|
Trạm biến áp
|
|
1.555/ 1.098.490
|
1.519/1.060.160
|
3.074/2.158.650
|
a
|
Xây dựng mới
|
Trạm / kVA
|
1.356/989.260
|
1.257/916.260
|
2.613/ 1.905.520
|
b
|
Cải tạo
|
Trạm/kVA
|
199/109.230
|
262/143.900
|
461 /253.130
|
2
|
Đường dây trung áp
|
km
|
806
|
435
|
1.240
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
787
|
424
|
1.211
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
19
|
11
|
30
|
II
|
LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP
|
1
|
Đường dây hạ áp
|
km
|
1.953
|
1.810
|
3.763
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
1.627
|
1.508
|
3.136
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
325
|
302
|
627
|
2
|
Công tơ
|
Cái
|
24.873
|
22.355
|
47.228
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1 Khối lượng
đường dây điện áp 110 kV trở lên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu dự kiến xây dựng giai
đoạn 2026-2035
TT
|
Danh mục
|
Tiết diện (mm2)
|
Quy mô
|
Địa điểm/Ghi
chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải
tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài
|
A
|
Đường dây 500kV
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối TBA Long Điền
|
|
4xACSR330
|
2
|
22,6
|
Chuyển tiếp 1 mạch NĐ Phú Mỹ - Bắc Châu Đức
|
B
|
Đường dây 220kV
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
a
|
Giai đoạn 2026-2036
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối TBA 220 kV TP Phú Mỹ
|
|
2xACSR400
|
4
|
22
|
Chuyển tiếp Bắc Châu Đức-NĐ Sơn Mỹ
|
2
|
TP Phú Mỹ-Bắc Châu Đức
|
|
2xACSR400
|
2
|
30,4
|
|
3
|
Đấu nối 220 kV Long Sơn
|
|
2xACSR400
|
2
|
6,6
|
Transit trên 1 mạch Phú Mỹ 3 - Bắc Châu Đức
|
b
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
|
1
|
Vũng Tàu 2-Long Điền 500kV
|
|
2xACSR400
|
2
|
9
|
|
2
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500kV Long Điền
|
|
2xACSR400
|
2
|
s
|
Transit trên 1 mạch Bà Rịa - Vũng Tàu
|
3
|
Đấu nối TBA 220 kV Hắc Dịch
|
|
2xACSR400
|
4
|
2,6
|
|
4
|
Long Điền - Phước Thuận
|
|
2xACSR400
|
2
|
17,5
|
|
5
|
Vũng Tàu 2- Vũng Tàu
|
|
2xACSR400
|
2
|
8,8
|
|
C
|
Đường dây 110kV
|
|
|
|
|
|
I
|
Xây dựng mới cấp điện bộ nguồn
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối TBA 110kV Gió Phước Tân
|
|
2xACSR240
|
2
|
2,1
|
Chuyển tiếp 1 mạch Phước Thuận-KCN Đá Bạc
|
II
|
Xây dựng mới cấp điện phụ tải
|
|
|
|
|
|
a
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
|
1
|
Đấu nối TBA 220 kV TP Phú Mỹ
|
|
2xACSR240
|
4
|
2,2
|
Chuyển tiếp trên 2 mạch Tp Phú Mỹ 1-Long Hương
|
2
|
TP Phú Mỹ - Tóc Tiên
|
|
ACSR400
|
2
|
5,8
|
|
3
|
Đấu nối Bưng Riềng
|
|
2xACSR240
|
2
|
0,6
|
Transit trên mạch 2 Châu Đức - Xuyên Mộc- Hàm Tân
|
4
|
Đấu nối KCN Đá Bạc 2
|
|
2xACSR240
|
2
|
0,5
|
|
5
|
Đấu nối 220 kV Long Sơn
|
|
2xACSR240
|
4
|
0,5
|
Transit trên 2 mạch Long Sơn-LSP
|
6
|
Đấu nối TBA 110 kV Tiến Hùng
|
|
ACSr 400
|
2
|
1,3
|
Chuyển tiếp 1 mạch Phú Mỹ-Mỹ Xuân
|
b
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
|
1
|
Vũng Tàu 2 220 kV - Long Điền
|
|
2xACSR240
|
2
|
6,3
|
Cải tạo tuyến 110kV Bà Rịa 2-Vũng Tàu đang bỏ trống,
chuyển cấp điện cho Long Điền
|
2
|
Đấu nối 220 kV Vũng Tàu 2
|
|
2xACSR240
|
2
|
0,5
|
|
3
|
Phước Thắng -Vũng Tàu
|
|
2xACSR240
|
2
|
7,6
|
|
4
|
Đấu nối TBA Vũng Tàu 3
|
|
2xACSR240
|
4
|
0,5
|
Chuyển tiếp 1 mạch Phước Thắng-Vũng Tàu 220kV
|
5
|
Long Điền - Long Điền 2
|
|
ACSR400
|
2
|
3,4
|
|
6
|
Đấu nối Phú Mỹ 2 MR
|
|
2xACSR240
|
2
|
1,13
|
Transit trên 1 mạch Tân Thành 220 kV - Phú Mỹ 3
|
7
|
TP Phú Mỹ-Tp Phú Mỹ 220kV
|
|
ACSR400
|
2
|
4
|
Transit trên 1 mạch TP Phú Mỹ 220 kV - TP Phú Mỹ
1
|
8
|
Đấu nối TBA 220 kV Hắc Dịch
|
|
ACSR400
|
4
|
03
|
|
9
|
Hắc Dịch - Boominvina
|
|
ACSR400
|
2
|
11
|
Transit trên 1 mạch Tiến Hùng -Boominvina
|
10
|
Đấu nối Long Điền 2
|
|
ACSR400
|
2
|
8
|
Transit trên 1 mạch Lộc An - Long Đất
|
11
|
Hòa Bình - Bưng Riềng
|
|
ACSR400
|
2
|
17
|
Chuyển tiếp 1 mạch Hòa Bình KCN Đá Bạc 2
|
12
|
Đấu nối Hòa Hội
|
|
ACSR400
|
4
|
0,5
|
Chuyển tiếp 1 mạch đường dây Hòa Bình-Bưng Riềng
|
13
|
Đấu nối Cảng Phú Mỹ
|
|
ACSR400
|
2
|
5
|
Chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220V Mỹ Xuân-Mỹ Xuân
A2
|
Ghi chú: Tiết diện dây dẫn có thể
được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư
Bảng
4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu giai đoạn 2026-2035
TT
|
Danh mục
|
Máy
|
Đến 2025
|
Giai đoạn
2026-2030
|
Giai đoạn
2031-2035
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
A
|
Trạm 500kV
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Long Điền
|
AT1
|
|
|
|
|
600
|
500/220
|
AT2
|
|
|
|
|
600
|
500/220
|
II
|
Cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bắc Châu Đức
|
AT1
|
900
|
500/220
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
900
|
500/220
|
|
|
B
|
Trạm 220kV
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TP Phú Mỹ
|
AT1
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
AT2
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
2
|
Long Sơn
|
AT1
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
3
|
Hắc Dịch
|
AT1
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
4
|
Vũng Tàu 2
|
AT1
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
AT2
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
II
|
Cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Châu Đức
|
AT1
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
AT2
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
AT3
|
|
|
|
|
250
|
220/110
|
2
|
Phước Thuận
|
AT1
|
250
|
220/110
|
|
|
|
|
AT2
|
|
|
250
|
220/110
|
|
|
C
|
Trạm 110 kV
|
I
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
TBA đồng bộ nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gió Phước Tân
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
b
|
TBA phụ tải
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Châu Đức 2
|
T1
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
2
|
Long Điền 2
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
3
|
KCN Đá Bạc 2
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
4
|
Bưng Riềng
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
5
|
Vũng Tàu 3
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
6
|
Cảng Phú Mỹ
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
7
|
Phú Mỹ 2 MR
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
8
|
TP Phú Mỹ 2
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
T2
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
9
|
Hòa Hội
|
T1
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
II
|
Cải tạo mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đông Xuyên
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
2
|
Bà Rịa
|
T1
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
3
|
Long Đất
|
T1
|
25
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
4
|
Xuyên Mộc
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
5
|
Sao Mai Bến Đình
|
T1
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
6
|
KCN Đá Bạc
|
T1
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
7
|
Long Điền
|
T1
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
8
|
Hồ Tràm
|
T1
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
T2
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
9
|
TP Bà Rịa 2
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
10
|
Long Sơn
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
11
|
Đất Đỏ
|
T1
|
40
|
110/22
|
63
|
110/22
|
|
|
12
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
12
|
Lộc An
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
13
|
Phước Hòa (KCN Phú Mỹ 3 Nam)
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
15
|
Gò Găng
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
63
|
110/22
|
16
|
Hắc Dịch
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
17
|
Hòa Bình
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
|
|
40
|
110/22
|
18
|
Tóc Tiên
|
T1
|
40
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
40
|
110/22
|
|
|
19
|
Cái Mép Hạ
|
T1
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC NGUỒN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU DỰ KIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016-2025-2035
STT
|
Công trình
|
Địa điểm
|
Công suất (MW)
|
Năm vận hành
|
A
|
Điện gió
|
|
|
|
1
|
Điện gió Côn Đảo 1
|
Vịnh Côn Sơn, huyện Côn Đảo
|
4
|
2016-2020
|
2
|
Điện gió An Ngãi
|
Xã An Ngãi, huyện Long Điền
|
30
|
2021-2025
|
3
|
Điện gió Côn Đảo 2
|
Mũi Chim Chim và Mũi Cá Mập, huyện Côn Đảo
|
3
|
2026-2035
|
4
|
Điện gió Phước Tân
|
Xã Phước Tân, huyện Xuyên Mộc
|
30
|
2026-2035
|
B
|
Điện mặt trời
|
|
|
|
1
|
Điện Mặt trời 1
|
Khu vực đường Phan Chu Trinh, huyện Côn Đảo
|
5
|
2016-2025
|
2
|
Điện Mặt trời 2
|
Khu vực Bãi Đất Dốc, huyện Côn Đảo
|
3
|
2016-2025
|
3
|
Điện Mặt trời 3
|
Khu Lò Vôi - Bãi Đất Dốc, huyện Côn Đảo
|
5
|
2016-2025
|
4
|
Điện Mặt trời 4 (Điện mặt trời Đá Bạc)
|
Xã Đá Bạc, huyện Châu Đức
|
25
|
2016-2020
|
5
|
Điện Mặt trời 5
|
Địa bàn huyện Tân Thành
|
10
|
2026-2035
|
C
|
Điện từ chất thải rắn
|
|
|
|
1
|
Điện sinh khối Tóc Tiên
|
Xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành
|
5
|
2016-2020
|
2
|
Điện sinh khối Phước Hòa
|
Xã Phước Hòa, huyện Tân Thành
|
5
|
2026-2030
|
3
|
Điện sinh khối Láng Dài
|
Xã Láng Dài, huyện Đất Đỏ
|
5
|
2031-2035
|
D
|
Điện địa nhiệt
|
|
|
|
1
|
Địa nhiệt Bình Châu
|
Xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc
|
15,3
|
2026-2035
|
E
|
Thủy điện nhỏ
|
|
|
|
1
|
Thủy điện sông Ray
|
Xã Sơn Bình, huyện Châu Đức
|
2,5
|
2016-2020
|
|
Tổng công suất nguồn năng lượng tái tạo và thủy
điện nhỏ
|
147,8
|
|
Ghi chú: Vị trí và nhu cầu sử dụng
đất của dự án nguồn điện sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư,
Đối với công trình Thủy điện Sông Ray lợi dụng dòng chảy kênh chính hồ chứa nước
Sông Ray để phát điện, không thu hồi đất để xây dựng hồ thủy điện,
PHỤ LỤC 7:
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LƯỚI ĐIỆN 110 kV ĐỒNG
BỘ NGUỒN ĐIỆN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2025-2035
STT
|
Công trình
|
Khối lượng đường
dây đấu nối (số mạch x số km)
|
Công suất trạm
biến áp (MVA)
|
Năm vận hành
|
Ghi chú
|
1
|
Điện mặt trời Đá Bạc
|
2 x 1,3
|
40
|
2021-2025
|
Đấu nối chuyển tiếp 1 mạch đường dây 110 kV Đá Bạc-220
kV Châu Đức
|
2
|
Điện gió An Ngãi
|
2 x 0,5
|
40
|
2021-2025
|
Chuyển tiếp trên 1 mạch đường dây 110 kV Long Điền
– TX. Bà Rịa 2
|
3
|
Điện gió Phước Tân
|
2 x 2,0
|
40
|
2026-2030
|
Đấu nối Chuyển tiếp 1 mạch đường dây 110 kV Phước
Thuận -KCN Đá Bạc
|
PHỤ LỤC 6:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4694/QĐ-BCT ngày 01 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
TÊN BẢN VẼ
|
KÝ HIỆU 1
|
1
|
Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu đến năm 2025
|
QHBRVT-BĐ-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025
|
QHBRVT-SĐNL-01
|
3
|
Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu đến năm 2035
|
QHBRVT-BĐ-02
|
4
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu đến năm 2035
|
QHBRVT-SĐNL-02
|